Giáo án Toán 6 - Tiết 1 đến tiết 37

I. MỤC TIÊU :

- HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các VD thường gặp trong toán học và trong đời sống.

- HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

- HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu , .

- Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

II. CHUẩN Bị :

- GV : phấn màu, bảng phụ.

- HS : chuẩn bài ở nhà, ôn tập các kiến thức về số tự nhiên ở tiểu học.

 

doc51 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1168 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 1 đến tiết 37, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: CHƯƠNG I : ÔN TậP Và Bổ TúC Về Số Tự NHIÊN Tiết 1: TậP HợP – PHầN Tử CủA TậP HợP MụC TIÊU : HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các VD thường gặp trong toán học và trong đời sống. HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu ẻ, ẽ. Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. CHUẩN Bị : GV : phấn màu, bảng phụ. HS : chuẩn bài ở nhà, ôn tập các kiến thức về số tự nhiên ở tiểu học. TIếN TRìNH DạY HọC : 1. Hoạt động 1: dặn dò đầu năm (2 ph) Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở, cách học. Giới thiệu cho HS chương trình Toán 6. 2. Hoạt động 2: Dạy-học trên lớp (30 ph) HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS GHI BảNG Nội dung 1: các ví dụ GV cho HS quan sát các đồ vật trên bàn học của mình. - hãy kể tên các đồ vật trên bàn của các em? Từ đó ta có tập hợp các đồ vật để trên bàn gồm sách, bút vở, .. - GV yêu cầu HS lấy VD về các tập hợp trong đời sống và trong thực tế. HS quan sát rồi trả lời: sách, bút, vở, … HS đứng tại chỗ cho ví dụ 1. Các ví dụ: - Tập hợp các HS của lớp 6A. - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 7. - tập hợp các đồ dùng trong gia đình Nội dung 2: cách viết. Các kí hiệu. - Để phân biệt các tập hợp ta đặt tên cho tập hợp. Dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp. GV yêu cầu HS lên bảng viết tập hợp B các chữ cái b, e, d, h. GV: Các số 0, 1, 2, 3, 4 là phần tử của tập hợp A; các chữ b, e, d, h là phần tử của tập hợp B. Phần tử của tập hợp ta còn nói phần tử thuộc tập hợp. GV hướng dẫn HS cách viết ký hiệu. GV: Ngoài cách viết như trên gọi là cách viết liệt kê, ta còn có cách viết khác để viết tập hợp là: chỉ ra tính chất đặc trưng. Gv chốt nhấn mạnh chú ý sgk GV viết lại tập hợp A. GV: Ngoài ra còn có thể dùng hình học để minh họa tập hợp. Hs lắng nghe, quan sát cách viết tập hợp của GV cho các ví dụ và lên bảng viết các tập hợp đó. Hs dưới lớp ghi bài vào vở Trong các ví dụ các bạn vùa nêu hs tìm các phần tử nào thuộc tập hợp nào. Hs đọc chú ý Sgk trang 5 và ghi nhớ. 2. Cách viết. Các ký hiệu: a) Cách viết: - Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 5, ta viết: A = - Tập hợp B các chữ cái b, e, d, h ta viết: B = b) Ký hiệu: 1 ẻ A : 1 thuộc A c ẽ B : c không thuộc B * Chú y: (SGK/5) * Tóm tắt: (SGK/5) VD: A = . 0 . 2 . 3 . 1 . 4 A . b . h . e . d B 3. Hoạt động 3: Luyện tập tại lớp (10 ph) Cho hs làm ?1, ?2 - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Cho hs làm tại lớp bài tập 1 và bài tập 2 skg trang 6 ?1 : D =, 2 D , 10 D ?2 : C = -Chia lớp ra làm 2 nhóm Nhóm 1 : biểu diễn các phần tử của tậphợp D bằng sơ đồ ven Nhóm 2 : Biễu diễn các ptử của t/hợp chữ cái của ?2 bằng sơ đồ Ven Bài 1: A = A = 12 A, 16 A Bài 2: B = 4. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: (3 ph) Hs về nhà tự tìm vd về t/hợp Làm Bàiập 3,5 sgk Các ptử cùng 1 t/hợp không nhất thiết phải cùng loại , chẳng hạn : A= Sơ đồ Ven là mộ t đường cong khép kín , không tự cắt , mỗi ptử của t/hợp được biễu diễn 1 điểm bên trong đường cong đó Cách minh họa nói trên rất trực quan khi n/cứu về tập con về giao của hai t/hợp Hs khá làm bài 6,7,8 sBài Về nhà xem trước bài “Tập hợp các số tư nhiên ” Tuần 1 Tiết 2: TậP HợP CáC Số Tự NHIÊN MụC TIÊU : HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được vị trí biểu diễn của số nhỏ, số lớn. Phân biệt được tập N và N*, biết sử dụng các ký hiệu #, #; HS biết viết số tự nhiên liền trước, liền sau của một số tự nhiên. - Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu. CHUẩN Bị : Phấn màu, bảng phụ. TIếN TRìNH DạY HọC : 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - HS 1: Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 18 và lớn hơn 13 (bằng 2 cách) Dùng các ký hiệu ẻ, ẽ điền vào ô trống: 15 c A ; 12 c A ; 21 c A ; 18 c A - HS 2: Làm BàI 4/6 Hỏi thêm : tìm 1phần tử thuộc H mà không thuộc M ? Tìm 1 phần tử vừa thuộc H vừa thuộc M ? 2. Hoạt động 2: Dạy-học trên lớp (30 ph) HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS GHI BảNG Nội dung 1: tập hợp N và tâp hợp N* GV: ở tiểu học, các em đã được học các số tự nhiên, hãy cho biết số tự nhiên là những số nào? - Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là chữ gì? GV gọi một HS lên bảng ghi tập hợp các số tự nhiên. - Em nào có thể lên bảng vẽ tia số? GV: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số. - Kể tên các số tự nhiên khác 0? GV: Đó chính là tập hợp N* Củng cố: Điền các ký hiệu ẻ, ẽ vào ô trống: HS: 0; 1; 2; 3; 4; 5; ... HS: Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N. 0 1 2 3 4 5 6 7 Một HS lên bảng ghi, các em khác tự ghi vàovở. Một HS khác lên bảng vẽ tia số. HS: 1; 2; 3; 4; 5; ... HS lần lượt lên bảng điền các ký hiệu 1. Tập hợp N và tập hợp N*: N = {0; 1; 2; 3; 4; 5; ...} N* = {1; 2; 3; 4; 5; ...} 12 c N ; c N ; 5 c N* 5 c N ; 0 c N* ; 0 c N Nội dung 2: thứ tụ trong tập hợp số tụ nhiên - So sánh các số tự nhiên sau: 4 và 7; 21 và 39; 25 và 8. GV: Trong 2 số tự nhiên bất kỳ sẽ có 1 số tự nhiên nhỏ hơn số kia, a b. Ngoài ra còn có thể viết a # b hoặc a # b. GV: So sánh 2 và 4, biểu diễn 2 và 4 trên tia số. Hãy cho biết điểm 2 nằm ở phía nào so với điểm 4, điểm 4 nằm ở phía nào so với điểm 2? ị Kết luận. - Nhìn vào tia số hãy cho biết số tự nhiên nào đứng liền trước số 3? Vậy số tự nhiên 3 ở vị trí nào so với số 2? ị Số liền trước, số liền sau. - Tìm số tự nhiên liền sau của 0; 1; 2; 3? - Tìm số tự nhiên liền trước của 0; 1; 2; 3? ị Kết luận 3 - Tìm số tự nhiên nhỏ nhất, lớn nhất? - Vì sao không có số tự nhiên lớn nhất? - Tập N có bao nhiêu phần tử? ị Kết luận 4, 5 HS: 4 8 HS đứng tại chỗ trả lời. HS: số 2. Số tự nhiên 3 nằm ở bên phải số 2. HS: 1; 2; 3; 4 HS: số tự nhiên nhỏ nhất là 0. Không có số tự nhiên lớn nhất. HS: vì mỗi số tự nhiên luôn có số liền sau. HS: có vô số các phần tử 2. Thứ tự trong N: 1) "a, b ẻ N ta có: a > b (hoặc a < b) a # b (hoặc a # b) 2) "a, b, c ẻ N: Nếu a < b, b < c thì a < c VD: 5 < 7, 7 < 8 thì 5 < 8 3) SGK 4) SGK 5) SGK Hoạt động 3: luyện tập tại lớp Cho hs làm ? sgk Cho hs làm tạ lớp bài tập 6, 7 sgk tr 7, 8 Số tự nhiên liền sau của mỗi số tư nhiên thì hơn kém nó mấy đơn vị? Hs hơn 1 đơn vị. Từ đó suy ra các số tự nhiên liền sau và liền trước của các số a và b. Bổ sung hãy biểu diễn trên tia số các phần tử của tập A, B, C ? 28, 29, 30 99, 100, 101 Bài 6: a) Số tự hiên liền sau của số 17 là 18. Số tự nhiên liên sau của số 99 là 100. Số tựnhiên liến sau của số a là a + 1. b) Số tự nhiên liền trước của số 35 là 34. .... của 1000 là 999, … của b là b – 1 . Bài 7: A = B = C = Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà Làm bài 8 ; 9 ; 10 / 8 Hd bài 9 : 7 ; 8 và a ; a+1 Hd bài 10 : 4601 ; 4600 ; 4599; a+2; a+1 ; a Đọc trước bài 3 ghi số tự nhiên. Tiết 3: GHI Số Tự NHIÊN MụC TIÊU : HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.. CHUẩN Bị : Phấn màu, bảng phụ. TIếN TRìNH DạY HọC : 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS 1: Viết tập hợp N và N* Làm BàI 8/8 Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x ẽ N* HS 2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số, đọc tên các điểm ở bên trái điểm 4. Làm BàI 10/8 Hoạt động 2: Dạy-học trên lớp (30 ph) HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS GHI BảNG Nội dung 1: Số và chữ số: GV gọi vài HS cho vài số tự nhiên bất kỳ (mỗi số tự nhiên có số chữ số khác nhau) - Để ghi các số tự nhiên ta dùng những chữ số nào? GV cho HS lần lượt lấy VD về số tự nhiên có 1; 2; 3; 4; ... chữ số. Cho hs đọc chú ý sgk tr 9. GV cho số 2754, yêu cầu HS phân biệt số trăm và chữ số hàng trăm; số chục và chữ số hàng chục. Củng cố: cho hs làm bài tập 11 sgk tr 10 (bảng phụ). HS: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7;8; 9 HS đứng tại chỗ cho VD và ghi vào vở. 2 HS đứng tại chỗ lần lượt trả lời. Hs làm bào tập theo nhóm. Các nhóm nhận xét chéo nhau. I – Số và chữ số: (SGK) VD: (HS tự lấy VD) * Chú ý: (SGK) VD: 2754 Số trăm: 27 Chữ số hàng trăm: 7 Số chục: 275 Chữ số hàng chục: 5 Bài 11: 1357 Điền vào bảng sau: Nội dung 2: Hệ thạp phân GV: cách dùng 10 chữ số để ghi các số tự nhiên như trên là cách ghi số trong hệ thập phân. Chú ý: Trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào bản thân chữ số đó và vị trí của nó trong số đã cho. Củng cố cho hs làm bài tập ? sgk tr 9 Hs ghi bài Cho vài ví dụ. Làm ? Số tự nhiện lớn nhất có 3 chữ số là 999, Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 987. II – Hệ thập phân: (SGK) VD: 125 = 100 + 20 + 5 Nội dung 3: chú ý GV: Ngoài cách ghi số như trên, ta còn có những cách ghi số khác: hệ nhị phân gồm 2 chữ số 0 và 1 (dùng cho máy vi tính); cách ghi số La Mã. - Để ghisố La Mã người ta dùng những chữ số như thế nào? (đã học ở tiểu học) GV dùng bảng phụ giới thiệu các số La Mã từ 1 đến 30 và nhắc lại cách ghi số La Mã (đã học) áp dụng: + Đọc các số La Mã sau: XIV, XXIII, XXIX + Viết các số sau bằng số La Mã: 17; 28; 32 HS: I, V, X, L, C, D, M. HS lần lượt lên bảng HS: 14; 23; 29 HS: XVII, XXVIII, XXXII III – Cách ghi số La Mã: (SGK) Hoạt động 3: luyện tập tại lớp Cho hs làm bài tập 14, 15 Bài 15c: tổ chức cho hs thi ai nhanh hơn và có nhiều cách giải hơn trong thời gian nhất định. Bài 14: 102, 120, 201, 210. Bài 15c : Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà học bài và làm các bài tập 12, 13, 15a,b. đọc phần có thể em chưa biết sgk tr11 đọc trước bài 4 số phần tử của tập hợp. Tập hợp con. Tuần 2 Tiết 4: Số PHầN Tử CủA MộT TậP HợP. TậP HợP CON MụC TIÊU : HS hiểu được một tập hợp có thể có 1 phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử hoặc cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các ký hiệu è và ặ. Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu ẻ và è. CHUẩN Bị : Phấn màu, bảng phụ. TIếN TRìNH DạY HọC 1.Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ HS 1: Viết số tự nhiên lớn nhất có 4 chữ số khác nhau. Viết giá trị của số trong hệ thập phân. HS 2: Viết tập hợp theo các diễn đạt sau: + Tập hợp A các số tự nhiên bé hơn 4. + Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 7. + Tập hợp C các số tự nhiên x mà x + 7 = 5 2. Hoạt động 2: Tiến trình dạy học HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS GHI BảNG Nội dung 1 Số phần tử của một tập hợp Từ BàI của HS 2, GV hỏi: - Cho biết số lượng các phần tử của mỗi tập hợp trên? - GV cho HS làm ?1 ; ?2 Các em có nhận xét gì số phần tử của một tập hợp? GV: Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì tập hợp A không có phần tử nào. Ta nói A là tập hợp rỗng đ Chú ý Củng cố: làm BàI 17/13 Bổ sung: - Viết tập hợp C các số tự nhiên lớn hơn 5 và không vượt quá 10. - Tập hợp C có bao nhiêu phần tử? HS: tập hợp A có 4 phần tử. Tập hợp B có vô số phần tử. Tập hợp C không có phần tử Hs trả lời miệng ?1 và ?2 HS: một tập hợp có thể có một, nhiều, vô số hoặc cũng có thể không có phần tử nào. HS đứng tại chỗ trả lời. 3 HS lần lượt lên bảng làm A = Có 20 phần tử B không có phần tử nào C = có 5 phần tử. 1. Số phần tử của một tập hợp (SGK) * Chú ý: (SGK) Nội dung 2: Tập hợp con - Có nhận xét gì về mỗi phần tử của tập hợp C với tập hợp A? GV: tập hợp C là tập hợp con của tập hợp A. GV giới thiệu tập hợp con, ký hiệu và cách đọc. Cho VD, minh họa bằng hình vẽ. BàI: Cho M = {a, b, c} a) Viết các tập hợp con của M có 1 phần tử. b) Dùng ký hiệu è thể hiện mối quan hệ ở câu a. * GV củng cố cách sử dụng ký hiệu ẻ, è : + ẻ : chỉ mối quan hệ giữa phần tử và tập hợp. + è : chỉ mối quan hệ giữa tập hợp và tập hợp. ?3 GV gọi HS lên bảng làm. - Các em có nhận xét gì về tập hợp A và tập hợp B? đ Chú ý. HS: mỗi phần tử của tập hợp C đều thuộc tập hợp A. HS lần lượt lên bảng. a) E = {a}; F = {b}; H = {c} b) E è M; F è M; H è M 1 HS lên bảng, các em khác tự làm vào vở. HS: hai tập hợp này bằng nhau. 2. Tập hợp con: (SGK) VD: A = {a, b, c, d} B = {a, c} A ã a ã c B ã b ã d Ta có: B è A ?3 M è A, M è B, A = B * Chú ý: (SGK) Tập hợp rỗng là con của mọi tập hợp 3. Hoạt động 3: luyện tập củng cố Cho hs lam bài tập16 tr 13 Gợi ý hãy tìm số tự nhiên x thỏa mãn các đk đã cho Bài 16 tập hợp A có 1 phần tử tập hợp B có 1 phần tử tập hợp C có vô số phần tử. Tập hợp D không có phần tử nào, D là tập hợp rỗng, vì không có số tự nhiên nào thảo mãn dk đã cho. 4. Hoạt động 4: hướng dẫn vè nhà học bài theo vở ghi và sgk. Nắm vững cách dùng kí hiệu ẻ, è. làm các bài tập 17, 18, 19, 20 sgk tr 13. Chuẩn bị tứoc các bài luỵen tập sgk tr 14. Tiết 5: LUYệN TậP MụC TIÊU : - HS biết tìm số phần tử của một tập hợp. - Nhận biết thành thạo một tập hợp có là tập hợp con của một tập hợp khác hay không. - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng ký hiệu ẻ, è, ặ. Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế. CHUẩN Bị : Phấn màu, bảng phụ. TIếN TRìNH DạY HọC 1. Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ HS 1: Một tập hợp có thể co bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào? Viết ký hiệu. Làm BàI 18/13 HS 2: Phân biệt cách sử dụng các ký hiệu ẻ, è. Khi nào thì tập hợp này là tập hợp con của tập hợp kia? Làm BàI 19/13 HS 3: Khi nào 2 tập hợp được gọi là bằng nhau? Làm BàI 20/13 Hoạt động 2: Luyện Tập HOạT ĐộNG CủA GV Và HS NộI DUNG Làm bài tập 21 tr 14 sgk GV giới thiệu cách tìm số phần tử của một tập hợp là số tự nhiên như SGK. GV gọi 1 HS lên bảng làm. 1 HS lên bảng làm. Các em khác tự làm. GV hướng dẫn như SGK. GV gọi 2 HS lên bảng làm. GV nhận xét, sửa sai (nếu có) 2 HS lên bảng, các em khác tự làm. - Muốn viết được các tập hợp này ta phải tìm những phần tử nào? 4 HS lên bảng làm Sau đó các em khác nhận xét bài làm của 4 HS đó GV hướng dẫn: tìm x rồi viết tập hợp. GV nhận xét bài làm, xem cách trình bày của HS. HS đứng tại chỗ trả lời - Có thể nói tập hợp A là tập hợp rỗng được không? Tại sao? 1 HS lên bảng làm, các em khác tự làm - Vì sao A è B? GV gọi 1 HS lên bảng làm. BàI 21/14: B = {10; 11; 12; ... ; 99} có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử BàI 22/14: a) C = {2; 4; 6; 8} b) L = {11; 13; 15; 17; 19} c) A = {18; 20; 22} d) B = {25; 27; 29; 31} BàI 23/14: D = {21; 23; 25; ...; 99} có (99 - 21) : 2 + 1 = 40 p.tử E = {32; 34; 36; ...; 96} có (96 - 32) : 2 + 1 = 33 p.tử BàI 29/7 (SBàI): a) x - 5 = 13 x = 13 + 5 = 18 ị A = {18} b) x + 8 = 8 x = 8 – 8 = 0 ị B = {0} c) x . 0 = 0 ị x ẻ N ị C = N d) x . 0 = 7 không có giá trị của x ị D = ặ BàI 31/7 (SBàI): Không thể nói tập hợp A rỗng vì tập hợp A có 1 phần tử là 0. BàI 32/7 (SBàI): A = {0; 1; 2; 3; 4; 5} B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7} A è B Hoạt động3: Hướng Dẫn Về Nhà. xem lại các bài đã chữa. Bài tập về nhà 24,25 Sgk, các bài tập SBài Xem trứơc bài phép cộng và phép nhân. Tiết 6: PHéP CộNG Và PHéP NHÂN MụC TIÊU : - HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. - HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. - HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. II. CHUẩN Bị : Phấn màu, bảng phụ. III. TIếN TRìNH DạY HọC Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ Hãy viết tập hợp A các số tự nhiên lẻ lớn hơn 14 nhưng nhỏ hơn 27. cho biết tập hợp A có bao nhiêu phần tử? Hoạt động 2: dạy học bài mới HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS GHI BảNG Nội dung 1: Tổng và tích hai số tự nhiên Kết quả của phép cộng 2 số tự nhiên gọi là gì? - Kết quả của phép nhân 2 số tự nhiên gọi là gì? GV giới thiệu ký hiệu mới của phép nhân: dấu chấm “.” ?1 GV dùng bảng phụ, gọi HS trả lời ?2 GV gọi HS trả lời HS: tổng 2 số tự nhiên. HS: tích 2 số tự nhiên. HS đứng tại chỗ trả lời 1. Tổng và tích hai số tự nhiên: a + b = c a . b = d Nội dung 2: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Hãy nhắc lại các tính chất của phép cộng và phép nhân (đã học ở tiểu học)? Treo bảng phụ tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. GV gọi HS lên bảng ghi công thức vào ô trống, gọi các HS khác phát biểu bằng lời. ?3 GV gọi HS lên bảng làm và so sánh kết quả. - Tính chất nào có liên quan đến phép cộng và phép nhân? HS đứng tại chỗ trả lời. Vài HS nhắc lại. HS lần lượt lên bảng ghi công thức vào ô trống. Vài HS đứng tại chỗ khác phát biểu bằng lời. 3 HS lên bảng làm, sau đó 3 HS khác nhận xét và so sánh kết quả. HS: tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên: (SGK) Ap dụng: ?3 Tính nhanh: a) 46 + 17 + 54 = 46 + 54 + 17 = 100 + 17 = 117 b) 4 . 37 . 25 = 4 . 25 . 37 = 100 . 37 = 3700 c) 87 . 36 + 87 . 64 = 87(36 + 64) = 87 . 100 = 8700 Hoạt động 3: củng cố. - BàI 26/16: GV vẽ hình minh họa 54 km 19 km 82 km HNN V.Y VTT YBB BàI 27/16: GV gọi HS lần lượt lên bảng làm. BàI 26/16 Quãng đường một ôtô đi từ HN lên YB qua VY và VT: 54 + 19 + 82 = 155 (km) BàI 27/16: a) 86 + 357 + 14 = (86 + 14) + 357 = 100 + 357 = 457 b) 72 + 69 + 128 = (72 + 128) + 69 = 200 + 69 = 269 c) 25 . 5 . 4 . 27 . 2 = (25 . 2).(5 . 2). 27 = 100 . 10 . 27 = 27000 d) 28 . 64 + 28 . 36 = 28(64 + 36) = 28 . 100 = 2800 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Học theo vở ghi và SGK. - Làm BàI: 28; 29; 30/ 16; 17. Tiết 7: LUYệN TậP MụC TIÊU : - Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên. - Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. - Biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. - Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi. II. CHUẩN Bị : - Tranh nhà bác học Gauss. - Máy tính bỏ túi. III. TIếN TRìNH DạY HọC Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ HS 1: Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng. Làm BàI 28/16 HS 2: Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng. Làm BàI 43 (a, b)/8 (SBàI) Hoạt động 2: luyện tập. HOạT ĐộNG CủA GV Và HS NộI DUNG GV hướng dẫn: kết hợp các số hạng sao cho tổng của chúng tròn trăm, tròn chục. GV gọi HS lần lượt lên bảng làm. Sau đó gọi các HS khác nhận xét. 3 HS lần lượt lên bảng làm, các em khác tự làm vào vở. GV cho HS tự đọc phần hướng dẫn trong SGK sau đó vận dụng cách tính Cả lớp tự đọc hướng dẫn trong SGK. Sau đó 2 HS lần lượt lên bảng làm. HS: giao hoán và kết hợp - Các em đã sử dụng tính chất nào của phép cộng để tính nhanh. GV cho HS đọc phần hướng dẫn về quy luật của dãy số trong SGK. Sau đó gọi HS lên bảng. HS tự đọc hướng dẫn, sau đó lên bảng viết tiếp vào dãy số GV giới thiệu máy tính bỏ túi và hướng dẫn HS cách sử dụng (SGK/18). GV cho HS lên bảng dùng máy tính để tính. HS lần lượt lên bảng, sử dụng máy tính để tính kết quả. GV giới thiệu sơ lược về nhà toán học Gauss và cách tính nhanh dãy số 1 + 2 + 3 + ... + 99 + 100. Sau đó yêu cầu HS lên bảng làm BàI 45/8 (SBàI). GV nhận xét, sửa sai (nếu có) BàI 31/17: Tính nhanh a) 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600 b) 463 + 318 + 137 + 22 = (463 + 137) + (318 + 22) = 600 + 340 = 940 c) 20 + 21 + ... + 29 + 30 = (20 + 30) + (21 + 29) + (22 + 28) + (23 + 27) + (24 + 26) + 25= = 50 + 50 + 50 + 50 +50 +25 =275 BàI 32/17: a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41) = (996 + 4) +41 = 1000 +41 = 1041 b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198 = 35 + (2 + 198) = 35 + 200 = 235 BàI 33/17: 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55; 89; ... BàI: Sử dụng máy tính bỏ túi để tính: a) 1364 + 4578 = 5942 b) 6453 + 1469 = 7922 c) 5421 + 1469 = 6890 d) 3124 + 1469 = 4953 e) 1534 + 217 + 217 + 217 = 2185 BàI 45/8 (SBàI): Tính nhanh a) A = 26 + 27 + ... + 32 +33 = (26 + 33) + (27 + 32) +(28 + 31) + (29 +30) = 59 + 59 + 59 +59 = 59 . 4 = 236 b) 1 + 3 + 5 + ... + 2005 + 2007 (có (2007 – 1):2 + 1 = 1004 số) = (2007 + 1). 1004 : 2 = 1008016 Hoạt động 3: củng cố Nhắc lại các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Các tính chất này có ứng dụng gì trong toán học. Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập đã giải. - Làm BàI: 35; 36/19 – 47; 48/9 (SBàI). - chuẩnbị các bài tập phần luyện tập 2. Tiết 8: LUYệN TậP (TT) MụC TIÊU : - HS biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộngvào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. - HS biết vận dụng hợp lý các tính chất trên vào giải toán. - Rèn luyện kỹ năng tính toán chính xác, hợp lý, nhanh. II. CHUẩN Bị : - Máy tính bỏ túi. III. TIếN TRìNH DạY HọC Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ HS 1: Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên Tính nhanh: a) 5 . 25 . 2 . 16 . 4 (=(5 . 2).( 25 . 4).16 = 10 . 100 .16 = 16000) b) 32 . 47 + 32 .53 (= 32(47 + 53) = 32 . 100 = 3200) HS 2: Làm BàI 35/19 Các tích bằng nhau: 15 . 2 . 6 = 15 . 4 . 3 = 5 . 3 .12 4 . 4 . 9 = 8 .18 = 8 . 2 . 9 2. Hoạt động 2: luyện tập HOạT ĐộNG CủA GV Và HS NộI DUNG GV gọi HS đọc phần hướng dẫn ở trang 19. Sau đó GV gọi HS lần lượt lên bảng làm. HS lần lượt lên bảng, các em khác tự làm vào vở GV theo dõi, nhận xét. GV cho HS tự đọc phần hướng dẫn trong SGK. HS tự đọc phần hướng dẫn trong SGK. GV gọi HS lên bảng làm. Sau đó GV gọi vài HS nhận xét bài làm. GV gọi HS dùng máy tính để tính kết quả. GV ghi kết quả lên bảng. GV yêu cầu HS tìm ra tính chất đặc biệt. HS đứng tại chỗ dùng máy tính và trả lời kết quả. HS: số 142857 đều được kết quả là chính 6 chữ số đó viết theo thứ tự khác. GV cho HS hoạt động nhóm. Sau đó GV nhận xét, sửa sai (nếu có). GV gọi HS lên bảng làm. GV nhận xét bài làm của HS. BàI 36/9: a) 15 . 4 = 15.(2 . 2) = (15 . 2) . 2 = 30 . 2 = 60 25 . 12 = 25 . (4 . 3) = (25 . 4) . 3 = 100 . 3 = 300 125 . 16 = 125 . (8 . 2) = (125 . 8) . 2 = 1000 . 2 = 2000 b)25 .12 = 25(10 + 2) = 25 . 10 + 25 . 2 = 250 + 50 = 300 34 . 11 = 34(10 + 1) = 34 . 10 + 34 . 1 = 340 + 34 = 374 47 . 101 = 47(100 + 1) = 47 . 100 + 47 . 1 = 4700 + 47 = 4747 BàI 37/20: 16 . 19 = 16(20 – 1) = 16 . 20 – 16 . 1 = 320 – 16 = 304 46 . 99 = 46(100 – 1) = 46 . 100 – 46 . 1 =4600 – 46 =4554 35 . 98 = 35(100 – 2) = 35 . 100 – 35 . 2 = 3500 – 70 = 3430 BàI 39/20: 142857 . 2 = 285714 142857 . 3 = 428571 142857 . 4 = 571428 142857 . 5 = 714285 142857 . 6 = 857142 BàI 40/20: là tổng số ngày trong 2 tuần lễ: 14 gấp đôi : 28 Năm = 1428 BàI 55/9 (SBàI): a) 1500 + 1100 . 5 = 7000 b) 4410 + 3250 . 3 = 14160 c) 2380 + 1750 . 4 = 9380 Hoạt động 3: hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập đã giải. - Làm BàI: 52; 53; 54; 56; 57; 60/9; 10 (SBàI) - Đọc trước bài: Phép trừ và chia. Tiết 9: PHéP TRừ Và PHéP CHIA. MụC TIÊU : - HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên. - HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. - Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. Rèn tính chính xác trong phát biểu và giải toán II. CHUẩN Bị : Phấn màu bảng phụ III. TIếN TRìNH DạY HọC Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ HS 1: Làm BàI 56a (SBàI) 2 . 31 .12 + 4 . 6 . 42 + 8 . 27 . 3 = (2 . 12). 31 + (4 . 6). 42 + (8 . 3). 27 = 24 . 31 + 24 . 42 + 24 . 27 = 24(31 + 42 +27) = 24 . 100 = 2400 Em đã sử dụng những tính chất nào của phép toán để tính nhanh? HS 2: Làm BàI 61a (SBàI) Cho biết 37 . 3 = 111. Tính nhanh: 37 . 12? 37 . 12 = 37 . 3 . 4 = 111 . 4 = 444 2. Hoạt động 2: dạy và học bài mới HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS GHI BảNG Nội dung 1: Phép trừ hai số tự nhiên: GV cho HS làm bài toán: Tìm x ẻ N biết: a) 2 + x = 5 b) 6 + x = 4 GV: Ta có 2 + x = 5 x = 5 – 2 Tổng quát: cho 2 số tự nhiên a, b, nếu có số tự nhiên x sao cho x + b =a ta có phép trừ a – b = x ?1. GV gọi HS trả lời. HS: đứng tại chỗ trả lời HS đứng tại chỗ trả lời: a) a – a = 0 b) a – 0 = a c) a # b 1. Phép trừ hai số tự nhiên: (SGK) Tổng quát: cho 2 số tự nhiên a, b, nếu có số tự nhiên x sao cho x + b = a ta có phép trừ a – b = x Lưu ý: điều kiện để c

File đính kèm:

  • docchuong I.doc
Giáo án liên quan