I.MỤC TIÊU
-Kiến thức:
+HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
+HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
-Kỹ năng:
+Biết vẽ điểm , đường thẳng. +Biết sử dụng ký hiệu ,.
+Biết đặt tên điểm, đường thẳng. +Quan sát các hình ảnh thực tế.
+Biết kí hiệu điểm , đường thẳng.
- Thái độ : Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ đường thẳng cẩn thận ,chính xác .
II.CHUẨN BỊ :
-GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bút dạ, một đoạn dây chỉ.
-HS: Thước thẳng,bútdạ.
III.TIẾN TRÌNH DAY HỌC :
38 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1211 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 1 đến tiết 13, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hình học lớp 6
Ngày 30-8-2012
Chương I. Đoạn thẳng
Tiết 1 Đ1. ĐIểm. Đường thẳng
I.Mục tiêu
-Kiến thức:
+HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
+HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
-Kỹ năng:
+Biết vẽ điểm , đường thẳng. +Biết sử dụng ký hiệu ẻ,ẽ.
+Biết đặt tên điểm, đường thẳng. +Quan sát các hình ảnh thực tế.
+Biết kí hiệu điểm , đường thẳng.
- Thái độ : Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ đường thẳng cẩn thận ,chính xác .
II.Chuẩn bị :
-GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bút dạ, một đoạn dây chỉ.
-HS: Thước thẳng,bútdạ.
III.Tiến trình day học :
Hoạt động của Thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra (2’) .
Gv nêu sự cần thiết phải chuẩn bị các dụng và đồ dùng đẻ học môn hình học
HĐ2:(25’)Bài mới
Hôm nay ta tìm hiểu về điểm và đường thẳng.
-Yêu cầu HS đọc SGK.
-Hỏi: + Điểm được vẽ như thế nào?
-Vẽ một điểm trên bảng (1 chấm nhỏ) và đặt tên A.
-Nêu cách đặt tên chođiểm.
-Cho vẽ thêm 2 điểm và đặt tên.
-Hỏi: +Hình vừa vẽ có mấy điểm?
+Đọc mục “điểm” ở SGK ta cần chú ý điều gì?
-Nêu qui ước: Một tên chỉ dùng cho một điểm, một điểm có thể có nhiều tên. Nói hai điểm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt.
-Thông báo:Điểm là hình đơn giản nhất cơbản nhất ta xây dựngcác hình đơn giản tiếptheo.
-Đọc SGK tìm hiểu về điểm.
-Đại diện HS nêu tìm hiểu về điểm và cách vẽ điểm.
-Làm vào vở như GV làm trên bảng.
-Vẽ tiếp 2 điểm và tự đặt tên.
-Trả lời:
+Trên hình ta vừa vẽ có 3 điểm phân biệt là A; B; C.
-Xem hình 2.
-Đại diện lớp trả lời
+Ta có thể hiểu hình 2 là: Hai điểm M và N trùng nhau, hoặc điểm đang xem có hai tên là M và N.
-Đọc toàn bộ mục điểm.
-Đại diện lớp trả lời
-Ghi chép qui ước vàchúý
I.Điểm
A . . B
. C
(Hình 1)
-Đặt tên: dùng chữ cái in hoa A,B,C...
M . N
(Hình 2)
-Hai điểm M và N trùng nhau ( một điểm có thể có nhiều tên).
-Qui ước: Nói hai điểm , hiểu là hai điểm phân biệt.
-Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm
-Giới thiệu: Ngoài điểm, đường thẳng cũng là hình cơ bản, không định nghĩa
-GV căng 1 sợi chỉ và nói đây là hình ảnh 1 đường thẳng.
-Mép bàn, mép bảng thẳng….
- ĐVĐ: Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng?
-Hướng dẫn dùng thước và bút để vẽ đường thẳng, cách đặt tên đường thẳng.
-Cho 1 HS lên bảng kéo dài đường thẳng về hai phía.
-Hỏi:
+Sau khi kéo dài các đ.thẳng về 2 phía có nhận xét gì?
-Lắng nghe GV giới thiệu về đường thẳng.
-Ghi vở:
+Biểu diễn đường thẳg:
+Đặt tên:
-Vẽ đường thẳng hình 3 theo giáo viên và đặt tên.
-Một HS làm trên bảng, dùng nét bút và thước thẳng kéo dài về hai phía của những đường thẳng đã vẽ.
-Nhận xét : Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
II.Đường thẳng
-Biểu diễn:
Dùng nét bút vạch theo mép thước thẳng.
-Đặt tên: Dùng chữ cái in thường; a; b; m ; n...
-2 đường thẳng khác nhau có tên khác nhau.
(Hình 3)
+Điểm A nằm trên đ.thẳng d.
+Đ.thẳng d đi qua điểm A.
+Đường thẳng d chứa điểm A.
-Nói tương ứng với điểm B.
-Yêu cầu HS nêu cách nói khác nhau về kí hiệu. A Є d;
B Є d?
-Dùng bảng phụ hỏi:
+Trong hình vẽ sau có những
điểm nào?
+ Có đường thẳng nào?
+ Có điểm nào nằm trên, điểm nào không nằm trên đường thẳng đã cho?
-Hỏi:
+Mỗi đ.thẳng x.định có thể có bao nhiêu điểm thuộc nó?
+Có bao nhiêu điểm không thuộc nó?
-Tự đọc mục 3 SGK.
-Vẽ hình 4.
-Ghi bài theo GV.
-Tập nói các cách khác nhau về ký hiệu.
A Є d ; B Є d
-Cá nhân trả lời.
. N . A
a
M
+ Điểm M; N; A; B, đường thẳng a.
+Điểm A;M nằm trên đ.thẳng a
+…….N;B không………….
-Thảo luận nhóm
-Đại diện các nhóm trả lời.
III.Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng
B
A
d
(Hình 4)
-Viết: A Є d
B Є d
Nhận xét:
Mỗi đường thẳng đều có vô số điểm thuộc nó và vô số điểm không thuộc nó.
Hoạt động3 : luyện tập ,Củng cố(15’)
-Yêu cầu quan sát ? hình 5 SGK, trả lời hỏi a), b), c).
-Cho làm bài tập:
1)Bài 1:
-Nhận xét vị trí của ba điểm này?
2)Bài 2 (SGK)
3)Bài 3 (SGK)
4)Bài 4: Cho bảng sau, hãy điền vào các ô trống (bảng phụ)
-Quan sát hình 5, trả lời miệng các câu hỏi.
-Cá nhân thực hiện vào vở ghi.
-Một số HS phát biểu nhận xét.
-HS tự vẽ
-HS trả lời miệng
-HS lên bảng điền vào ô trống.
(Hình 5):
C Є a; E Є a
1)Bài 1:
B M N
x . . . x’
N.Xét: B, M, N cùng nằm trên xx’
2)Bài 2 (SGK)
3)Bài 3 (SGK)
4)Bài 4: Điền vào ô trống
(Bảng phụ)
Cách viết thông thường
Hình vẽ
Kí hiệu
Đường thẳng a
M Є a
. N
a
GV: Có thể coi một đường thẳng là tập hợp của những điểm thẳng hàng.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà(3’)
-Biểu diễn điểm có thể dùng dấu “.” Hoặc dấu “ì”
-Biết vẽ điểm, đặt tên điểm, vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng.
-Biết đọc hình vẽ, nắm vững các qui ước, kí hiệu và hiểu kĩ về nó, nhớ các nhận xét trong bài.
-BTVN: 4,5,6,7 (SGK /105),1;2;3(SBT)
================================================================
Ngày dạy: 08/9/2012
Tiết 2. Đ2. Ba điểm thẳng hàng.
I.Mục tiêu:
-Kiến thức :hs nắm được kn:Ba điểm thẳng hàng.Điểm nằm giữa hai điểm.Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
-Kĩ năng :Biết vẽ ba điểm thẳng hàng,ba điểm không thẳng hàng.Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
-Thái độ: Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách
cẩn thận, chính xác.
II.Chuẩn bị:
-Giáo viên: SGK, thước thẳng bảng phụ, phấn màu.
-Học sinh: Học bài và làm BT đầy đủ. SGK, SBT, thước thẳng.
III.Tiến trình day-học:
Hoạt động của Thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:Kiểm tra(8’)
-Yêu cầu:
+Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M Є b.
+Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho
M Є a; A Є b; A Є a.
+Vẽ điểm N Є a và N Є b.
+Hình vẽ có đặc điểm gì?
-ĐVĐ: Ba điểm M;N;A cùng nằm trên một đường thẳng a ta nói ba điểm M; N; A thẳng hàng. Hôm nay học ba điểm thẳng hàng.
-Cả lớp vẽ vào giấy, một HS lên bảng làm.
a
. M
. N
.
A
b
-Nhận xét:
+Hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A.
+Ba điểm M; N; A cùng nằm trên đường thẳng a.
-Ghi đầu bài.
1
Hoạt động 2:bài mới (25’)
+Khi nào có thể nói ba điểm a; B; C thẳng hàng?
+Khi nào có thể nói ba điểm A; B; C không thẳng hàng?
+Hãy cho 3 ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng?
-Xem SGK
-Trả lời:
+Khi A; B; C cùng Є một đường thẳng.
+Khi A;B;C không cùng thuộc bất kỳ một đường thẳng nào.
1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng?
A B C
. . .
*)A; B; C cùng Є một đ.thẳng: Nói chúng thẳng hàng.
+Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm n.t.nào?
+Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?
+Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không? Vì sao?
Xảy ra nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không? Vì sao?
-Giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng.
-Củng cố: Cho làm BT 8; 9; 10a,c trang 106 SGK
-Trả lời:
+Vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm Є đường thẳng đó.
+Vẽ một đường thẳng, lấy 2 điểm Є đ.thẳng đó, lấy 1 điểm Є đ.thẳng đó.
-Thực hành vẽ.
-Kiểm tra 3 điểm thẳng hàng ta dùng thước thẳng để gióng.
-HS trả lời miệng.
-Hai HS thực hành trên bảng.
-Các HS còn lại thực hành vào vở.
a) HS vẽ.
c) HS vẽ
B .
A C
. .
*) A; B; C khôngcùng thuộc bất kỳ đ.thẳng nào: Nói chúng không thẳng hàng.
1)BT8/106 SGK:
A; M; N thẳng hàng.
2)BT9/106:
a)Bộ ba điểm thẳng hàng:
B,D,C; B,E,A: D,E,G.
b)Bộ ba điểm không thẳng hàng: B,E,D; B,A,C;……..
3)BT10/106:
.
1
-Cho đọc SGK.
-Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng như hình vẽ và Hỏi:
+Kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào với nhau?
+Trên hình có mấy điểm đẵ được biểu diễn? Có bao nhiêu điểm nằm giữa A ; C?
+Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm còn lại?
+Nói: “E nằm giữa M; N” thì ba điểm này có thẳng hàng không?
-Đọc SGK tìm hiểu quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
-Trả lời theo hình vẽ của GV.
-Trả lời câu hỏi, tự rút ra nhận xét.
-Đọc nhận xét trong SGK trang 106.
-Trả lời: M; E; N thẳng hàng.
-Ghi chú ý.
2.Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
a)Quan hệ:
A B C
. . .
-B nằm giữa A và C.
-A;C nằm hai phía đối vớiB
-B; C …... cùng phía ….. A
-A; B…... ……………... C
b)Nhận xét: SGK
c)Chú ý:
-Nếu biết 1 điểm nằm giữa 2 điểm thì 3 điểm thẳng hàng.
-Không có khái niệm điểm nằm giữa khi 3 điểm không thẳng hàng.
.
Hoạt động (13’): luyện tập ,Củng cố
-Cho làm BT11/107 SGK
-Cho làm BT12/107 SGK
-BT bổ xung: Chỉ ra các điểm nằm giữa 2 điểm còn lại
Hoạt động 4(2’): Hướng dẫn về nhà
-Ôn lại các kiến thức trong giờ học.
-BTVN: 13;14SGK; 6 6;7;8;9;10;13 SBT.
-Làm miệng b
H
a K
F E
A .
B C
======================================================
Ngày dạy:14/9/2012
Tiết 3. Đường thẳng đi qua hai điểm
I.Mục tiêu:
-Kiến thức : HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm. Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng
-Kỹ năng : HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau,
song song.
-Thái độ: Cẩn thận và chính xác khi vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A; B.
II.Chuẩn bị:
-GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
-HS: Thước thẳng,bảng nhóm , nháp , bút dạ
III.Tiến trình dạy học :
Hoạt động của Thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra (5’)
-Hỏi: Khi nào ba điểm A; B; C thẳng hàng, không thẳng hàng?
-Cho điểm A, vẽ đườngthẳng đi qua A.
-Cho điểm B ạ A vẽ đường thẳng đi qua cả A và B.
-NX :Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A? Có bao nhiêu đường thẳng đi qua cả A vàB?
-ĐVĐ: Hôm nay tìm hiểu về đường thẳng qua hai điểm, vị trí tương đối của hai đường thẳng.
-Một HS lên bảng trả lời và vẽ.
-Cả lớp vẽ và NX trên giấy nháp.
-Một HS nhận xét
-Nghe GV nhận xét.
-Ghi đầu bài.
. A
B .
NX:
+Vẽ được vô số đường thẳng qua A
+Chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua A và B.
HĐ2(28’):Bài mới
-Cho hai điểm A, B Hãy mô
tả cách vẽ đường thẳng đi
qua hai điểm A và B?
-Yêu cầu đọc SGK.
-Cho đọc nhận xét SGK.
-GV khẳng định lại
-Mô tả cách vẽ đường thẳng
-Đọc SGK về cách vẽ đường
thẳng.
-Một HS vẽ trên bảng,
-Đọc nhận xét SGK.
1)Vẽ đường thẳng
*Cách vẽ: (Sgk/107)
A B
*Nhận xét: SGK
-Yêu cầu làm BT vào vở:
*Cho hai điểm M, N vẽ đường thẳng đi qua hai điểm M và N. Hỏi vẽ được mấy đ.thẳng đi qua M và N? Em nào vẽ được nhiều đường?
*Tương tự với hai điểm E, F. Hỏi thêm số đường vẽ được qua hai điểm E, F
-Lần lượt HS lên bảng vẽ hình và nêu nhận xét. Các HS khác vẽ và nhận xét vào vở.
Bài tập:
*Vẽ đ.thẳng qua hai điểm M, N.
.M .N
NX: Vẽ được 1 đ.thẳng duy nhất đi qua 2 điểm E và F .
*Vẽ đường qua hai điểm E, F
E. .F
NX: Vô số đường
?
?
?
-Cho đọc mục 2 trang 108 SGK
-Hỏi: Hãy cho biết có những cách đặt tên đường thẳng như thế nào?
-Yêu cầu làm Hình 18
-Gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
-Đọc SGK.
-Trả lời cách đặt tên đường thẳng.
-Vẽ hình ghi ví dụ.
A. .B
a .
x y .
-Làm hình 18. Trả lời miệng.
2).Tên đường thẳng
-Đặt tên:
+Dùng 2 chữ cái in hoa.
+……. 1 …………thường
+……. 2 ……………….
-Ví dụ:
+đường thẳng AB (BA)
+…………… a
+…………….xy (yx)
A B C
hình 18
- Có 6 cách : đ.thẳng AB, BA,BC, CB,AC,CA.
’
-Nói hai đường thẳng AB, CB hình 18 trùng nhau.
-Hỏi: hai đ.thẳng trùng nhau có bao nhiêu điểm chung?
-Cho ba điểm A; B; C không thẳng hàng, vẽ đường thẳng AB; AC. Hai đ.thẳng này có đặc điểm gì?
-Hai đ.thẳng AB; AC ngoài điểm A còn có điểm chung nào nữa không? Gọi chúng là hai đ.thẳng thế nào?
-Có thể xảy ra hai đ.thẳng không có điểm chung nào không? Yêu cầu vẽ.
-Giới thiệu hai đ.thẳng //
-Cho đọc chú ý
-Hãy tìm trong thực tế hình ảnh hai đường thẳng cắt nhau, song song?
-Trả lời: Vô số điểm chung.
-1 HS lên bảng vẽ, HS khác vẽ nháp.
.
. B
A .
C
-Một số HS nêu nhận xét: Hai đ.thẳng AB; AC có một điểm chung A. Điểm A là duy nhất.
-Trả lời: Có, lên bảng vẽ.
-Nghe giới thiệu đ.th //
-Đọc chú ý.
-Tìm ví dụ thực tế
3).Hai đ.thẳng trùng nhau,cắt nhau,song song.
-Hai đ.thẳng:
+trùng nhau: vô số điểm chung.
+cắt nhau: 1 điểm chung
(giao điểm).
+songsong:Khôngcóđiểm
chung.
-Chú ý : SGK/109
HĐ3(10’)luyện tập,củng cố
-Cho làm BT 16/109 SGK (B.Phụ)
-…………... 17/109 SGK
-…………... 19/ 109 SGK
-Hỏi:
+Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt?
+Với hai đ.thẳng có những vị trí nào? Chỉ ra số giao điểm trong mỗi trường hợp?
+Cho ba đ.thẳng hãy đặt tên nó theo cách khác nhau.
+Hai đ.thẳng có hai điểm chung phân biệt thì ở vị trí tương đối nào? Vì sao?
HĐ4(2’)HDVN
Gv ghi vào bảng phụ
-Trả lời miệng.
-HS lên vẽ vào bảng và trả lời.
-Trả lời:
+Chỉ có một đường thẳng qua hai điểm phân biệt.
+Cắt nhau, song song, trùng nhau.( có 1; 0; vô số giao điểm)
+Hai đ.thẳng trùng nhau vì qua hai điểm phân biệt chỉ có một đ.thẳng.
Hs chép về nhà
15; 18; 21(sgk) 15-21(sbt)Đọc kỹ trước bài thực hành trang 110.
-Mỗi tổ chuẩn bị: Ba cọc tiêu theo qui định của SGK, một dây dọi (lấy ở phòng thiết bị )
-BT 16/109 SGK.
-BT 17/109 SGK.
A
D B
C
-BT 19/109 SGK. d1
Ngày dạy:21/9/2012
Tiết 4. Đ4. Thực hành: Trồng cây thẳng hàng
I.Mục tiêu:
Kiến thức:củng cố và khắc sâu về kiến thức ba điểm thẳng hàng
Kĩ năng;HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba đIểm thẳng hàng.rèn kĩ năng làm việc đơn giản chân tay.
Thái độ: giáo dục ý thức học tập hăng say , biết liên hệ toán học vào phục vụ cuộc sống , gây hứng thú học tập môn khác .Tinh thần trách nhiệm khi làm việc.
II.Chuẩn bị:
GV: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi
HS: Mỗi nhóm thực hành (1 tổ) chuẩn bị : 1 dây dọi, 3 cọc tiêu sơn hai màu đỏ trắng xen kẽ.
III.tiến trình dạy học
Hoạt động của thày
Hoạt đông của trò
Ghi bảng
HĐ1:kiểm tra (8’)
Khi nào ba điểm thẳng hàng ? vẽ hình minh hoạ
-Kiểm tra dụng cụ
_Thông báo nhiệm vụ
-Hỏi: Khi đã có đủ các dụng cụ trong tay ta cần tiến hành làm như thế nào?
Hs lên bảng trả lời
- Tổ trưởng báo cáo
-Hai HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm trong tiết học.
-Ghi bài.
HĐ2:Bài mới (30’)
-Yêu cầu đọc mục 3 trang 108 SGK, quan sát kỹ hai tranh vẽ ở hình 24; 25 (3 ph).
GV làm mẫu trước lớp:
+ GV vừa HD vừa làm mẫu trước lớp .
-Làm mẫu cả 2 trường hợp: Chôn C nằm giữa A và B; B nằm giữa A và C.
_Gọi HS nhắc lại cách làm
-Đọc cách làm.
-2 HS trình bày cách làm.
-Ghi bài.
-Lần lướt hai HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng với 2 cọc A và B trước lớp.
I.Nhiệm vụ:
a)Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B.
b)Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu lề đường.
II.Chuẩn bị : Mỗi tổ 3 cọc tiêu và 1 dây dọi
III.Hướng dẫn cách làm.
B1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng tại hai điểm A và B. Dùng dây dọi kiểm tra.
B2: HS1 đứng vị trí gần điểm A.
HS2 …………. điểm C khoảng giữa A và B.
B3: HS1 ra hiệu cho HS2 đặt cọc tiêu ở điểm C sao cho HS1 thấy cọc tiêu Ache lấp hoàn toàn hai cọc tiêu ở vị trí B và C.
Suy ra ba điểm A, B, C thẳng hàng.
* Chia làm 4 tổ ,mỗi tổ cử lần lượt 2 HS lên thực hành.
-Phân công vị trí thực hành.
-Cho các nhóm tiến hành
-Quan sát các nhóm thưch hành, nhắc nhở, điêù chỉnh khi cần thiết.
-Nhóm trưởng nhận vị trí thực hành.
-Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm.
-Các nhóm có ghi biên bản:
+Kiểm tra chuẩn bị thực hành.
+Thái độ, ý thức thực hành.
+Kết quả thực hành:Tự đánh giá, cho điểm
IV. Thực hành.
HĐ3(5’):luyện tập củng cố
-GV nhận xét ,đánh giá KQ thực hành của từnh nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thu dụng cụ TH , trả phòng thiết bị.
HĐ4(2’):HDVN
-Ôn lại KT 4 tiết đã học.Đọc trước bài Tia.
- Tập :20; 22 (SBT/98)
============================================
Ngày dạy:28/9/2012
Tiết 5: Tia
I.Mục tiêu:
+Kiến thức:HS biết định nghĩa và mô tả tia .Hiểu thế nào là hai tia đối nhau , trùng nhau. Biết cách vẽ , gọi tên tia phân biệt gốc của tia và hai tia đỗi nhau , trùng nhau.
+Kĩ năng;rèn kĩ năng vẽ hình minh hoạ có kĩ năng chuyển câu nói bằng ngôn ngữ thông thường sang ngôn ngữ hình học.
+Thái độ: giáo dục hứng thú học tập và khả năng diễn đạt một vấn đề cho hs
II.Chuẩn bị:
GV : Bảng phụ , phấn mầu , thước thẳng
HS : học bài , làm bài tập,thước , …
III.Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt độngcủatrò
Nội dung ghi bảng
HĐ1:kiểm tra (5’)
Lên bảng vẽ đường thẳng AB?
Gv vào bài từ kiểm tra
HĐ2:Bài mới(28’)
- Vẽ đg thẳng xy
- lấy điểm O trên xy
- Dùng phấn mầu tô phần đg thẳng Oxvà giới thiệu hình gồm điểm O và phần đg thẳng Ox là tia gốc O.
- Thế nào là tia gốc O?
- Yêu cầu học sinh đọc định nghĩa SGK/111
- Nhấn mạnh: Khi đọc (hay viết) tên một tia phải đọc (hay viết) tên gốc trước.
- Tia OA không bị giới hạn về phía A.
- Củng cố bài tập 25, Gọi 3 học sinh lên bảng vẽ.
Hs lên bảng
Hs làm vào vở theo gv hướng dẫn
hs trả lời
Vẽ vào vở dùng mầu mực khác tô đậm phần đt OA.
- Tia gốc O
- Ghi tia OB
Cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài cho bạn.
- Vẽ tia AB
1. Tia :
Hình gồm điểm O và một phần được thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia góc O. ( Còn được gọi là một nửa đường thẳng gốc O)
+ Ví dụ : TiaOx và tia Oy
Bài 25 (SGK/113)
a, Đường thẳng AB
b.Tia AB
c. Tia BA
Quan sát và nói lại đặc điểm của hai tia đối nhau.
- Cho hs đọc ?1 sgk.
- Thế nào là hai tia đối nhau
- Bài tập ( Bảng phụ)
- Tia AB và Ay có đối nhau không? Vì sao?
- Gv giới thiệu đó là 2 tia trùng nhau.
- Học sinh làm vào bảng phụ.
- Hs làm ?1
- Hs trả lời.
2. Hai tia đối nhau:
Là hai tia có chung gốc và tạo thành một đường thẳng.
a. Hai tia Ax và By không đối nhau vì 2 tia không chung gốc.
b. Các tia đối nhau là: Ax và Ay, Bx và By.
- Gv dùng phấn màu vẽ tia AB và tia Ax.
à các nét phấn trùng nhau nên hai tia AB và Ax trùng nhau.
- Quan sát và chỉ ra đặc điểm của hai tia AB và Ax.
- Tìm hai tia trùng nhau trong hình của ?1.
- Giới thiệu hai tia phân biệt là hai tia không trùng nhau.
- Củng cố ? 2 (Bảng phụ)
Hs quan sát giáo viên vẽ.
- Chung góc
- Tia này nằm trên tia kia.
+ AB và Ay
+ BA và Bx
Hs nghe và đọc chú ý.
Tia OB trùng với tia Oy.
Tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc.
3. Hai tia trùng nhau:
Là hai tia chung gốc và tia này nằm trên tia kia.
+ Hai tia AB và Ax trùng nhau.
* Chú ý: (SGK/112)
?2
Tia OB trùng với tia Oy
2 tia Ox và tia Ax không trùng nhau vì không chung gốc.
2 tia Ox và tia Oy không đối nhau vì chúng không tạo thành một đg thẳng.
HĐ3(10’):luyện tập , củng cố
Cho bài tập (BP)
Triển khai hoạt động nhóm.
Sau 3 phút thu hai nhóm đưa lên nhận xét.
GV : N. Xét , cho điểm.
- HS làm việc theo nhóm.
- Các nhóm nhận xét cho điểm.
* Luyện tập:
1. Chọn câu đúng:
HĐ4(2’):HDVN
Nắm vững 3 khái niệm: tia gốc O, hai tia trùng nhau, hai tia đối nhau.
Bài tập 24(sgk), 24,25 SBT/99,Tiết 5( VBT)
==================================================
Ngày dạy : 05/10/2012
Tiết 6: Luyện tập
I.Mục tiêu:
Kiến thức : Luyện cho HS kĩ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau. củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình.
Kỹ năng : Luyện cho HS kĩ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau,
Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình và giảI BT hình.
II.Chuẩn bị:
GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ.
HS: SGK, thước thẳng.
III.Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bàI cũ(10 ph).
-Kiểm tra HS: BT1
1)Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kì trên xy
2)Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O. Tô đỏ một trong hai tia, tô xanh tia còn lại.
3)Viết tên hai tia đối nhau? Hai tia đối nhau có đặc điểm gì?
-BT 2: Làm theo nhóm
Vẽ hai tia đối nhau Ot và Ot’
a)Lấy A ẻ Ot; B ẻ Ot’. Chỉ ra các tia trùng nhau.
b)Tia Ot và At có trùng nhau không? Vì sao?
c)Tia At và Bt’ có đối nhau không? Vì sao?
d)Chỉ ra vị trí của ba điểm A, O, B đối với nhau.
-Một HS lên bảng làm, các HS khác làm vào vở.
-Làm BT 2 theo nhóm.
-Chữa BT toàn lớp.
-Đại diện các nhóm trình bày.
Dạng 1 : Luyện bài tập nhận biết khái niệm
1.BT1:
x O y
|
+Hai tia chung gốc:
Tia Ox, tia Oy.
+Hai tia đối nhau:
Tia ox, tia Oy.
Hai tia đối nhau cóđặcđiểm: Chung gốc và tạo thành một đường thẳng.
2.BT 2:
t A O B t’
| | |
a)Tia trùng nhau:
OA và Ot; OB và Ot’;
AO, AB và At’;
BO, BA và Bt.
b)Tia Ot và At không trùng nhau vì không chung gốc.
c)Tia At và Bt’khồng đối nhau vì không chung gốc.
d)Vị trí:
O nằm giữa hai điểm A và B
A và O nằm bên trái điểm B
O và B nằm bên phải điểmA
Hoạt động 2: Bài mới (30 ph).
-BT3: Điền vào chỗ trống để được câu đúng trong các phát biểu sau:
1)Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của..
-HS trả lời miệng trước toàn lớp
Dạng 2 : Dạng bài luyện tập sử dụng ngôn ngữ
3.BT 3:
x K y
1) |
2)Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì:
-Hai tia…………. đối nhau
-Hai tia CA và….trùng nhau
-Hai tia BA và BC…………
3)Tia AB là hình gồm điểm …. Và tất cả các điểm……
với B đối với ……..
4)Hai tia đối nhau là …….
5) Nếu ba đIểm E, F, H cùng nằm trên một đường thẳng thì trên hình có:
a)Các tia đối nhau là…….
b)Các tia trùng nhau là ……
BT4:Chọn câu đúng, sai
a)Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối nhau.
b)Hai tia Ax; Ay cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau.
c)Hai tia Ax; By cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau.
d)Hai tia cùng nằm trên đường thẳng xy thì trùng nhau.
-Đứng tại chỗ trả lời.
-Các câu khó trao đổi trong nhóm.
-4 HS trả lời 4 ý
2)
B A C
| | |
3)
A B
| |
5)
E F H
| | |
4.BT 4: Chọn câu đúng, sai
a)sai
b)đúng
c)sai
d)sai
Dạng 3 : Bài tập vẽ hình
BT 5: Vẽ ba điểm không thẳng hàng A; B; C
1)Vẽ ba tia AB; AC; BC.
2)Vẽ các tia đối nhau:
AB và AD
AC và AE
3)Lấy M ẻ tia AC vẽ tia BM.
BT 6:
Vẽ hai tia chung gốc Ox và Oy.
Vẽ một số trường hợp về hai tia phân biệt.
-Hai HS lên bảng vẽ trên bảng. Cả lớp vẽ vào vở theo lời GV đọc.
5.BT 5:
| E
, A B
D
M C
6.BT 6:
Hoạt động 3 : Luyện, tâp củng cố(4ph)
Thế nào là tia gốc O?
Hai tia đối nhau là hai tia phải thoả mãn điều kiện gì?
Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà(1ph)
-HS trả lời
_HS N. Xét
Ôn tập kỹ lý thuyết.
Làm BT 24, 26, 28/99 SBT
Đọc trước bàI đoạn thẳng.
Ngày dạy 10/10/2012
Tiết 7. Đ6. Đoạn thẳng
I.Mục tiêu:
-Kiến thức :hs hiểuđịnh nghĩa đoạn thẳng là hình ntn? Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia.Phân biệt đoan thảng với tia và đường thẳng
-Kĩ năng :Vẽ đoạn thẳng.Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
-Thái độ: giáo dục tính cẩn thận, chính xác,tỉ mỉ cho hs .
II.Chuẩn bị:
GV : SGK, thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu.
HS : thước thẳng và ôn tập vể tia ,đường thẳng
III.Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’).
-Yêu cầu chữa bài tập 23/113 SGK:
Trên đường thẳng a cho bốn điểm M, N, P, Q Hãy trả lời:
Trong các tia MN, MP, MQ, NP, NQ có những tia nào trùng nhau?
Trong các tia MN, NM, MP có những tia nào đối nhau?
Nêu tên hai tia gốc P đối nhau?
-HS:
a)Các tia trùng nhau là: *MN, MP và MQ;
*NP, NQ.
b)Các tia đối nhau là: Không có.
c)Hai tia gốc P đối nhau là: PN và PQ.
M N P Q
a
Hoạt động 2: Bài mới (26’)
a)Yêu cầu HS đánh dấu hai điểm A, B trên trang giấy.
-GV: vẽ lên bảng hai điểm A,B.
-Hãy đặt cạnh thước thẳng đi qua hai điểm A, B. lấy đầu bút chì vạch theo cạnh thước từ A đến B
-GV: làm mẫu.
-Hỏi: Em hãy nhận xét, khi vạch đầu bút chì C, thấy C nằm ở những vị trí nào?
b)Yêu cầu đọc định nghĩa đoạn thẳng AB.
-Hỏi:Đoạn thẳng AB là gì?
-Thông báo cách đọc tên, cách vẽ đoạn thẳng AB.
a)Làm theo yêu cầu của GV, lấy hai điểm A,B bất kỳ rồi đặt thước thẳng qua A,B vạch theo cạnh thước.
-Nhận xét: Đầu chì C có lúc trùng A, có lúc trùng B, hoặc nằm giữa hai điểm A, B.
b)Đọc định nghĩa đoạn thẳng AB
-Đại diện HS trả lời: Hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.
1.Đoạn thẳng AB là gì?
.B
*) ĐN : Đoạn thẳng AB:Là hình gồm điểmA, B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.
-Nói: đoạn thẳng AB hay BA.
Hai đIểm A, B là 2 mút (hoặc 2 đầu)
-Vẽ đoạn thẳng AB: Phải vẽ rõ hai đầu mút A, B.
-Yêu cầu làm BT 33/115
SGK
-Yêu cầu 2 HS đứng tại chỗ điền từ.
-Làm BT 33/115 SGK.
Điền vào chỗ trống.
-Hai HS điền từ.
-BT 33/115 SGK:
“R, S” ; “R và S”; “R, S”
File đính kèm:
- Giao an So hoc 6 ky I.docx