Giáo án Toán 6 - Tiết 1 đến tiết 14

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Dùng hình ảnh về điểm, đường thẳng trong thực tế để giúp học sinh hiểu được các khái niệm về điểm, đường thẳng.

- Biết cách ký hiệu điểm, đường thẳng

- Nắm được quan hệ giữa điểm và đường thẳng. Điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng, biết viết ký hiệu của chúng.

2. Kỹ năng:

- Sử dụng thước vẽ hình thành thạo

- Nhận biết được điểm, đường thẳng có trong hình vẽ

3. Vận dụng: Biết cách cho và điểm, đường thẳng.

* Chuẩn bị: Bút chì, thước kẻ, hình vẽ: Bài 1; 3 (bảng phụ)

 

 

doc38 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1167 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 1 đến tiết 14, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: Đoạn thẳng Tiết 1: điểm- đường thẳng A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Dùng hình ảnh về điểm, đường thẳng trong thực tế để giúp học sinh hiểu được các khái niệm về điểm, đường thẳng. - Biết cách ký hiệu điểm, đường thẳng - Nắm được quan hệ giữa điểm và đường thẳng. Điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng, biết viết ký hiệu của chúng. 2. Kỹ năng: - Sử dụng thước vẽ hình thành thạo - Nhận biết được điểm, đường thẳng có trong hình vẽ 3. Vận dụng: Biết cách cho và điểm, đường thẳng. * Chuẩn bị: Bút chì, thước kẻ, hình vẽ: Bài 1; 3 (bảng phụ) B. Các bước tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - Quan sát hình 1 sgk/103 - HS đọc sách 3 dòng đầu 1. Điểm - Đọc tên các điểm, nói cách viết? cách vẽ điểm. - Quan sát bảng phụ: . D . B . E . C hãy chỉ ra điểm D. Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm - Ký hiệu: Dùng chữ cái in hoa. Ví dụ: điểm A . A điểm B . B .B . A . C . D - Học sinh vẽ 4 điểm bất kỳ vào vở rồi đặt tên cho 4 điểm đó. + Có 4 điểm phân biết: A; B; C; D - Viết điểm d đúng hai sai? Sửa? sai, sửa D - Quan sát hình 2, đọc tên điểm ị có 2 cách hiểu. - 1 điểm mang 2 tên A và C - Điểm A, điểm C chỉ là mộtị là 2 điểm trùng nhau. Có mấy hình ảnh về điểm? - Một + Hai điểm trùng nhau A.C Có mấy tên gọi 1 điểm đó? - Hai Ký hiệu: A º C * Nhận xét: - Học sinh đọc sgk về điểm phân biệt. + 2 điểm phân biệt là 2 điểm không trùng nhau. + Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm. + Điểm cũng là một hình. Đó là hình đơn giản nhất. 2. Đường thẳng - Nêu hình ảnh đường thẳng? - Học sinh đọc 2 dòng đầu. - Sợi chỉ căng... p m - Học sinh cho VD về đường thẳng. - Mép bảng; bàn; gờ tường - Hình ảnh sgk - Ký hiệu (trang 103) - Cách biểu diễn đường thẳng; viết tên? * Nhận xét: - Đường thẳng là một tập hợp điểm và - Học sinh vẽ hình ảnh của 2 đường thẳng. không bị giới hạn về 2 phía. - Học sinh quan sát H.3 - Khi vẽ và đọc tên đường - Nhận xét cách ghi đường thẳng? ị gọi tên 2 đường thẳng vẽ trên bảng. - Bằng chữ thường. Đường thẳng m; đường thẳng p thẳng phải hiểu vạch thẳng được kéo dài mãi về 2 phía. - Ta tưởng tượng hạt nhựa được xâu vào dây kéo căng. Ta nói rằng hạt nhựa nằm trên dây căng hay hạt thuộc dây. - Một hạt nhựa chưa được xâu vào dây, ta nói hạt nhựa này không thuộc dây căng. - Tưởng tượng hạt là điểm, dây căng là đường thẳng. ịkhái niệm điểm thuộc và không thuộc đường thẳng. 3. Điểm thuộc đường thẳng Điểm không thuộc đường thẳng - GV vẽ hình lên bảng d M E - Học sinh nêu mối quan hệ giữa 2 điểm M, E với d? ị giáo viên giới thiệu ký hiệu ẻ; ẽ. - Nêu những cách nói khác nhau. M ẻ d; trên d;... E ẽ d; E không nằm trên d; d không chứa E, d không đi qua E. M ẻ d (đọc: M thuộc d) E ẽ d (đọc: E không thuộc d) 3. Luyện tập Củng cố: a. Học sinh tự làm ? C ẻ a; E ẽ a ?: Bài tập: 1, 2, 3 (104) - Giáo viên đưa mẫu của bảng thu hoạch kiến thức kẻ sẵn trên bảng phụ để học sinh làm, trao đổi bài chấm chéo, sửa sai, ký tên. - Hoạt động của học sinh trên bảng phụ. - Cùng trao đổi bài 3. III. Bài tập về nhà: 4; 5; 6 Sgk tr. 104, 105; Đọc: 3 đường thẳng hàng A: 1đ4 (sbt tr. 95, 96) Tên: Bảng tóm tắt kiến thức Cách viết thông thường Hình vẽ Ký hiệu Điểm K Đường thẳng d K ẻ d B . d Điểm: Tên người chấm: Tiết 1: điểm- đường thẳng A. Mục tiêu: Kiến thức: + Ba điểm thẳng hàng + Điểm nằm giữa 2 điểm + Trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại Kỹ năng: + Biết vẽ 3 đường thẳng hàng, không thẳng hàng + Sử dụng đuợc đúng thuật ngữ: nằm cùng phía, khác phía, nằm giữa Thái độ: + Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng, một cách cẩn thận, chính xác. * Lưu ý: + Để nhận biết 3 điểm cho truớc có thẳng hàng? ị dùng thước thẳng. + Vẽ 3 điểm thẳng hàng, trước hết vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm trên đường thẳng ấy. + Để vẽ 3 điểm không thẳng hàng trước hết: vẽ đường thẳng, lấy 2 điểm ẻ đường thẳng, lấy 1 điểm không thuộc đường thẳng. A * Chuẩn bị: A + Bảng phụ 1: B C B C A N B M E C Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại trong mỗi hình? + Bảng phụ 2: ở hình bên có: + 6 đường + 12 cây + Mỗi đường có 4 cây Hãy vẽ: Một hình có: + 4 đường + 7 cây + Mỗi đường 3 cây B. Các bước tiến hành: I. Kiểm tra bài cũ 1. Chữa bài tập: 4; 5 (sgk (trang 105) 2. Chữa bài tập 6/105 * Treo bảng phụ 1: II. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - Học sinh quan sát hình 8 trang 105 1. Thế nào là 3 điểm thẳng hàng + Khi nào 3 điểm thẳng hàng? - Cùng ẻ 1 đường thẳng E M A b + Khi nào 3 điểm không thẳng hàng? Trong 3 điểm có 1 điểm không thuộc đường thẳng. + Nêu cách vẽ 3 điểm thẳng hàng? - Vẽ 1 đường thẳng bất kỳ - Lấy 3 điểmẻđường thẳng A; M; E thẳng hàng Û A, M, E ẻ cùng 1 đường thẳng b. + Nêu cách vẽ 3 điểm không thẳng hàng? - Chấm 3 điểm sao cho qua 3 điểm vẽ được 3 đường thẳng. - a; M; N thẳng hàng. I I N K K N + 9/106 b) Hỏi còn không? a) B;D;C và B, E,A; D,E, G b) B, E, D và B, A, C I, K,N không thẳng hàng Û I ẽ KN. - Học sinh vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho A nằm giữa B, C (hoặc hỏi: trong 3 điểm A, B, C thẳng hàng có thể xr vị trí tương đối như thế nào giữa chúng) C A B 2. Quan hệ giữa ba điểm + A; B cùng phía với C + A; C cùng phía với B + B; C khác phía với A + A nằm giữa B; C - Có thể có 2 điểm nằm giữa trong 3 điểm trên không? - Bảng phụ 1: - Bảng phụ 2: Học sinh cùng làm - Củng cố: 10a,11/106, 107 - Không điểm nào nằm giữa do đó nếu biết một điểm nằm giữa thì 3 điểm ấy thẳng hàng. Kết luận: sgk/ 106 10a: có 6 trường hợp vẽ ị các điểm không cần theo thứ tự khi đánh dấu. * Giáo viên thông báo: không có khái niệm "điểm nằm giữa" khi 3 điểm không thẳng hàng sau khi cùng học sinh làm bảng phụ 1. P N M M P N M N P N M N M P P P M N III. Bài về nhà: 12; 13; 14/107; đọc đường thẳng đi qua 2 điểm A: 6; 7; 13 (tr 96 sbt). Tiết 3: Đường thẳng đi qua hai điểm A. Mục tiêu: Kiến thức: + Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm pb Kỹ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm Thái độ, tư duy: Biết vị trí tương đối của 2 đường thẳng trên mặt phẳng. Vẽ cẩn thận, chính xác đường thắng đi qua 2 điểm pb. Cắt nhau Song song Phân biệt Trùng nhau * Chuẩn bị: Thước thẳng, phấn mầu, bảng phụ vẽ a. 2 đường thẳng cắt nhau mà giao điểm nằm ngoài trang giấy b. 2 đường thẳng // = 2 lề của thước thẳng hoặc sử dụng dòng kẻ carô (ô vuông) của trang giấy. a b a cắt b B. Các bước tiến hành: I. Kiểm tra bài cũ: 1. Chữa bài 12 (tr. 107) 2. Chữa bài 14/107 (hình ngôi sao 5 cánh). Hỏi thêm: - Khi nào 3 điểm thẳng hàng? không thẳng hàng? - Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, xr mối quan hệ nào giữa 3 điểm đó? ị Vậy trong 3 điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa? (1 và chỉ 1) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Vào bài: Cho A Hãy vẽ đường thẳng qua A? Có bao nhiêu đường thẳng? A - Cho A, C. Hãy vẽ đường thẳng qua 2 điểm A, C A C Có bao nhiêu đường thẳng qua A, C? Có 1 và chỉ 1 đường thẳng qua 2 điểm. - Nêu cách vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm? ị bài mới - Học sinh đọc sgk/107 2 dòng đầu. II. Bài mới 1. Vẽ đường thẳng - Củng cố: bài 15/109 a, b : đ N M Nhận xét: sgk/ 108 ? - Hướng dẫn cách đếm để khỏi sót A B C ..... A B C AB, AC; BC, BA; CB, CA 2. Cách đặt tên đường thẳng . Chữ thường: a; b ; xy;... Nhận xét 2 đường thẳng AB và BA ị mục 3. BAº AB; AB hay AC chỉ là một đường thẳng. a x y Chữ in hoa khi đi qua 2 điểm AB; MN; EF.... A B - 2 đường thẳng trùng nhau chỉ cần có mấy điểm chung? Chúng có bao nhiêu điểm chung? - Có quá 1 điểm chung - Vô số điểm chung 3. Các vị trí tương đối của 2 đường thẳng: a. 2 đường thẳng trùng nhau - Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm a, B và đường thẳng đi qua 2 điểm A, C ị nhận xét? - 1 điểm chung AB trùng BC hay C Ab trùng AC B * Khi A,B, C A thẳng hàng thì đường thẳng AB, CB trùng nhau. Chúng có vô số điểm chung. b) 2 đường thẳng cắt nhau: là 2 đường thẳng có 1 điểm chung B AB, AC có 1 điểm A chung A C - Vẽ đường thẳng xy và đường thẳng ab sao cho chúng không có điểm chung? Ký hiệu: AB ầ AC = {A} - A là giao điểm c) 1 đường thẳng // Là 2 đường x y thẳng không a b có điểm chung nào? - Vẽ 2 đường thẳng xx', yy' không trùng nhauị nếu xx' yy' thì có những vị trí nào với nhau. cắt // VD: xy // ab Ký hiệu: xy // ab d) Chú ý: + 2 đường thẳng phân biêt - Vậy 2 đường thẳng nhau ta hiểu là 2 đường thẳng phân biệt. Củng cố: - Vẽ 2 đ.thẳng X mà giao điểm ở ngoai trang giấy. gọi là 2 đường thẳng phân biệt. + 2 đường thẳng phân biệt chỉ: Có 1 điểm chung (X) hoặc không có điểm chung (//) - Vẽ 2 đường thẳng bằng 2 lề của thước thẳng hoặc bằng 2 dòng kẻ ô vuông ta được 2 đường thẳng có vị trí như thế nào? Song song - Treo bảng phụ - Bài 16 / 109 a) Vì qua 2 điểm luôn kẻ được 1 đường thẳng. b) Vẽ đường thẳng qua 2 điểm rồi kiểm tra xem đường thẳng đó có đi qua điểm còn lại? - Tại sao 2 đường thẳng có 2 điểm chung phân biệt thì º nhau? - Giả sử: A ẻ d1 B ẻ d2 mà A ẻ d2 B ẻ d2 ị d1º d2 Bài 17; 20/ 109: hưỡng dẫn 1 điểm nối được 3 đường thẳng ị 4 điểm được 12 đường thẳng nhưng AB º BA ị có đường thẳng. III. Bài về nhà: 18; 19; 21 (109; 110) A: 17; 18; 21 (sbt tr.98) Hướng dẫn: Bài 17/98 (a) (b) (c) Bài 18/98 (a) (b) (c) 21/98: XY ầXZ = X Chuẩn bị giờ sau: Mỗi tổ 3 cọc, 1 dây dọi, 1 búa. C Tiết 4: thực hành: trồng cây thẳng hàng A. Mục tiêu: Kiến thức: Sử dụng khái niệm về 3 điểm thẳng hàng Kỹ năng: Biết cách ngắm để 3 điểm thẳng hàng Vận dụng: + Chôn các cọc hàng rào nằm giữa 2 cột mốc A, B + Đào hố trồng cây thẳng hàng với 2 cây A và B đã có bên lề đường. * Chuẩn bị: - 3 cọc tiêu - 1 dây dọi - Búa B. Các bước tiến hành: Hoạt động của GV - Hướng dẫn ở trên lớp 10' 1. Hướng dẫn cách làm - Thực hành 30' - Bước 1: Cầm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại 2 điểm A, B (đường dây đội kiểm tra) - Bước 2: Em 1: đứng ở A Em 2: đứng ở C (C ẻ AB) Giáo viên kiểm tra từng nhóm - Bước 3: Em 1 ra hiệu để em 2 điều chỉnh vị trí cọc tiêu chỗ mình đứng che lấp hoàn toàn hai cọc tiêu B; C ị 3 điểm A, B, C thẳng hàng. 2. Thực hành Chia mỗi tổ thành từng nhóm thực hành. Nhóm trưởng báo cáo kết quả theo mẫu. TT Tên Dụng cụ Lý thuyết ý thức kết luận 1 2 3 Tiến hành.... III. Bài về nhà: - Ôn lại lý thuyết của T1, 2, 3; đọc: Tia - 16; 22; 19 sbt/98 Hướng dẫn: 19/98 Tiết 5: Tia A. Mục tiêu: Kiến thức: - Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau - Biết thế nào là 2 tia đối, = nhau Khả năng, tư duy: - Phân biệt 2 tia chung gốc, đường thẳng; biết vẽ tia. - Biết phát biểu chính xác, rõ ràng các mệnh đề toán * Chuẩn bị: 1. Bảng phụ: Các cặp tia phân biệt y x x A x' B 0 A y x Ox; Oy Ax; Ax' Ax; Ay Bx; By 2. Phấn màu, thước, ê ke các loại B. Các bước tiến hành I. Kiểm tra: Trong giờ II. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - Cho đoạn thẳng xy đi qua O, học sinh vẽ. - Điểm O chia đường thành y O x thành mấy phần của đường thẳng? - Một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O cùng với điểm O gọi là tia gốc O 2 phần phân biệt là 2 nửa đường thẳng 1. Khái niệm tia: sgk/ 111 Ví dụ: x B x Tia Bx; Tia Bx': có chung - ở hình bên có mấy tia gốc O? - Học sinh đọc khái niệm tia / 111. - Học sinh đọc tên tia ở hình 27. - Học sinh vẽ tia My - 2 tia; Ox; Oy A tia Ax x (nửa đường thẳng Ax)) M y x A B C y Ax, Ay; Bx, By; Cx, Cy gốc B. * Biểu diễn 1 tia: (gốc viết trước) A x Tia Ax - Trên hình bên có bao nhiêu tia? - Nhận xét hình vẽ phần tia Ox; Oy ạ chiều nhau. Cùng nằm trên một đường thẳng ta gọi là 2 tia đối nhau. - Vậy 2 tia đối nhau phải có những điều kiện gì? 2. Hai tia đối nhau x O y ?1. Học sinh làm vào giấy trong (hoặc phiếu học tập) thu theo nhóm. a A B y a) Không chung gốc b) Ax, Ay và Bx, By a. Khái niệm 2 tia Ox, Oy là 2 tia đối nhau Û + O là gốc chung + Cùng ẻ 1 đường thẳng + Nằm ạ phía với điểm O - Củng cố: Cho hình vẽ sau, kể tên các tia (chiếu đề): học sinh giải ra giấy trong (phiếu) x A y (H1) O A B (H2) x (H3) O y - ã; Ay; - OA; OB - Ao; AB - BO; BA - Ox; Oy các tia đối nhau là: Ax và Ay; AD và AB b. Nhận xét: sgk/ 112 Trong đó những tia nào đối nhau? các tia OA; OB; BA và BD là 2 tia như thế nào? Xét 2 tia AB, Ax có: + Gốc A chung + Nằm cùng phía đối với O Ta sang phần 3. Treo bảng ị không đối nhau. 2. Hai tia trùng nhau phụ. a. Khái niệm A B x - 2 tia trùng nhau thì có gốc chung, mọi điểm còn lại đều là điểm chung. Hai tia có 1 điểm phân biệt thì chúng không trùng nhau. AB; Ax là 2 tia º nhau Û + Chúng gốc A; cùng ẻ 1 đường thẳng. + " điểm của tia AB ẻ tia Ax và ngược lại. (hoặc phần còn lại cùng phía) - Củng cố: cho hình vẽ x O A B C Gọi tên các tia º nhau? Tia Ox và Ax có º? Tại sao? Tương tự: BO và AC? - OA hay OB, OC, Ox - BC và Bx - BO và BA - CO và CA; CB - Không vì gốc không chung b. Chú ý: sgk (112) ?2. Học sinh giải ra giấy (phiếu) theo nhóm, giáo viên + học sinh chữa, bổ sung. ị 2 tia chung gốc có thể có vị trí như thế nào với nhau? B x O A y a) OB º Ox b) Không trùng vì ạ gốc c) ẽ 1 đường thẳng. Vẽ hình minh hoạ. - Đối nhau hoặc º hoặc phân biệt. Củng cố: Bài 22/112 a. Tia gốc O b. 2 tia đối nhau 4. Luyện tập a. Bài 22/ 112 - Học sinh chữa miệng - Hướng dẫn học sinh vẽ hình (hoặc tưởng tượng trong óc) c. AB, AC * CB * º nhau a M N P Q Bài 23/112 Học sinh giải ra giấy trong (phiếu), giáo viên + học sinh chữa bổ sung. a) MN, MP, MQ, NP, NQ b) Không có c) PN, PQ hoặc PM PQ hoặc Pa, PQ b. Bài 23/113 III. Bài về nhà: 25; 24/112 A: 27; 24; 25; 26 (sbt/19) Tiết 6: luyện tập A. Mục tiêu: * Kiến thức: - Củng cố lại điểm nằm giữa 2 điểm cùng phía; Hai tia đối nhau; (định nghĩa tia). *Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, trình bày. * Vận dụng: - Biết vận dụng vào bài tập và các khả năng có thể xảy ra. * Chuẩn bị: Thước thẳng, bảng phụ; tia gốc O, 2 tia đối nhau B. Các bước tiến hành: I. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ II. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng 1. Chữa bài về nhà - 2 học sinh lên bảng chữa - Học sinh ở dưới trả lời câu hỏi. + Nêu các cách nói khác nhau của 3 điểm A, B, C thẳng hàng. + Nhắc lại định nghĩa tia gốc O, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau. Bài 24/113 a) x A O B C y By º BC b) BO (hoặc BAl Bx) Bài 25/113 a) A B b) A B c) A B 2. Luyện tại lớp Bài 23/113 b) Có mấy trường hợp? - 2 trường hợp vì tia AB thì A M B M Tại sao? là tia gốc A đi qua điểm B kéo dài vô tận về phía B ị M có thể nằm giữa hoặc B nằm giữa. a) Cùng phía b) 2 trường hợp: hoặc M hoặc B nằm giữa. - Điểm này được chốt lại trong bài 27. Bài 27/113 (HTL) a) Đối với A b) A - Thế nào là 2 tia đối? + Chung gốc Bài 28/113 + Các điểm còn lại ạ phía b) Không yêu cầu nêu lý do - Học sinh lên bảng x N O M y a) Ox; Oy b) O Bài 29/113 - Chỉ ra điểm nằm giữa? (không cần nêu lý do) M B A N C a) A b) A - Yêu cầu học sinh vẽ hình để dễ làm. Bài 30/113 (HTL) x O y - Giáo viên chốt lại trong bài 30/113. a) 2 tia đối nhau Ox, Oy b) O III. Bài tập về nhà: 31; 32/113; Đọc: Đoạn thẳng A: 28 (sbt tr. 99). Tiết 7: đoạn thẳng A. Mục tiêu: Kiến thức: - Học sinh nắm được đủ về đoạn thẳng; biết vẽ đoạn thẳng - Hiểu và biểu diễn được 2 đoạn thẳng ầ, đoạn thẳng ầ đường thẳng, ầ tia. * Kỹ năng: Biết vẽ đoạn thẳng, mô tả hình bằng cách diễn đạt khác nhau. * Vận dụng- thái độ: Vận dụng vào giải bài tập thành toạ, vẽ chính xác. * Chuẩn bị: Thước thẳng; bảng phụ. B. Các bước tiến hành: I. Kiểm tra bài cũ: 1. Chữa bài 31/114 2. Chữa bài 32/114 Các bảng phụ cần có trong giờ: Bảng 1: 2 đoạn thẳng cắt nhau C B D B I A D A C B A C (a) (b) (c) Bảng 2: Đoạn thẳng cắt tia A B A B O x O A x O x O x B B (a) (b) (c) (d) Bảng phụ 3: Đoạn thẳng cắt đường thẳng B B I a A a A (a) (b) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - Học sinh đánh dấu 2 điểm A, B trên trang giấy. - Đọc trang 114 (5 dòng đầu) 1. Đoạn thẳng A B Vẽ đoạn thẳng AB, nói cách vẽ? ị Đoạn thẳng AB là gì? Có bao nhiêu điểm? - Đọc tr.115 (dòng 3;4) AB hoặc BA a) Khái niệm: sgk (tr.115) b) Cách đọc tên: AB; Ba Nhấn mạnh: Vẽ đoạn thẳng phải vẽ rõ 2 mút - Có vô số điểm nằm giữa 2 điểm A, B Chú ý: Vẽ đoạn thẳng phải vẽ rõ 2 mút là 2 điểm A; B Củng cố: - Định nghĩa đoạn thẳng Bài 35/115; bài 35/116 c) Ký hiệu đoạn thẳng: AB - Nhận dạng đoạn thẳng: Bài 34/116 - Phân biệt đoạn thẳng, tia, đường thẳng d) Luyện tập 1: bài 33, 34, 35, 38 /116 Bài 38/116 Khác nhau + Hỏi: đoạn thẳng khác đường thẳng? Giống? - Đoạn thẳng: chặn 2 đầu - Đường thẳng: kéo dài vô tận về 2 phía. Giống: Có vô số điểm 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, tia, đường thẳng Giáo viên treo bảng phụ 1 a. Đoạn thẳng cắt đoạn - Yêu cầu học sinh vẽ hinh các khả năng có thể xr ra giấy trong rồi chiếu. a) giao điểm ẻ 2 đt b) Giao điểm là 1 đầu mút của 1 đoạn thẳng. thẳng: khi chúng có 1 điểm chung. Điểm chung gọi là giao điểm. - Khi nào ta nói đoạn thẳng cắt đoạn thẳng? c) Giao điểm là đầu mút của 2 đoạn thẳng. * TH thường gặp: C B - Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ hình theo 3 trường hợp trong bảng phụ. a) Giao điểm là 1 điểm thuộc cả đường thẳng và đoạn thẳng. I A D b) Đoạn thẳng cắt đường - Yêu cầu tương tự như phần a rồi treo bảng phụ 2. Hỏi thêm từng trường hợp giao điểm là gì? b) Giao điểm là 1 đầu mút của đoạn thẳng. thẳng: A m H B a) Giao điểm là 1 điểm chung. Trường hợp thường gặp c) Đoạn thẳng cắt tia b) Giao điểm là 1 đầu mút A E - Yêu cầu tương tự như phần b c) Giao điểm là gốc tia d) Giao điểm vừa là 1 đầu D x B mút vừa là gốc của tia. Trường hợp thường gặp * Lưu ý 3 cách nói: đường thẳng cắt đoạn thẳng...... hoặc đoạn thẳng AB và CD cắt tại..... hoặc I là giao điểm của đoạn thẳng AB và CD Củng cố: Bài 36/116 a) Không b) AB; AC c) BC d) Luyện tập 2: Bài 36/116 III. Bài tập về nhà: 37; 39/116, đọc: Độ dài đoạn thẳng A: 34; 35; 36; 37/sbt tr.100; 101 2 cách 3 cách 6 cách Mỗi tổ mang 1 thước sắt cuộn (vải) Tiết 8: Độ dài đoạn thẳng A. Mục tiêu: * Kiến thức: - Học sinh biết độ dài đoạn thẳng là gì? * Kỹ năng: - Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng - Biết so sánh 2 đoạn thẳng * Thái độ: Cẩn thận trong khi đo * Lưu ý: - Độ dài đoạn thẳng là một số > 0 - Không định nghĩa độ dài đoạn thẳng - Phân biệt: đoạn thẳng là 1 hình; độ dài đoạn thẳng là một số nhưng cùng có ký hiệu là AB. - Nói độ dài đoạn thẳng AB ạ nói "khoảng cách giữa 2 điểm A và B" Có độ dài> 0 = 0 khi A = B * Chuẩn bị: Thước đo độ dài, thước cuộn B. Các bước tiến hành I. Kiểm tra bài cũ: 1. Chữa bài 39/116 * Lấy 2 điểm A, B. Vẽ AB; đo đoạn thẳng AB vừa vẽ. Nói cách đo độ dài; Nếu kết quả? (gọi 3 học sinh khác lên đo). Đặt vấn đề: Mỗi đoạn thẳng có 1 độ dài; độ dài là 1 số dương ị bài mới. II. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng A B a) Dụng cụ: Thước chia khoảng m. b) Cách đo: sgk / 177 + Đặt cạnh thước đi qua 2 đầu mút. + 1 đầu trùng vạch số 0 + Đầu còn lại trùng một vạch của thước. Độ dài đoạn thẳng chính là khoảng cách từ 0 đến vạch - Có đoạn thằng nào có độ dài bằng 0? Khi nào? - Có; Khi A º B c. Ký hiệu AB: 6,5cm hay BC = 6,5cm - Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau ở hoặc nào? giống? * Đoạn thẳng: là một hình * Độ dài đoạn thẳng: là một con số. * Khi A º B thì AB = 0 d. Nhận xét: sgk (trang 117) - Độ dài đoạn thẳng và khoảng cách giữa 2 điểm khác? * Cùng có ký hiệu là AB * Độ dài đoạn thẳng > 0; khoảng cách: có thể = 0. 2. So sánh 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng - Học sinh vẽ 3 đoạn thẳng AB = 3m; CB = 3m; EG = 4cm Hãy so sánh các đoạn thẳng? A B C D E G * AB = CD vì có cùng độ dài. Ký hiệu AB = CD Độ dài đoạn thẳng nào lớn nhất? CD * AB ngắn hơn (<) EG Ký hiệu: AB < EG Độ dài đoạn thẳng nào bằng nhau? AB và CB * EG ? CD ị giữa độ dài 2 đoạn thẳng có thể xảy ra những trường hợp nào? * >; < ; = 3. Luyện tập ? 1; ?2; ?3 ? 1/ 118 3 học sinh đọc kết quả của mình; cả lớp so sánh. a) AB = 3cm; GH = ? CD = IK= EF = b) EF < CD ? 2/ 118 a) Thước dây b) Thước gấp c) Thước xích ?3/ 118 1inh sơ = 20mm Bài 40/119 Bài 40/119 III. Bài về nhà: 42 đ 45/ 119; Đọc: Khi nào thì AM + MB = AB A: 38; 41 (tr 101- sbt) Tiết 9: khi nào thì am + mb = ab A. Mục tiêu: * Kiến thức: Hiểu nếu M nằm giữa 2 điểm AB thì AM + MB= AB * Kỹ năng: - Nhận biết 1 điểm ngoài hay không ngoài 2 điểm khác - Vẽ hình chính xác; trình bày đơn giản có cơ sở * Tư duy: Bước đầu tập suy luận dạng "Nếu có a + b = c, và biết 2 trong 3 số a,b,c thì ị số thứ b" * Thái độ: Cẩn thận trong khi đo đoạn thẳng và khi cộng các độ dài * Lưu ý: - Từ thực tế đo đạc rút ra nhận xét (thuận) - Thử nghiệm qua thực tế ị mệnh đề đảo rồi rút ra mệnh đề thuận, đảo - ý nghĩa thực tế: Cho 3 điểm thẳng hàng, chỉ cần đo 2 lần mà biết được độ đài của 3 đoạn thẳng. * Chuẩn bị: - Thước đo độ dài; thước cuộn; thước chữ A - Đèn chiếu, giấy trong, phiếu học tập B. Các bước tiến hành: I. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ II. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - Cho đoạn thẳng AB; điểm M nằm giữa 2 điểm A; B. I. 1. Ví dụ 1 A M B Đo AM; MB; AB AM = 2cm So sánh AM + MB với AB MB = 3cm - Làm bài vào giấy trong 1 học sinh lên bảng. AB = 5cm ị AM + MB = AB - Giáo viên và học sinh cùng kiểm tra một số bài qua đèn chiếu. * Nhận xét: Nếu M nằm giữa 2 điểm A, B thì AM + MB = AB - Học sinh tự vẽ vào vở ị nhận xét? - Học sinh giải ví dụ sgk trang 120, tóm tắt. 2. áp dụng: ví dụ trang 120 Vẽ hình lên bảng Tóm tắt - Giáo viên chiếu đề, hướng dẫn học sinh cách suy luận, làm theo nhóm; rồi tính M nằm giữa A và B MA = 3cm; AB = 8cm MA = ? Giải: MB = ? MB = AB - AM AM + MB = AB M nằm giữa A, B (đầu bài) 8cm A M B 3cm Vì M nằm giữa a và B nên AM + MB = AB ị 3 + MB = 8 ị MB = 8 - 3 = 5cm - Chiếu giấy trong theo nhóm học tập - Giáo viên chiếu bài giải mẫu (chú ý cơ sở lý luận) 2. Ví dụ 2 - Chiếu ví dụ 2; giáo viên ghi tóm tắt, hs vẽ hình Tóm tắt đầu bài: 3 điểm A, M, B thẳng hàng M không nằm giữa A và B Đo độ dài Am; MB; AB So sánh: AM+MB với AB Lấy 3 điểm A, M, B thẳng hàng; biết M không nằm giữa A và B. Đo độ dài các đoạn thẳng, so sánh AM + MB với AB rồi nhận xét? Giải: 2cm Trường hợp 1: A B M 3cm 5cm a) AM = 5cm; MB = 2cm AB = 3cm b) AM + MB = 5 +2 =7 ạ3 ị AM + MB ạ AB Trường hợp 2 5cm M A B 2cm 3cm a) MA = 2cm; MB = 5cm AB = 3cm b) MA + MB = 7cm ạ 3cm - Học sinh rút ra nhận xét? Nếu 3 điểm A, M, B thẳng hàng; M không nằm giữa A và B thì AM + MB ạ AB ị AM + MB ạ AB - Giáo viên chiếu đề. Học sinh tóm tắt đầu bài, vẽ hình; đo, tính, so sánh rồi rút ra nhận xét? 2. Ví dụ: Lấy 3 điểm A, B, M không thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng: Am; BM; AB. Nếu M không nằm giữa A và B thì AM + MB ạ AB a) Đo độ dài các đoạn thẳng b) S2: AM + MB với AB Giải: A B M Qua nhận xét 1, 2 ị nhận xét chung? Đọc sgk/ 120 a) AM = 3cm; MB = 4cm AB = 5cm b) AM + MB = 7cm ạ 5cm ị AM + MB ạ AB * Nhận xét 2: Nếu M không nằm giữa AB thì AM + MB ạ AB 3.Nhận xét chung: sgk/120 4. Luyện tập: - Học sinh trình bày vào phiu trong giáo viên chiếu bài giải theo nhóm rồi chữa, bổ sung Bài 46; 47; 50; 51/121 II. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt đất - Giáo viên đưa dụng cụ cho học sinh quan sát. 1. Thước cuộn bằng sắt (hoặc vải) - Hócinh đo chiều dài bảng để thấy ý nghĩa của việc cộng đoạn thẳng. Tính S, chu vi. 2. Thước chữ A - Chiếu bài 52 cho học sinh nhận xét? Đúng III. Bài về nhà: 48; 49/ 121 A: 46; 48; 49; 50 (sbt/102) Tiết 10: luyện tập A. Mục tiêu: * Kiến thức cơ bản: - Khắc sâu kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB qua một số bài tập. - Rèn kỹ năng nhận biết một điểm nằm giữa haykhông nằm giữa hai điểm khác. - Bước đầu tập suy luậ và rèn kỹ năng tính toán. B. Chuẩn bị: Giáo viên: SGK, thước thẳng, bảng phụ, bú dạ. Học sinh: SGK, thước thẳng. C. Kiểm tra bài cũ: 1. Khi nào thì độ dài AM cộng MB bằng AB? Làm bài tập 46 sgk. 2. Để kiểm tra xem điểm A có nằm giữa hai điểm O, B không ta làm thế nào? 3. Làm bài tập trang 48 sgk D. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Bài 49 sgk Đầu bài cho gì, hỏi gì? Một học sinh đọc to, rõ đề bài trong sgk. HS quan

File đính kèm:

  • docTiet 1-14.doc
Giáo án liên quan