Giáo án Toán 6 - Tiết 1 đến tiết 14

1.Mục tiêu

a. Kiến thức : Biết các khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng

b. Kỹ năng: Biết dùng các ký hiệu , . Biết vẽ hình minh hoạ các quan hệ: điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng.

c. Thái độ : Quan sát các hình ảnh thực tế.

2. Chuẩn bị

a. Giáo viên:Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.

b. Học sinh: Thước thẳng, đọc trước bài mới.

3. Tiến trình bài dạy

a. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra đồ dùng học tập (2)

* ĐVĐ : (1) Giới thiệu chương 1 : Gồm :điểm , đường thẳng, 3 điểm thẳng hàng, đường thẳng đi qua 2 điểm Tia, đoạn thẳng. độ dài đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng. Hình học đơn giản nhất đó là điểm, đường thẳng. Muốn học hình trước hết phải biết vẽ hình, vậy điểm, đường thẳng được vẽ như thế nào?

b. Bài mới

 

doc33 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1174 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 1 đến tiết 14, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 18 / 8 / 2013 Ngày dạy : 21 / 8 / 2013, lớp 6 C 23 / 8 / 2013, lớp 6 A, B Chương I: Đoạn Thẳng Tiết 1: Điểm. Đường Thẳng 1.Mục tiêu a. Kiến thức : Biết các khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng b. Kỹ năng: Biết dùng các ký hiệu ẻ, ẽ. Biết vẽ hình minh hoạ các quan hệ: điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng. c. Thái độ : Quan sát các hình ảnh thực tế. 2. Chuẩn bị a. Giáo viên:Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. b. Học sinh: Thước thẳng, đọc trước bài mới. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra đồ dùng học tập (2’) * ĐVĐ : (1’) Giới thiệu chương 1 : Gồm :điểm , đường thẳng, 3 điểm thẳng hàng, đường thẳng đi qua 2 điểm Tia, đoạn thẳng. độ dài đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng. Hình học đơn giản nhất đó là điểm, đường thẳng. Muốn học hình trước hết phải biết vẽ hình, vậy điểm, đường thẳng được vẽ như thế nào? b. Bài mới Giáo viên Học sinh 1. Điểm (10’) G G G G ? Vẽ một điểm ( một chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên. Dùng chữ cái in hoa A,B ,C … để đặt tên cho điểm. Một tên chỉ dùng cho một điểm( nghĩa là một tên không dùng để đặt cho nhiều điểm) - Một điểm có thể có nhiều tên. Trên hình vẽ có mấy điểm? Cho hình 2 có mấy điểm? N Dấu chấm trên trang giấy là hình ảnh của điểm. - Dùng chữ cái in hoa A,B,C ..để đặt tên cho điểm. *Quy ước; Nói hia điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt. *Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm. 3 điểm A , B , C N 2 điểm M và N trùng nhau 2. Đường thẳng (10’) G Ngoài điểm, đường thẳng, mặt phẳng cũng là hình cơ bản. không định nghĩa mà chỉ bằng mô tả hình ảnh của nó bằng - Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng … cho ta hình ảnh của đường thẳng. - Đường thẳng không giới hạn về hai ? ? G sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, mép bàn…. Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng? Hãy dùng bút chì vạch theo mép thước thẳng. Dùng chữ cái in thường đặt tên cho nó? Đường thẳng có bị giới hạn về hai phía không? phía. - Dùng chữ cái in thường a,b,c…để đặt tên cho đường thẳng. Ví dụ : Đường thẳng a a 3. Điểm thuộc đường thẳng.Điểm không thuộc đường thẳng (10’) G G ? G G G ? ? G Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó? Cho hình vẽ sau: Cho biết điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho? B d A Quan sát hình vẽ có nhận xét gì? Với bất kỳ đường thẳng nào có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó. Quan sát hình 5: C a E Điểm nào thuộc đường thẳng? Điểm nào không thuộc đường thẳng? Dùng kí hiệu ; điền vào ô trống? Vẽ thêm hai điểm khác thuộc đường thẳng a và hia điểm không thuộc đường thẳng a? B d A -Điểm A thuộc đường thẳng d Kí hiệu: A d Ta còn nói điểm A nằm trên đường thẳng d, hoặc đường thẳng d đi qua điểm A. hoặc đường thẳng d chứa A. - Điểm B không thuộc đường thẳng d Kí hiệu: B d Ta còn nói Điểm B nằm ngoài đường thẳng d, hoặc đường thẳng d không đi qua điểm B, hoặc đường thẳng d không chứa điểm B. ? Nhìn hình 5: C a E a.Điểm C thuộc đường thẳng a, Điểm E không thuộc đường thẳng a b. C a; E a. c. C B a D E c. Củng cố luyện tập (10’) - Yêu cầu học sinh làm bài tập 1, 2 SGK- T 104 Bài 1(SGK- 104) Bài 2: (SGK -104) Ba điểm A,B, C là: A B Ba đường thẳng a, b, c là d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’) Xem lại vở ghi , sách giáo khoa Làm bài tập 3,5,6,7 ( SGK – 104)làm bài tập 6->13 ( SBT ) Hướng dẫn bài 3 (SGK – 104) a.Điểm A thuộc đường thẳng nào? Điểm B thuộc đường thẳng nào? b.Những đường thẳng nào đi qua B? * Nhận xột , rỳt kinh nghiệm sau tiết dạy : - Phõn phối thời gian : .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. - Nội dung kiến thức : .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. - Phương phỏp : .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Ngày soạn : 25 / 8 / 2013 Ngày dạy : 28 / 8 / 2013, lớp 6 C 30 / 8 / 2013, lớp 6 A, B Tiết 2 : Ba Điểm thẳng hàng 1. Mục tiêu a. Kiến thức : Biết các khái niệm ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Biết khái niệm điểm nằm giữa hai điểm. b. Kỹ năng : Học sinh biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Biết sử dụng các thuật ngữ:nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận , chính xác. c. Thái độ : Nghiêm túc học tập 2. Chuẩn bị a. Giáo viên:Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. b. Học sinh: Thước thẳng, đọc trước bài mới. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi : .Vẽ điểm M , đường thẳng b sao cho M b. - Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a; A b ; A a. - Vẽ điểm N a và N b . - Hình vẽ có đặc điểm gì ? * Đáp án : a b Nhận xét đặc điểm: Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua một điểm A . Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a. * ĐVĐ : (1’) Khi nào thì ta nói ba điểm Ba điểm thẳng hàng, không thẳng hàng để trả lời câu hỏi đó ta nghiên cứu bài hôm nay. b. Bài mới Giáo viên Học sinh 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng (14’) G ? ? G Khi nào ta có thể nói :Ba điểm A,B, C thẳng hàng? Khi nào nói ba điểm A,B,C không thẳng hàng? *Cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng ? ba điểm không thẳng hàng? *Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào? Khi ba điểm cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng. A C D - Khi ba điểm không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng. A C 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng (15’) G ? G G G ? Vẽ 3 điểm không thẳng hàng :vẽ đường thẳng trước, rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng: một điểm không thuộc đường thẳng đó. - Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm như thế nào? Để kiểm tra 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước để gióng. Có thể sảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không ? Vì sao ? nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không ? vì Sao? Kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào đối với nhau? Có bao điểm nằm giữa hai điểm A và C? A C B Với ba điểm thẳng hàng A,C ,B như hình vẽ ta nói: Hai điểm C và B nằm cùng phía đối với điểm A. Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B. Hai điểm A và B nàm khác phía đối với điểm C. Điểm C nằm giữa hai điểm A và B. Nhận xét: ( SGK – 106) *Chú ý: Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng –Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng. G ? Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại? Nếu nói Điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì ba điểm này có thẳng hàng không? Trong ba điểm thẳng hàng chỉ có 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại - Ba điểm E, M, N thẳng hàng c. Củng cố luyện tập (7’) Trong các hình sau đây hãy chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại: a K b M R N Điểm R nằm giữa hai điểm M và N - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài 11 Bài 11(SGK – 107) Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: M R N a.Điểm R nằm giữa hai điểm M và N. b. Hai điểm R và M nằm cùng phía đối với điểm M. c.Hai điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (3’) - Ôn lại những kiến thức quan trọng cần nhớ là: + Thế nào là ba điểm thẳng hàng + Để vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm như thế nào + Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng . Về nhà làm bài tập 13,14( SGK – 107) 6-> 13 ( SBT - ) Hướng dẫn bài 13: Vẽ hình theo cách diễn đạt : a.Điểm M nằm giữa hai điểm A và B : A M B Điểm N không nằm giữa hai điểm A và B ( Ba điểm N , A , B thẳng hàng) A B N * Nhận xột , rỳt kinh nghiệm sau tiết dạy : - Phõn phối thời gian : .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. - Nội dung kiến thức : .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. - Phương phỏp : .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Ngày soạn : 01 / 9 / 2013 Ngày dạy : 04 / 9 / 2013, lớp 6 C 06 / 9 / 2013, lớp 6 A, B Tiết 3. Đường thẳng đi qua hai điểm 1. Mục tiêu a. Kiến thức : Biết khái niệm điểm nằm giữa hai điểm b. Kỹ năng : Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. c. Thái độ : Nghiêm túc học tập , vận dụng trong thực tế 2. Chuẩn bị a. Giáo viên:Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. b. Học sinh: Thước thẳng, đọc trước bài mới. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ:(5’) * Câu hỏi : Khi nào ba điểm A,B,C thẳng hàng , không thẳng hàng? Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A, Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A? * Đáp án : Khi ba điểm A,B,C cùng nằm trên một đường thẳng thì ba điểm đó thẳng hàng.Ba điểm trên không thẳng hàng khi 3 điểm không cùng nằm trên bất kì đường thẳng nào. A Có vô số đường thẳng đi qua A. *Đặt vấn đề : (1’) Hai đường thẳng a,b có cắt nhau không ? Cách vẽ đường thẳng như thế nào? để trả lời câu hỏi đó ta nghiên cứu bài hôm nay. b. Bài mới Giáo viên Học sinh 1. Vẽ đường thẳng (8’) G G ? G ? Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B ta làm như thế nào? Cho hai điểm P,Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó.cho biết có mấy đường thẳngđi qua P, Q? Có em nào vẽ được nhiều đường thẳng qua hai điểm P và Q không? Cho hai điểm M và N vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó? Số đường thẳng vẽ được? Cho hai điểm E, F vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó? Số đường thẳng vẽ được? Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B ta làm như sau: Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B. Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước. Nhận xét : Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B 2. Tên đường thẳng (10’) G Nghiên cứu mục 2 trong 3 phút và cho C1; Dùng hai chữ cái in hoa AB (BA ) ? G G ? biết có mấy cách đặt tên cho đường thẳng ? Đó là những cách nào? Yêu cầu làm ? Hình 18 Cho 3 điểm A,B,C không thẳgn hàng, vẽ đường thẳng AB,AC Hai đường thẳng này có đặc điểm gì? Ngoài điểm A còn điểm chung nào nữa không? tên của hai điểm thuộc đường thẳng đó. C2: Dùng một chữ cái in thường. a C3:Dùng hai chữ cái in thường . x y ? Nếu đường thẳng có chứa ba điểm thì gọi tên như thế nào? Có 6 cách gọi: đường thẳng AB,AC,BC, BA,…. 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau (10’) G ? G G G G Vậy hai đường thẳng AB,AC gọi là hai đường thẳng như thế nào? *Có trường hợp :Hai đường thẳng có vô số điểm chung không? GV đó là hai đường thẳng trùng nhau. GV: Vậy hai đường thẳng trùng nhau có vô số điểm chung. Hai đường thẳng cắt nhau có duy nhất một điểm chung. Hai đường thẳng song song có không có điểm chung nào? +Hai đường thẳng trùng nhau: + Hai đường thẳng cắt nhau: +Hai đường thẳng song song: a b x y *Chú ý: (SGK – 108) c. Củng cố luyện tập (10’) - Yêu cầu học sinh làm bài 15, 17 ,18 SGK –T109 Bài 15: Quan sát hình 21 cho biết những nhận xét sau đúng hay sai. Có nhiều đường “ không thẳng” đi qua hai điểm A và B .(đúng) Chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm A và B .(đúng) Bài 17 Có tất cả 6 đường thẳng đó là đườngthẳng:AB,BD,DC,CA,CB,AD Bài 18 ( SGK- 109) Có 4 đường thẳng phân biệt:QM,QN,QP,MN. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) Cần nhớ những nội dung kiến thức cơ bản trong bài. Làm bài tập 15,18,21( SGK – 109) Bài tập 15,16,17,(SBT) được kỹ nội dung thực hành trang 110. Mỗi tổ chuẩn bị : 3 cọc tiêu theo quy định của SGK, một dây dọi. * Nhận xột , rỳt kinh nghiệm sau tiết dạy : - Phõn phối thời gian : .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. - Nội dung kiến thức : .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. - Phương phỏp : .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Ngày soạn : 08 / 9 / 2013 Ngày dạy : 11 / 9 / 2013, lớp 6 C 13 / 9 / 2013, lớp 6 A, B Tiết 4: Thực hành 1. Mục tiêu a. Kiến thức : Học sinh biết trồng cây hoặc trôn cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niêm ba điểm thẳng hàng. b. Kỹ năng : Giáo dục học sinh yêu thích môn học biết áp dụng khoa học vào thực tiễn. c. Thái độ : Nghiêm túc thực hành, áp dụng thực tế 2. Chuẩn bị a. Giáo viên:3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc b. Học sinh: Mỗi nhóm: 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi. Từ 6 đến 8 cọc tiêu đầu nhọn ( hoặc cọc có thể đứng thẳng được sơn màu đỏ trắng xen kẽ,cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5m. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm tra dụng cụ thực hành, phân công nhiệm vụ trong nhóm. *Đặt vấn đề: (1’) Để trồng cây sao cho thẳng hàng trong thực tế người ta đã làm như thế nào? b. Bài mới Giáo viên Học sinh 1. Nhiệm vụ (2’) G GV nêu nhiệm vụ thực hành: a.Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A, B b.Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu lề đường. a.Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A, B b.Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu lề đường. 2. Chuẩn bị (3’) G G Khi đã có dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành làm như thế nào? Nêu lại dụng cụ cần thiết và làm mẫu trước toàn lớp: Mỗi nhóm: 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi. Từ 6 đến 8 cọc tiêu đầu nhọn ( hoặc cọc có thể đứng thẳng được sơn màu đỏ trắng xen kẽ,cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5m. 3. Hướng dẫn cách làm (3’) G G G G Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B . Bước 2: Em thứ nhất đứng ở A, em thứ 2 cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở một điểm C. Bước 3: Em thứ nhất ra hiệu để em thứ hai điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A che lấp hai cọc tiêu ở B và C.Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng. GV hướng dẫn chôn cọc C thẳng hàng với hai cọc A,B ở cả hai vị trí của C ( C nằm giữa A và B ; B nằm giữa A và C) GV Yêu cầu học sinh thực hành theo nhóm. Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B . Bước 2: Em thứ nhất đứng ở A, em thứ 2 cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở một điểm C. Bước 3: Em thứ nhất ra hiệu để em thứ hai điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A che lấp hai cọc tiêu ở B và C.Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng. 4. Thực hành (30’) G G G G Nhóm trưởng là tổ trưởng các tổ phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với hai cột mốc A và B mà giáo viên cho trước. Yêu cầu mỗi nhóm ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu: 1.Chuẩn bị thực hành ( Kiểm tra từng cá nhân) 2.Thái độ , ý thức thực hành 3.kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá : Tốt – khá - trung bình Cuối buổi nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm. Học sinh thực hành theo nhóm c. Củng cố luyện tập (3’) - Nhắc lại tính chất của ba điểm thẳng hàng ? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) Vệ sinh chân tay sạch sẽ Cất dụng cụ gọn gàng vào nơi quy định. Về nhà có thể trồng cây ở nhà sao cho các cây đó thẳng hàng. Đọc trước nội dung bài mới * Nhận xột , rỳt kinh nghiệm sau tiết dạy : - Phõn phối thời gian : .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. - Nội dung kiến thức : .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. - Phương phỏp : .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Ngày soạn : 15 / 9 / 2013 Ngày dạy : 18 / 9 / 2013, lớp 6 C 20 / 9 / 2013, lớp 6 A, B Tiết 5 : Tia 1. Mục tiêu a. Kiến thức : Biết các khái niệm tia, đoạn thẳng. Biết các khái niệm hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. b. Kỹ năng : Biết vẽ một tia, một đoạn thẳng. Nhận biết được một tia, một đoạn thẳng trong hình vẽ. c. Thái độ : Vận dụng vào thực tế , nghiêm túc học tập 2. Chuẩn bị a. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. b. Học sinh: Thước thẳng, đọc trước bài mới. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ : (5’) * Câu hỏi : Cho hai điểm A và B hãy vẽ đường thẳng đi qua hai điểm trên và cho biết có mấy đường thẳng đi qua hai điểm A và B. * Đáp án : Vẽ hình Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B *ĐVĐ : (1’) Dùng phấn màu vạch từ điểm A và nói “ Hình gồm điểm A và phần đường thẳng được tô đậm về phía B này được gọi là tia AB “ Vậy thế nào được gọi là một tia , tia AB khác với đường thẳng AB ở chỗ nào để biết điều đó ta nghiên cứu bài hôm nay. b. Bài mới Giáo viên Học sinh 1. Tia (10’) G G ? G Tia là gì ? Ta có hình vẽ ( bảng phụ ) Điểm O thuộc dường thẳng chia đường thẳng xy thành mấy phần? Mỗi phần được gọi là gì ? Trên hình vẽ ta có tia Ax . tia Ax không bị giới hạn về phía nào ? Định nghĩa (SGK) Ta có tia Ox và tia Oy. O gọi là điểm gốc của tia. Tia Ax không bị giới hạn về phía x 2. Hai tia đối nhau(10’) G ? G ? ? ? - Hai tia Ox và Oy trong hình vẽ có những đặc điểm gì ? - Khi đấy ta gọi hai tia này là hai tia gì ? Học sinh đọc ?1. Vẽ hình ? - Hai tia nào gọi là hai tia đối nhau? - Hai tia Ax và By có phải là hai tia đối nhau hay không? Tại sao? - Tương tự như vậy cho hai tia Bx và By. - Hai tia Ox và Oy gọi là hai tia đối nhau . - Hai tia đối nhau khi và chỉ khi: + Có chung điểm gốc. + Tạo thành một đường thẳng . Nhận xét: Sgk. ?1 - Tia Ax và By không đối nhau vì không có chung điểm gốc. - Tia Ax và Ay là hai tia đối nhau vì cùng có chung điểm gốc A và tạo thành một đường thẳng xy. - Tia Bx và By là hai tia đối nhau vì cùng chung điểm gốc B và tạo thành một đường thẳng xy. 3. Hai tia trùng nhau (10’) G G ? G - Hai tia không trùng nhau ta gọi là hai tia gì ? -Vì hai tia Ox ; Oy không trùng nhau, cũng không đối nhau. + Học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp nhận xét. - OB và Ox gọi là hai tia gì ? - Hai tia Ox và Bx có phải là hai tia trùng nhau không ? Vỡ sao ? Yêu cầu học sinh làm ?2 - Tia Ax và AB là hai tia trùng nhau. ( Chung gốc , tạo thành một đường thẳng, có cùng chiều ) * Chú ý: Sgk. - Hai tia không trùng nhau ta gọi là hai tia phân biệt. ?2 - OB và Ox là hai tia trùng nhau. - Ox và Bx là hai tia không trùng nhau vỡ không cùng chung điểm gốc . - Ox và Oy là hai tia không đối nhau vỡ không tạo thành một đường thẳng. c. Củng cố luyện tập (8’) - Tia là gì ? - Hai tia đối nhau là hai tia như thế nào, chúng cần có điều kiện gì ? - Làm bài tập 23/ 13: + Các tia trùng nhau:AC; AB; AD; DB; DC. + Hai tia đối nhau: Am vàAD; Dm và DB; Bm và BC d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) Hiểu thế nào là một tia gốc O Phân biệt tia khác với đường thẳng Hiểu thế nào là hai tia đối nhau, Hai tia trùng nhau. Làm bài tập 24,26->32 ( SGK- 113) * Nhận xột , rỳt kinh nghiệm sau tiết dạy : - Phõn phối thời gian : .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. - Nội dung kiến thức : .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. - Phương phỏp : .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Ngày soạn : 22 / 9 / 2013 Ngày dạy : 25 / 9 / 2013, lớp 6 C 27 / 9 / 2013, lớp 6 A, B Tiết 6. Luyện tập 1. Mục tiêu a. Kiến thức : Luyện cho học sinh kĩ năng phát biểu định nghĩa tia , hai tia đối nhau . b. Kỹ năng : Luyện cho học sinh kĩ năng nhạn biết tia,hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa , điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình. Luyện kĩ năng vẽ hình c. Thái độ : Nghiêm túc học tập , yêu thích môn học 2. Chuẩn bị a. Giáo viên: SGK, Thước thẳng, bảng phụ. b. Học sinh: SGK, thước thẳng 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ:( 5’) * Câu hỏi : Vẽ đường thẳgn xy.Lấy điểm O bất kì trên xy .Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O.Tô đỏ một trong hai tia ,tô xanh tia còn lại. Viết tên hai tia đối nhau?Hai tia đối nhau có đặc điểm gì? * Đáp án : x O y +Hai tia chung gốc:tia Ox , tia Oy + Hai tia đối nhau là tia Ox và tia Oy Hai tia đối nhau có đặc điểm là chung gốc và hai tia tạo thành một đường thẳng. * ĐVĐ : (1’) Để củng cố và khắc sâu kiến thức đã học ở tiết trước tiết này chúng ta tiến hành luyện tập b. Bài mới Giáo viên Học sinh Luyện tập (35’) G ? G ? ? ? ? ? ? G G Yêu cầu học sinh làm bài 1 Vẽ hai tia đối nhau Ot và Ot’ a.lấy A Ot ; B Ot’ .Chỉ ra các tia trùng nhau. c.tia At và tia Bt’ có đối nhau không?vì sao? d.chỉ ra vị trí của 3 điểm A,O,B đối nhau yêu cầu học sinh làm bài 2 điền vào chỗ trống để được câu đúng trong các phát biểu sau: 1.điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của………. 2.Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì: - Hai tia ………..đối nhau - Hai tia CA và …………trùng nhau. - Hai tia BA và BC ………………. 3.tia AB là hình gồm điểm …………và tất cả các điểm …………..với B đối với ……. 4.Hai tia đối nhau là…… 5.nếu 3 điểm E,F,H cùng nằm trên một đường thẳng thì trên hình có: a.Các tia đối nhau là………. b.Các tia trùng nhau……… Bài 3: Trong các cau sau , em hãy chọn câu đúng: a.Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối nhau: b.Hai tia Ax ; Ay cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau. c.Hai tia Ax ; By cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau. d.Hai tia cùng nằm trên đường thẳng xy thì trùng nhau. Yêu cầu học sinh làm bài 4 Bài 1: a. b.tia Ot và tia At không trùng nhau vì không chung gốc. c.Tia At và tia Bt’ không đối nhau vì không chung gốc. Bài 2: 1.hai tia đối nhau 2. Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì: - AB và AC - CB - Trùng nhau 3. gồm điểm A ……….cùng phía …..điểm B 4.hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng. 5. nếu 3 điểm E,F,H cùng nằm trên một đường thẳng thì trên hình có a.FE và FH b.EF và EH; HF và HE Bài 3: a.Sai b.đúng c.sai d.Sai Bài 4: Vẽ 3 điểm không thẳng hàng A,B,C ? Vẽ cac điểm không thẳng hàng Vẽ hai tia đối nhau Lờy các điểm thuộc tia 1.Vẽ tia AB;AC;BC 2.Vẽ các tia đối nhau: AB và AD AC và AE 3.lấy M thuộc tia AC và tia BM c. Củng cố luyện tập (3’) - Nhắc lại khái niệm về tia ? - Thế náo là 2 tia đối nhau ? 2 tia trùng nhau ? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở n

File đính kèm:

  • doctiet 1-14.doc
Giáo án liên quan