A.Mục Tiêu
ã Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
ã Học sinh nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
ã Học sinh viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu , và biết cách dùng các cách khác nhau để viết một tập hợp.
B.Chuẩn bị
GV: Phấn màu, phiếu học tập, bảng phụ.
HS: SGK , Nháp.
C.Tiến trình dạy học
I.ổn định tổ chức:
Lớp: 6 A
II.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra chuẩn bị của học sinh.
III.Bài mới:
258 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1197 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 1 đến tiết 36, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chươngI:
Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Ngày giảng:
Tiết 1: Tập hợp . Phần tử của tập hợp
A.Mục Tiêu
Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
Học sinh nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
Học sinh viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu ẻ, ẽ và biết cách dùng các cách khác nhau để viết một tập hợp.
B.Chuẩn bị
GV: Phấn màu, phiếu học tập, bảng phụ.
HS: SGK , Nháp.
C.Tiến trình dạy học
I.ổn định tổ chức:
Lớp: 6 A
II.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra chuẩn bị của học sinh.
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động1: Các ví dụ
GV cho HS quan sát H.1 trong SGK rồi giới thiệu:
- Tập hợp các đồ vật sách bút đặt trên bàn
- GV lấy thêm 1 số VD thực tế trong lớp,trường.
HS nghe GV giới thiệu
HS tự tìm các VD về tập hợp.
Hoạt động 2: Cách viết. Các kí hiệu
+ GV: Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp.
VD: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 ta viết.
A = { 0; 1; 2; 3 } hay A = {1; 0; 2; 3 }
Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A
+ GV: Giới thiệu cách viết tập hợp cho HS
+ GV: Hãy viết tập hợp B các chữ cái a,b,c ? Cho biết các phần tử của tập hợp B.
(HS suy nghĩ ,GV gọi HS lên bảng làm và sửa sai cho HS)
+ GV: Giới thiệu các kí hiệu ẻ, ẽ
Kí hiệu: 1 ẻ A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A.
5 ẽ A đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A .
+ GV: để viết tập hợp A viết:
A= { xẻN/x<4}
Ta chỉ ra tính chất đặc trưng của phần tử x của tập hợp A là xẻN và x<4
+ GV: Để viết một tập hợp ta thờng làm theo hai cách, đó là những cách nào?
+ GV: Cho HS làm ?1.
+ GV: Chốt lại cách đặt tên và kí hiệu, cách viết tập hợp.
+ GV: giới thiệu 2 cách viết tập hợp
(HS đọc phần đóng khung của SGK)
+ GV: Cho HS làm ?2.
+ GV: Giới thiệu minh hoạ tập hợp như trong SGK
HS nghe GV giới thiệu
HS ghi phần chú ý của SGK.
HS lên bảng viết
B = { a , b, c } hay B = {b, c, a}
a,b,c là các phần tử của tập hợp B
HS đọc chú ý SGK
HS thực hiện ?1.
+ liệt kê các phần tử
+ Chỉ ra dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp
HS thực hiện ?2.
IV.Luyện tập củng cố
+ GV: cho học sinh làm tại lớp bài 3; 5
SGK
+ GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 1; 2; 4 vào phiếu học tập.
(GV thu bài chấm nhanh các nhóm ).
HS chuẩn bị rồi lên bảng chữa
HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 1; 2; 4)
V.Hướng dẫn về nhà
+ Học kỹ phần chú ý SGK.
+ Làm BT 1 đến 8 (Tr 3, 4) SBT
----------------------------------------------------
Giảng ngày:
Tiết 2 : Tập hợp các số tự nhiên
A.Mục Tiêu
HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. Biết biểu diễn số tự nhiên trên tia số.
HS phân biệt được tập N và N*, biết sử dụng các kí hiệu ≤, ≥. Biết viết số liền trước, liền sau của một số tự nhiên.
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
B.Chuẩn bị
GV: Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài tập.
HS: Ôn tập kiến thức của lớp 5.
C.Tiến trình dạy học
I.ổn định tổ chức:
6A1:
II.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+ HS1: Cho VD về tập hợp và làm BT7 (SBT)
+ HS2: Nêu cách viết một tập hợp và viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 nhỏ hơn 10 bằng 2 cách
2 HS lên bảng trả lời và làm BT
HS dưới lớp làm rồi nhận xét bài của bạn trên bảng
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:Tập hợp N và tập và N*
+ GV đặt câu hỏi:
Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên.
+ GV giới thiệu tập N.
+ GV đặt câu hỏi:
Cho biết các phần tử của tập hợp N.
+ GV hướng dẫn HS biểu diễn số tự nhiên trên tia số.
+ GV: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.
+ GV: Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được gọi là N*.
+ GV đưa bài tập củng cố
(SGV - bảng phụ).
HS lấy VD về số tự nhiên
HS trả lời.
HS vẽ tia số và biểu diễn vài số tự nhiên.
HS lên viết tập hợp N*.
HS lên thực hiện.
Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
+ GV: So sánh 2 và 4; nhận xét vị trí của hai điểm 2 và 4 trên tia số?
+ GV: Giới thiệu tổng quát.
Trong 2 số tự nhiên khác nhau a và bcó một số nhỏ hơn số kia.Nếu a nhỏ hơn b ta viết a b.
+ GV: giới thiệu ≤, ≥.
+ GV: Nếu a < b, b < c thì ta có kết luân gì ?
+ GV: Cho biết số liền trước và liền sau số 4.
+ GV: Cho biết số tự nhiên nhỏ nhất và số tự nhiên lớn nhất ?
+ GV: Cho biết số phần tử của tập N
HS trả lời
HS cho biết vị trí của a và b trong các trường hợp..
HS trả lời và lấy VD (a < c )
HS trả lời (3 & 5 )
HS trả lời ( Số 0, không có)
HS trả lời (Vô số phần tử )
HS thực hiện ? của SGK.
IV.Luyện tập củng cố
+ GV: cho học sinh làm tại lớp bài 6; 7
SGK
+ GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 8; 9; 10 vào phiếu học tập.
(GV thu bài chấm nhanh các nhóm ).
HS chuẩn bị rồi lên bảng chữa
HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 8; 9; 10 )
V.Hướng dẫn về nhà
+ Học kỹ phần SGK.
+ Làm BT 10 đến 15 (Tr 4,5) SBT
----------------------------------------------------
Ngày giảng:
Tiết 3 : ghi số tự nhiên
A.Mục Tiêu
HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
B.Chuẩn bị
GV: Đèn chiếu, giấy trong ghi sẵn câu hỏi kiẻm tra bài cũ. Bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng các số La Mã từ 1 đến 30.
HS: Giấy trong, bút dạ.
C.Tiến trình dạy học
I.ổn định tổ chức:
Lớp: 6A: 6 C:
II.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+ GV đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ:
HS1: Viết tập hợp N và N*.
Làm bài 11(SBT-T5).
Viết tâp hợp A các số tự nhiên x mà x≠N*.
HS2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số. Đọc tên các điểm ở bên trái điẻm 3 trên tia số.
Làm bài tập 10(SGK-T8)
2 HS lên bảng(dưới lớp cùng làm, rồi nhận xét)
HS1: N= {0;1;2;3…} ; N*= {1;2;3;4…}
A={19;20} ; B= {1;2;3;4…}
C= {35;36;37;38}.
A={0}.
HS2: c1) B={0;1;2;3;4;5;6}
c2) B={xẻN/x≤6}.
Biểu diễn trên tia số. Các điểm ở bên trái điểm 3 là: 0;1;2
Bài 10(SGK-T8).
4601;4600;4599
a+2; a+1; a
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Số và chữ số
+ GV: HS đọc các số 312; 3895.
Cho biết chữ số hàng chục và số chục của các số đó?
+ GV: HS đọc phần chú ý SGK.
HS thực hiện câu hỏi.
HS đọc VD SGK.
HS ghi phần chú ý SGK.
Hoạt động 2: Hệ thập phân
+ GV: Cách ghi số như trên là cách ghi trong hệ thập phân.
+ GV: 222 = 200 + 20 + 2
Vậy ; được viết như thế nào?
+ GV: HS thực nhiên câu hỏi SGK?
HS đọc phần 2 SGK.
HS viết = a. 10 + b
= a.100 + b.10 + c
HS trả lời (999 và 987 )
Hoạt động3: Chú ý
+ GV: HS đọc phần 3 (SGK 9 ).
+ GV: Giới thiệu các chữ số la mã cơ bản
+ GV: Chia HS theo 6 nhóm viết các số la mã từ 31 đến 50.
(GV thu bài chấm nhanh các nhóm trên giấy ).
HS viết các số la mã 1;2;5;10;50;100;500 và 1000.
HS đọc phần em có thể chưa biết.
HS thực hiện câu hỏi theo nhóm
IV.Luyện tập củng cố
+ GV: Yêu cầu HS nhắc lại các chú ý trong SGK.
+ GV: cho học sinh làm tại lớp bài 12;13;14;15 SGK
+ GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 8; 9; 10 vào phiếu học tập.
(GV thu bài chấm nhanh các nhóm ).
HS trả lời
HS hoạt động theo 4 nhóm.(làm bài 12;13;14;15 ).
V.Hướng dẫn về nhà
+ Học kỹ phần SGK.
+ Làm BT 16 đến 23 (Tr 4,5) SBT .
----------------------------------------------------
Ngày giảng:
Tiết 4 : số phần tử của một Tập hợp.tập hợp con
A.Mục Tiêu
HS biết được tập hợp có thể có một phần tử hoặc có nhiều phần tử hay có vô số phần tử hoặc cũng có thể không có phần tử nào.
HS hiểu được khái niệm tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau.
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu ẻ, è .
B.Chuẩn bị
GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đầu bài tập.
HS: Ôn tập các kiến thức của lớp 5.
C.Tiến trình dạy học
I.ổn định tổ chức:
Lớp: 6A: 6 C:
II.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+ HS1: a/ Chữa BT19 (SBT)
b/ Viết giá trị của trong hệ thập phân ?
+ HS2: a/ Chữa BT21 (SBT)
b/Hãy cho biết mỗi tập hợp viết được có bao nhiêu phần tử ?
2 HS lên bảng làm BT.
HS1: a/ 340;304;430;403
= a.1000 + b.100 + c.10 + d
HS2:
a/A = có 4 phần tử.
b/B = có 2 phần tử.
c/C = có 2 phần tử.
HS dưới lớp nhận xét bài của bạn trên bảng
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Số phần tử của một tập hợp.
+ GV : HS đọc phần 1 trong SGK
+ GV: HS cho biết số phần tử của mỗi tập hợp
giới thiệu tập N.
+ GV đặt câu hỏi:
Cho biết các phần tử của tập hợp N.
+ GV : Thực hiện ?1 và ? 2 .
+ GV: HS đọc phần chú ý SGK.
+ GV: HS ghi phần in đậm của SGK.
HS đọc phần 1 SGK.
HS trả lời.
HS thực hiện ?1 và ? 2.
HS đọc phần chú ý SGK
HS ghi bài.
II. Tập hợp con.
+ GV: HS quan sát hình 11 SGK
Hãy viết tập hợp E,F ?
+ GV: Nêu nhận xét về các phần tử của E và F ?
+ GV: Mọi phần tử của tập hợp E đều là phần tử của tập hợp F ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F.
+ GV: Kí hiệu E è F hay F ẫ E ta nói E là tập hợp con của tập hợp F hoặc E được chứa tộng F hay F chứa E.
+ GV: HS thực hiện ?3
+ GV: HS đọc phần chú ý
HS lên bảng viết tập hợp E,F.
E =
F =
HS cho nhận xét : mọi phần tử của E đều thuộc tập hợp F.
HS đọc phần in đậm SGK.
HS lấy VD về tập con.
1 HS đọc phần chú ý
IV.Luyện tập củng cố
+ GV: Nêu nhận xét về số phần tử của 1 tập hợp, khi nào tập hợp A là con của tập hợp B và khi nào tập hợp A = tập hợp B
+ GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 16;18; 19; 20 vào phiếu học tập.
(GV thu bài chấm nhanh các nhóm ).
HS chuẩn bị rồi lên bảng chữa
HS hoạt động theo 4 nhóm.(làm bài 16; 18; 19; 20 ).
V.Hướng dẫn về nhà
+ Học kỹ bài đã học.
+ Làm BT 29 đến 33 (Tr 7) SBT.
-----------------------------------------------------
Ngày giảng:
Tiết 5 : luyện tập
A.Mục Tiêu
HS biết biết tìm số phần tử của tập hợp .
Rèn luyện cho HS kỹ năng viết tập hợp, tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng chính xác các kí hiệu .
HS biết vận dụng kiến thức toán vào một số bài toán thực tế.
B.Chuẩn bị
GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đầu bài tập.
HS: Ôn tập các kiến thức đã học.
C.Tiến trình dạy học
I.ổn định tổ chức: Lớp: 6A: 6 C:
II.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+ HS1:
a/ Mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng có bao nhiêu phần tử?
b/ Chữa BT29 (SBT).
+ HS2: a/ Chữa BT 32 (SBT)
b/Hãy cho biết khi nào tập hợp A là côn của tập hợp B ?
2 HS lên bảng làm BT.
HS1: a/ Trả lời câu hỏi phần chú ý SGK.
b/ A = B =
C = N D = φ
HS2:
a/A =
B =
A è B
b/ Trả lời như SGK
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Luyện tập
Dạng 1: Tìm số phần tử của một số phần tử cho trước.
+ GV: HS1 là bài tập số 21 (SGK).
+ GV: Cho biết công thức tổng quát (SGK).
Gọi một HS lên bảng tìm số phần tử của tập hợp B.
+ GV: HS1 là bài tập số 23 (SGK).
Yêu cầu học sinh làm theo nhóm theo yêu cầu:
Nêu công thức tính tổng quát số phần tử của tập hợp các chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b ( a < b ).
Nêu công thức tính tổng quát số phần tử của tập hợp các lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n ( m < n ).
Tính số phần tử của tập hợp D; E.
+ Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
+ Gọi HS nhận xét.
+ Kiểm tra các nhóm còn lại.
Dạng 2: Viết tập hợp – Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước.
+ GV: Gọi 2 HS làm bài tập số 22 – Tr 14 (SGK).
HS còn lại làm vào giấy
+ Bài số 36 (SGK).
Cho HS suy nghĩ để trả lời.
+ Bài số 24 (SGK).
Cho HS suy nghĩ để trả lời.
Dạng 3: Bài toán thực tế.
+ Bài số 25 (SGK).
HS đọc đề bài.
Gọi học sinh viết tập hợp A.
Gọi học sinh viết tập hợp B.
+ Bài số 39 (SGK).
HS đọc đề.
Gọi HS lên bảng.
+ Bài số 21 (SGK).
A =
Có 28 – 8 + 1 = 13 phần tử
+ Tổng quát:
Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b – a + 1 phần tử.
B =
Có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử
Tập hợp các chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b ( a < b ) có số phần tử là :
( b – a ) : 2 + 1 Phần tử.
Tập hợp các lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n ( m < n ) có số phần tử là :
( n – m ) : 2 + 1 Phần tử.
Tập hợp
D =
Có 40 phần tử.
E =
Có 33 phần tử.
+ HS nhận xét bài làm của các nhóm.
+ Bài số 22 (SGK).
a. C =
b. L =
c. A =
d. B =
HS đứng tại chỗ trả lời.
+ Bài số 24 (SGK).
A è N
B è N
N* è N
+ Bài số 25 (SGK).
A =
A =
+ Bài số 39 (SGK).
B è A ; M è A ; M è B
V.Hướng dẫn về nhà
+ Hoàn thiện các bài tập đã chữa.
+ Làm BT 34 đến 37 – 40 – 41 – 42 (Tr 8 ) SBT.
------------------------------------------------------
Ngày giảng:
Tiết 6: Phép cộng và phép nhân
A.Mục Tiêu:
HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.
HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
B.Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
HS: Ôn tập các kiến thức của lớp 5.
C.Tiến trình dạy học:
I.ổn định tổ chức:
Lớp: 6A: 6 C:
II.Kiểm tra bài cũ:
(Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh).
III.Bài mới:
GV giới thiệu vào bài:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.Tổng và tích hai số tự nhiên.
+ GV: Hãy tính chu vi và diện tích của một sân HCN có chiều dài 32m, chiều rộng 25m.
- Hãy nêu công thức tính chu vi và diện tích của HCN đó?
GV gọi 1 HS lên bảng giải bài toán.
- Nếu chiều dài của một sân HCN là a(m), chiều rộng là b(m) ta có công thức tính chu vi và diện tích như thế nào?
+ GV giới thiệu thành phần phép cộng và phép nhân như SGK.
+ GV đưa bảng phụ ghi bài ?1
(Gọi HS đứng tại chỗ trả lời)
+ GV gọi 2 HS trả lời ?2.
(GV chỉ vào cột 3 và 5 ở bảng phụ ?1)
+ áp dụng giải bài tập.
Tìm x biết: (x-34).15=0.
Em hãy nhận xét kết quả của tích và thừa số của tích.
Vậy thừa số còn lại phải như thế nào?
- Tìm x dựa trên cơ sở nào?
HS đọc kỹ đề bài và tìm cách giải.
- Chu vi HCN bằng 2 lần chiều dài cộng 2 lần chiều rộng.
- Diện tích HCN bằng chiều dài nhân chiều rộng.
HS lên bảng làm.
Tổng quát:
P=(a+b)x2.
S= a x b
HS điền vào chỗ trống trong bảng.
a
12
21
1
0
b
5
0
48
15
a+b
17
21
49
15
a.b
60
0
48
0
HS trả lời ?2
HS trả lời được:
Kết quả tính =0.
Có một thừa số khác 0.
Thừa số còn lại phải =0.
Tính được x=34
(số bị trừ = số trừ +hiệu).
II. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
+ GV treo bảng phụ ghi tính chất phép cộng và phép nhân.
- Phép cộng số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu các tính chất đó? ( Lưu ý HS đổi chỗ khác với đổi các số hạng).
+ GV gọi 2 HS phát biểu:
+ áp dụng tính nhanh:
46 + 17 + 54.
- Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu?
+ GV gọi 2 HS phát biểu:
+ áp dụng tính nhanh:
4. 37. 25
(gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở).
- Tính chất nào liên quan đến cả phép cộng và phép nhân? Phát biểu t/c đó?
- áp dụng tính nhanh:
87.36 + 87.64
HS nhìn vào bảng phát biểu thành lời.
HS phát biểu thành lời:
HS lên bảng thực hiện:
46 + 17 + 54 =(46 + 54) +17
= 100 + 17 = 117.
HS phát biểu thành lời:
Một HS lên bảng:
4. 37. 25 = (4.25).37 = 100.37=3700
HS phát biẻu thành lời:
87.36 + 87.64 =87(36 + 64)=87.100
=8700
IV.Luyện tập củng cố
- Phép cộng và phép nhân có tính chất gì giống nhau ?
- Làm bài 26(SGK- T16).
+ GV treo bảng phụ vẽ sơ đồ đường bộ:
HN VY VT YB
54km 19km 82km
Hãy tính quãng đường bộ từ HN lên YB.
Em nào có cách tính nhanh tổng đó
Làm bài 27(SGK-T16).
+ GV yêu cầu các nhóm hoạt động, đại diện nhóm trình bày, cả lớp cùng thảo luận đi đến cách giải nhanh nhất và đúng
Phép cộng và phép nhân đều có t/c giao hoán và kết hợp.
HS lên bảng trình bày.
Bài 27:
HS hoạt động theo nhóm làm bài 27.
V.Hướng dẫn về nhà
+ Học kỹ bài đã học.
+ Làm BT 28 đến 30 (Tr 17) SGK ; BT43-46 (Tr8) SBT.
+ Tiết sau mỗi em chuẩn bị một máy tính bỏ túi
-----------------------------------------------------
Ngày giảng:
Tiết 7: Luyện tập
A.Mục Tiêu:
Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng số tự nhiên.
Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
Biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng vào giải toán.
Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
B.Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi.
HS: Máy tính bỏ túi, bảng nhóm.
Các tính chất của phép cộng số tự nhiên .
C.Tiến trình dạy học:
I.ổn định tổ chức:
Lớp: 6A1:
II.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+ GV gọi 2 HS lên bảng:HS1:
Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng.
Làm bài 28 Tr16 (SGK)
HS2:
a) Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép nhân.
Làm bài 43a,b Tr8 (SBT)
+ HS1:
Phát biểu và viết : a + b = b + a.
10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3
=(10 + 3) + (11 + 2) + (12 + 1)
= 13.3 = 39
+ HS2:
Phát biểu và viết tổng quát:
(a + b) + c = a + (b + c).
b) Bài 43:
a. 81 + 243 + 19 = (81 + 19) + 243
= 100 + 243 = 343.
b. 168 + 79 + 132 = (168 + 132) + 79
= 300 + 79 = 379
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động1: Tính nhanh.
Bài 31 (Tr17) SGK
( GV gợi ý cách nhóm sao cho được số tròn chục hoặc số tròn trăm).
Bài 32 (Tr17) SGK
(GV cho HS tự đọc phần hướng dẫn trong sách sau đó vận dụng cách tính)
GV gọi HS lên bảng làm
- Em đã vận dụng những tính chất nào của phép cộng để tính nhanh?
Hoạt động2:Tìm quy luật dãy số.
Bài 33 (Tr17) SGK
+ GV gọi HS đọc đề bài
Hãy tìm quy luật của dãy số.
- Hãy viết tiếp 4; 6;8 số nữa vào dãy số 1,2,2,3,5,8
Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi.
+ GV giới thiệu các nút trên máy tính và hướng dẫn HS cách sử dụng máy tính như trong SGK.
+ GV yêu cầu HS dùng máy tính tính nhanh các tổng bài 34c
Hoạt động 4: Toán nâng cao.
+ GV giới thiệu về nhà Toán học Đức Gau-Xơ.
+ áp dụng tính nhanh:
A= 26 + 27 + … + 33.
( GV yêu cầu HS nêu cách tính).
B =1 + 3 + 5 + … + 2007.
Bài 51 (Tr9) SBT.
+ GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm thực hiện bài 51( đại diện nhóm trình bày).
+ Tập hợp M có tất cả bao nhiêu phần tử?
Bài 45 (Tr8) SBT.
( GV gọi HS lên bảng)
Bài 50 (Tr9) SBT.
( GV gọi lần lượt 2 HS lên bảng)
HS làm dưới sự hướng dẫn của GV.
a) 135 + 360 + 65 + 40.
= (135 + 65) + (360 + 40).
=200 + 400 = 600.
b) 463 + 318 + 137 + 22
= (463 + 137) + (318 + 22)
= 600 + 340 = 940.
c) 20 + 21 + 22 + …+ 29 + 30
= (20 + 30) + (21+ 29) + (22 + 28)
+ (23 + 27) + (24 + 26 ) + 25
= 50.5 + 25 =275.
HS lên bảng thực hiện.
HS trả lời câu hỏi của GV.
HS đọc đề bài 33
Tìm được quy luật : Kể từ số thứ 3, bằng tổng của hai số liền trước nó.
3 HS lên bảng điền.tiếp các số
HS nghe GV giới thiệu
HS hoạt động theo nhóm tính nhanh bài 34c bằng máy tính .
HS lên bảng thực hiện:
A= 59.4 = 236.
B = (2007 +1).1004:2=1008016.
HS hoạt động theo nhóm.
x nhận các giá trị:
1) 25 + 14 = 39; 3) 25 + 23 = 48.
2) 38 + 14 = 52; 4) 38 + 23 = 61.
M=
HS lên bảng làm
HS 1 viết số nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau : 102.
HS 1 viết số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau : 987.
HS3 thực hiện: 102 + 987 = 1089.
IV.Luyện tập củng cố
Nhắc lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên. Các tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán?
HS nhắc lại tính chất của phép cộng. Nêu được ứng dụng
V.Hướng dẫn về nhà
+ Làm BT 35, 36 (Tr 19) SGK ; BT52, 53, 47, 48 (Tr9) SBT.
+ Tiết sau mỗi em chuẩn bị một máy tính bỏ túi
----------------------------------------------------
Ngày giảng:
Tiết 8: Luyện tập
A.Mục Tiêu:
HS biết vận dụng các tính chất của phép nhân số tự nhiên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
Biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép nhân vào giải toán.
Rèn kỹ năng tính toán chính xác, hợp lý, nhanh.
B.Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi.
HS: Máy tính bỏ túi, bảng nhóm.
Các tính chất của phép nhân số tự nhiên.
C.Tiến trình dạy học:
I.ổn định tổ chức: 6A: 6 C:
II.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+ GV gọi 2 HS lên bảng:HS1: Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên.
áp dụng tính nhanh:
5.25.2.16.4
32.47 + 32.53.
HS2 :
Làm bài 35 Tr19 (SGK)
+ HS1: Phát biểu
áp dụng:
(5.2)(25.4).16=16000
32(47 + 53)=32.100=3200
+ HS2: chữa bài 35
Các tích bằng nhau là:
15.2.6=15.4.3=5.3.12
4.4.9=8.18=8.2.9.
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động1: Tính nhanh.
Bài 36 (Tr19) SGK
( GV yêu cầu HS tự đọc SGK).
Gọi 3 HS làm phần a.
Tại sao em lại tách như vậy?
Bài 37 (Tr20) SGK
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện (ở dưới cả lớp cùng làm)
Hoạt động 2: Sử dụng máy tính bỏ túi.
+ GV: Để nhân 2 thừa số ta cũng sử dụng máy tính tương tự như phép cộng
+ GV yêu cầu HS dùng máy tính làm bài 38 (Tr20)SGK
+ GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm làm bài 39(Tr20)SGK
Yêu cầu các nhóm rút ra nhận xét về KQ
Hoạt động3: Bài toán thực tế.
+ GV treo bảng phụ đề bài 55(Tr9) SBT
+ GV yêu cầu HS dùng máy tính tính nhanh kết quả(gọi 3 HS trả lời)
3 HS lên bảng làm
HS1:
15.4=3.5.4=3.(5.4)=3.20=60
(15.4=15.2.2=(15.2).2=30.2=60).
HS2:
25.12=25.4.3=(25.4).3=100.3=300.
HS3:
125.16=125.8.2=(125.8).2=1000.2=2000
3 HS lên bảng làm
HS1: 19.16=(20-1).16=320-16=304.
HS2: 46.99=46(100-1)=4600-46=4554.
HS3: 35.98=35.(100-2)=3500-70=3430.
Bài 38 (Tr20)SGK
HS lên bảng điền kết quả khi dùng máy tính.
Bài 39 (Tr20)SGK
HS hoạt động theo nhóm thực hiện các phép tính
Nhận xét: đều được tích là 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác.
HS dùng máy tính tính KQ rồi trả lời theo sự chỉ định của GV
Hoạt động3: Bài tập phát triển tư duy:
Bài 59(Tr10)SBT:
+ GV gọi 2 HS lên bảng(gợi ý dùng cấu tạo số để viết ; rồi tính hoặc đặt phép tính theo cột dọc).
2 HS lên bảng thực hiện
a)
b)
IV.Luyện tập củng cố
Nhắc lại các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Các tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán?
HS đứng tại chỗ nhắc lại tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Nêu được ứng dụng
V.Hướng dẫn về nhà
+ Làm BT 40 (Tr 20) SGK ;BT56, 57, 58, 60, 61(Tr 10) SBT.
+ Đọc trước bài phép trừ và phép chia
-----------------------------------------------------
Ngày giảng:
Tiết 9: Phép trừ và phép chia
A.Mục Tiêu:
HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên.
HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. Rèn tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
B.Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: Ôn tập các kiến thức về phép trừ và phép chia ở lớp 5.
C.Tiến trình dạy học:
I.ổn định tổ chức:
Lớp: 6A1:
II.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+ GV nêu câu hỏi kiểm tra:
HS1: Chữa bài tập 56 SBT.
Em đã sử dụng những tính chất nào của phép toán để tính nhanh.
Hãy phát biểu các tính chất đó.
HS2: Chữa bài tâph 61 SBT.
2 HS lên bảng chữa bài tập theo sự chỉ định của GV.
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động1: Phép trừ hai số tự nhiên.
+ GV: Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà:
a) 2 + x = 5 hay không?.
b) 6 + x = 5 hay không?.
+GV: ở câu a) ta có phép trừ : 5-2=x.
+ GV khái quát và ghi bảng cho 2 số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì có phép trừ : a - b = x.
+ GV giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số ( kết quả của 5 trừ 2).
+ GV giải thích 5 không trừ được 6 (theo hình 16 SGK)
+ GV yêu cầu HS trả lời ?1
(Gọi HS đứng tại chỗ trả lời).
+ GV nhấn mạnh:
Số bị trừ = số trừ thì hiệu =0
Số trừ =0 thì số bị trừ = hiệu.
Số bị trừ ≥số trừ.
HS trả lời.
Câu a tìm được x=3.
Câu b, không tìm được giá trị của x.
HS xác định KQ của phép trừ theo hướng dẫn của GV
HS thực hiện ?1:
a – a = 0.
a– 0 = a.
Điều kiện để có hiệu a-b là a ≥ b.
Hoạt động2: Phép chia hết và phép chia có dư.
+ GV: Xét xem số tự nhiên x nào mà.
a) 3.x = 12 hay không .
b) 5.x = 12 hay không.
+ Nhận xét : ở câu a ta có phép chia.
12 : 3 = 4.
+ GV khái quát và ghi bảng: Cho 2 số tự nhiên a và b ( b≠0) nếu có số tự nhiên x sao cho: b. x =a thì ta có phép chia hết :
a : b = x.
+ Củng cố: ?2
+ GV giới thiệu 2 phép chia(Tr21) SGK.
+ GV: hai phép chia trên có gì khác n
File đính kèm:
- GIAOAN DAI6(41-111).doc