A. MỤC TIÊU:
- HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc 1 tập hợp cho trước.
- HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán biết sử dụng các ký hiệu ,.
- Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
68 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1260 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 1 đến tiết 42, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài soạn: Toán 6
Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Tiết 1: Tập hợp phần tử của tập hợp
A. Mục tiêu:
- HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc 1 tập hợp cho trước.
- HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán biết sử dụng các ký hiệu ẻ,ẽ.
- Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
B. Các hoạt động dạy - học trong giờ:
I. ổn định tổ chức:
II. Dạy học bài mới:
Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1 SGK rồi giới thiệu tập hợp các đồ vật đặt trên bàn.
1. Các ví dụ:
- Tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn GV
- HS cho biết tập hợp các đồ vật trên bàn GV
- Tập hợp các học sinh của bàn 1 lớp 6H
- Tập hợp các bạn ở bàn 1
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
- Tập hợp các chữ cái a, b, c
2. Cách viết và các ký hiệu:
GV giới thiệu cách viết tập hợp đã lấy VD ở phần 1, HS hiểu cách viết, không chú ý đến thứ tự các PT
- Người ta thường đặt tên tập hợp bằng chữ cái in hoa.
GV cho HS hiểu phần tử của tập hợp.
GV giới thiệu ký hiệu ẻ, cách đọc ẽ
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
GV giới thiệu tất cả các nội dung đó với tập hợp A các số tự nhiên < 4
GV? Tập hợp A gồm những phần tử nào? 1 có phải là phần tử của tập hợp A không? Ta có thể nói là 1 thuộc A, viết 1 ẻ A.
A = {0; 1; 2; 3}
hay A = {1; 2; 3; 0}…
Các số 0, 1, 2, 3, là các phần tử của tập hợp A.
Ký hiệu: 1 ẻ A, đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A.
? 5 có phải là phần tử của tập hợp A không? Viết 5 ẽ A.
- 5 ẽ A đọc 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A.
- GV cho HS làm bài tập củng có
- Điền số hoặc dấu thích hợp vào ô trống
0 c A 7 c A c ẻ A
GV cho HS làm tương tự như trên với tập hợp B các chữ cái a, b, c. Tập hợp C với các bạn HS của bàn 1 lớp 6H
* Goại B là tập hợp các chữ cái a, b, c
+ B = {a, b, c} hay B = {c, b, a}…
+ Các chữ cái a, b, c là các phần tử của tập hợp B.
+ a ẻ B ; d ẽ B
- Điền số hoặc dấu thích hợp vào ô vuông:
c c B ; 1 c B ; c ẻ B
GV giới thiệu cách viết khác của tập hợp A.
GV? Để viết tập hợp A có mấy cách.
H. Đọc SGK
GV giới thiệu cách minh hoạ tập hợp SGK
Tập hợp A nói trên còn có thể viết:
A = {x ẻN \ x < 4}, trong đó N là tập hợp các số tự nhiên.
Ghi nhớ SGK.
3. Bài tập củng cố:
Câu hỏi 1:
Đáp án:
D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} D = {…}
2 ẻ D ; 1- ẽ D
Chú ý: Mỗi phần tử chỉ liệt kê một lần
GV vẽ 2 vòng tròn yêu cầu HS viết các phần tử của câu hỏi 1 và 2 vào đó.
Câu hỏi 2:
C = {N, H, A, T, R, G}
III. Hướng dẫn học bài:
- Về nhà tự tìm các ví dụ về tập hợp.
- Làm bài tập 3, 4, 5 BT 7 (SBT)
Tiết 2: Tập hợp các số tự nhiên
A. Mục tiêu:
- HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số.
- HS phân biệt được các tập hợp N, N*, biết sử dụng các ký hiệu , biết viết số TN liền sau, liền trước của một số tự nhiên.
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.
B. Các hoạt động dạy - học trong giờ:
I. Kiểm tra:
1. HS làm BT3 hỏi thêm:
a. Tìm 1 phần tử thuộc tập hợp A mà không thuộc B.
b. Tìm1 phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B.
2. Làm BT1
3. Làm BT4. Hỏi thêm điền vào ô vuông dấu thích hợp:
2 c A ; mũ c H
II. Dạy học bài mới:
G? Hãy điền vào ô vuông các ký hiệu ẻ hoặc ẽ
1. Tập hợp N và N*
- Tập hợp các số tự nhiên ký hiệu là N
8 c N ; c H
N = {0, 1, 2, 3, …}
GV vẽ 1 tia số rồi biểu diễn các số 0, 1, 2, 3 trên tia đó, gọi lần lượt điểm 0, điểm 1,…
HS biểu diễn tiếp các điểm 4, 5, 6…
0 1 2 3 4 5 6
- Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
HS viết tập hợp N* = {?} bằng 2 cách
GV ra BT củng cố
- TH các số tự nhiên ạ 0 ký hiệu là N*
N* = {1; 2; 3; …}
* Điền vào ô vuông các ký hiệu ẻ; ẽ cho đúng.
5 c N* ; 5 c N
0 c N* ; 0 c N
2. Thứ tự trong tập hợp số TN:
Gọi HS đọc mục a, SGK
GV chỉ minh hoạ trên tia số vẽ trên bảng
a. Khi số a nhỏ hơn số b.
Ta viết a a
Trên tia số, điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
- a < b để chỉ a < b hoặc a = b
- a > b để chỉ a > b hoặc a = b
HS đọc mục b, c SGK
b. Nếu a < b và b < c thì a < c
HS cho VD về số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên
c. Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
GV? Số nào là số tự nhiên nhỏ nhất
d. Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất.
HS làm BT? SGK
ĐA: 28, 29, 30
99, 100, 101
e. Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử.
3. Bài tập:
Trả lời BT6
A = {0, …5}
A = {x ẻN \ x < 5}
Bài 7
III. Hướng dẫn học bài:
- Về nhà học làm bài tập 7, 9, 10
Gợi ý BT TT BT?
- Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x ẽ N*.
Tiết 3: Ghi số tự nhiên
A. Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là hệ số thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí.
- HS biết đọc và viết các số la mã không quá 30
- HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
B. Các hoạt động dạy - học trong giờ:
I. Kiểm tra:
1. Viết tập hợp N và tập hợp N*, làm BT7
2. Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 4 bằng 2 cách và biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số.
3. Số số tự nhiên nhỏ nhất không? Có số tự nhiên lớn nhất không?
Làm BT 10.
II. Dạy học bài mới:
* GV chuẩn bị bảng ghi sẵn các số la mã từ 1 – 3-
1. Số và chữ số
GV gọi HS đọc vài số tự nhiên bất kỳ
GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên.
- với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên.
Lấy VD để HS phân biệt số và chữ số…
Số đã cho
Số trăm
Chữ số hàng trăm
Số chục
Chữ số hàng chục
312
3
3
12
1
5.415
54
4
541
1
1.425
14
4
142
2
2.307
23
3
230
0
GV giới thiệu hệ thập phân như SGK
2. Hệ thập phân:
GV nhấn mạnh giá trị của mỗi chữ số trong 1 số vừa phụ thuộc vào bản thân chữ số đó vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho
242 = 20-0 + 40 + 2
- Trong hệ thập phân, mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có những giá trị khác nhau.
VD: 111 = 100 + 10 + 1
= a.10 + b (a ạ 0)
= a.100 + b.10 + c (a ạ 0)
HS làm BT trong SGK
? Viết số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số (999)
- Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau (987)
3. Chú ý:
Ngoài cách ghi số nói trên còn có những cách ghi số khác.
GV cho HS đọc 12 số la mã trên mặt đồng hồ.
GV giới thiệu các chữ số I, V, X và IV, IX
- Cách ghi số la mã
Chữ số
Giá trị tương ứng trong hệ thập phân
I
1
V
5
X
10
IV
4
IX
9
GV giới thiệu HS cách ghi số la mã từ 1 – 30
Lưu ý cho HS ở số la mã những chữ số ở những vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau.
+ Giá trị của số la mã là tổng các TP của nó.
GV củng cố. Đọc các số la mã sau:
XIV, XXVII, XXIX
Dùng nhóm các chữ số trên để ghi các số từ 1 – 30 như sau:
I
II
III
IV
V
VI
VII
VII
1
2
3
4
5
6
7
8
XI
XII
XIII
XXI
XXII
XXIII
Viếte các số la mã: 16, 24
HS làm các BT 11, 12
4. Luyện tập:
Bài tập 11. Đáp án
a, 1357
Bài tập 12: Đáp án {2; 0}
III. Hướng dẫn học bài:
- Làm bài tập 14, 15 (SGK)
- Làm BT 16, 17, 21 (SBT)
Gợi ý BT 21
Tiết 4: số phần tử của một tập hợp - tập hợp con
A. Mục tiêu:
- HS hiểu được một tập hợp có thể có 1 phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào; hiểu được khái niệm tập hợp con, 2 tập hợp bằng nhau.
- HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra 1 tập hợp con hoặc không là tập hợp con của 1 tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của 1 tập hợp cho trước. Biết sử dụng đúng các ký hiệu è, F.
- Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu ẻ và è.
B. Các hoạt động dạy - học trong giờ:
I. Kiểm tra:
1. Làm BT 14.
Viết giá trị của số trong hệ thập phân.
2. Làm BT 13. Viết tập hợp các chữ số của các số ấy.
3. Làm BT 15.
II. Dạy học bài mới:
GV Để trả lời được câu hỏi một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ta xét các tập hợp sau (SGK).
HS tìm số lượng các phần tử của mỗi tập hợp
1. Số phần tử của một tập hợp:
Tập hợp A = {1}, có 1 phần tử
Tập hợp B = {a; b}, có 2 phần tử
Tập hợp C = {0; 1; 2; 3;…; 1000}, có 100 phần tử
KL. HS làm BT ?2 SGK. Đọc chú ý
ĐA: Không có số TN nào mà x + 5 = 2
N= {0; 1; 2; 3;…} có vô số phần tử.
D là tập hợp các số tự nhiên x sao cho x + 5 = 2 thì D là tập hợp không có phần tử nào.
Gọi D là tập hợp rỗng. ký hiệu F
Làm BT ?1 (SGK)
HS đọc ghi nhớ SGK
?1 ĐA Tập hợp D có 1 phần tử.
Tập hợp E có 2 phần tử
Tập hợp H có 11 phần tử
HS làm BT 17
Lưu ý không vượt quá.
Bài tập 17:
a. A = {0; 1; 2; …; 20}
Tập hợp A có 21 phần tử.
HS trả lời BT 18
b. B = F, B không có phần tử nào.
2. Tập hợp con:
GV vẽ hình minh hoạ tập hợp E,F SGK
Yêu cầu HS viết số phần tử của mỗi tập hợp
VD: E = {x, y}
F = {x, y, c, d}
E là tập hợp con của tập hợp F.
- Mọi phần tử của tập hợp A
đều thuộc tập hợp B
Ta gọi A là tập hợp con
của tập hợp B.
GV hướng dẫn cách đọc ký hiệu.
{a} {b} {c}
{a}è M ; {b}è M {c} è M
Ký hiệu A è B ; B ẫ A
Cho M = {a, b, c}
Viết các tập hợp con của tập hợp M mà có 1 phần tử. Dùng ký hiệu è để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập hợp M.
?3 ĐA: M è A; M è B ;
A è B; B è A
HS đọc chú ý SGK
ị A = B
Bài tập 20:
Có thể thêm BT trong cách viết sau, cách viết nào đúng, sai
15 è A ; {15} ẻ A…
a) 15 ẻ A ;
b) {15} è A ; {15, 24} è A
III. Hướng dẫn học bài:
- Học sinh thuộc bài phần ghi nhớ.
- Làm BT 16, 19 (SGK) 35, 36 (SBT)
Tiết 5: luyện tập
A. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng viết 1 tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán và kỹ năng tìm số phần tử của một tập hợp.
- Rèn luyện tính chính xác sử dụng dấu è.
B. Các hoạt động dạy - học trong giờ:
I. Kiểm tra:
1. HS làm BT 16
2. HS làm BT 19
3. HS làm BT 36 (SBT)
II. Dạy học bài mới:
GV yêu cầu HS đọc phần gợi ý trong SGK của các BT 21, 22, 23
1. Bài tập 21:
B = {10; 11; 12; …; 99} có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử.
Từng nhóm làm độc lập.
Nhóm trưởng thông báo kết quả
GV so sánh nhận xét.
2. Bài tập 22:
a. C = {0; 2; 4; 6; 8}
b. L = {11; 13; 15; 17; 19}
c. A = {18; 20; 22}
d. B = {25; 27; 29; 31}
3. Bài tập 23:
D = {21; 23; 25; …; 99}
có (99 – 21): 2 + 1 = 40 phần tử.
E = {32; 34; 36; …; 96}
có (96 – 32): 2 + 1 = 33 phần tử.
HS nhắc lại A è B khi nào?
Yêu cầu HS viết tập hợp A, B ra nháp
ị Viết kết quả.
4. Bài tập 24:
A è N ; B è N N* è N
5. Bài tập 25:
A={Inđônêxi, Mianma, Thái Lan, VN}
B={Brunây, Xingapo, Campuchia}
GV yêu cầu HS ghi tập hợp các số tự nhiên có 4 chữ số (Tương tự BT 21)
ị ĐS
6. Bài tập 40 (SBT):
Có bao nhiêu số TN có 4 chữ số: 1000; 1001; …; 9999 số tự nhiên có 4 chữ số là: (9999 – 1000) + 1 = 9000 số.
Tương tự bài tập 23
7. Bài tập 41 (SBT):
Có bao nhiêu số chẵn có 3 chữ số: 100; 102…; 998
Số chẵn có ba chữ số là:
(998 – 100): 2 + 1 = 450 số
III. Hướng dẫn học bài:
- Về nhà tự làm lại các BT đã làm ở lớp.
- Làm BT 34, 39 (SBT) BT 42 (Gợi ý)
Tiết 6: phép cộng và phép chia
A. Mục tiêu:
- HS nắm vững các tính chất của phép cộng và phép nhân các số TN (gh, kh) biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.
- HS biết vận dụng các tính chất đó để làm BT tính nhẩm, tính nhanh.
- HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng, phép nhân vào giờ toán.
B. Các hoạt động dạy - học trong giờ:
I. Kiểm tra:
- Làm BT 39 (ĐS: M è B è A)
- BT 42 (ĐS: 193 chữ số)
II. Dạy học bài mới:
GV giới thiệu phép cộng và phép nhân như SGK
1. Tổng và tích 2 số TN:
a + b = c
Có thể dùng dấu “.” để chỉ phép nhân với ph các thừa số = tính không cần viết dấu nhân
a x b = d
(Thừa số) x (thừa số) = (Tích)
?1 Điềm vào chỗ trống
a
12
21
1
0
b
5
0
48
15
a + b
a x b
0
48
0
HS căn cứ vào bảng ở ?1 để trả lời BT ?2 (cột 2, cột 4)
?2 Điền vào chỗ trống
a. Tích của một số với số 0 thì bằng 0
b. Nếu tích của 2 thửa số mà = 0 thì có ít nhất 1 thừa số bằng 0
HS quan sát bảng, trả lời câu hỏi phép cộng và phép nhân số TN có những tính chất gì? Phát biểu các tính chất đó
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên:
- Tính chất giao hoán
- Tính chất kết hợp
- Tính chất phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng.
3HS lên bảng làm BT ?3
? Phép cộng, phép nhân có những tính chất gì giống nhau.
BT 27, 26
?3 Tính nhanh
a) 46 + 17 + 54 = 46 + 54 + 17 = 117
b) 4. 37. 25 = 4. 25. 37 = 3700
c) 87.36 + 87.64 = … = 8700
III. Hướng dẫn học bài:
- Làm BT 28, 29, 30 gọi ý BT 28, 30
- Làm BT 45, 51.
GV gợi ý.
Tiết 7: luyện tập
A. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng sử dụng tính chất của phép cộng để làm toán, đặc biệt là dạng toán tính nhanh.
- HS làm quen sử dụng máy tính bỏ túi.
B. Các hoạt động dạy - học trong giờ:
I. Kiểm tra:
- HS làm BT 28; 30
II. Dạy học bài mới:
Gọi HS lên bảng làm.
GV gọi 1 HS nhận xét.
ị Kết quả
1. Bài 31: Tính nhanh
a) 135 + 360 + 65 + 40 =
= (135 + 65) + (360 + 40) =
= 200 + 400 = 600
c) 20 + 21 + 22+ … + 29 + 30 =
= (20 + 30) + (21 + 29) + (22 + 28) + (23 + 27) + (24 + 26) + 25
= 275
Yêu cầu HS đọc kỹ phần BT mẫu SGK. Tương tự 2 HS lên bảng làm.
2. Bài 32:
a) 996 + (4 + 41) = 1041
b)_ (35 + 2) + 198 = 235
HS đọc ký đầu bài nắm vững quy luật của dãy số.
ị Viết tiếp.
3. Bài 33:
1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34…
4. Bài 34: Sử dụng máy tính bỏ túi.
a) Giới thiệu máy tính bỏ túi (SGK)
b) Dùng máy tính tính tổng:
1364 + 4578
1432 + 274 + 274 + 274
HS đọc mục có thể em chưa biết SGK
ị Cách tính tổng của các số TN liên tiếp
ị Tương tự cách tính tổng của các số TN chẵn (lẻ) liên tiếp.
GV cho BT áp dụng để HS thực hành.
Bài tập
a) Tính tổng sau:
10 + 11 + 12 + … + 99 = S
Từ 10 đ 999 có 999 – 10 + 1 = 990 số
đ S = (10 + 999). 990: 2 =
b) Tính tổng:
55 + 57 + 59 + … + 101 = S
Từ 55 đ 101 có (101 – 55): 2 +1 = 24
(Số lẻ)
ị S = 24.(101 + 55): 2 =
III. Hướng dẫn học bài:
- Làm BT 49, 52, 51. Gợi ý BT 49 (Tương tự BT 32)
Tiết 8: luyện tập
A. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng sử dụng tính chất của phép nhân để giải toán, tính chất phương pháp của phép nhân với phép cộng.
- Giới thiệu sử dụng máy tính bỏ túi.
B. Các hoạt động dạy - học trong giờ:
I. Kiểm tra:
- Tính nhanh các tổng sau: 997 + 38 ; 54 + 196
II. Dạy học bài mới:
HS nhận xét các thừa số của các tính ị ĐS
Bài 35: Tìm các tính bằng nhau mà không cần tính kết quả của mỗi tính
* 15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4 (vì đeùe bằng 15.12)
* 4.4.9 = 8.18 = 8.2.9 (vì đều bằng 16.9 hoặc 8. 18)
HS đọc kỹ phần BT mẫu SGK
HS nêu lại phương pháp giải vgới 2 phần a, b.
Bài 36:
a) 15.4 = (15.2).2 = 60
25.12 = (25.2).6 = 300
125.16 =(125.2).8 = (250.2).4 = 2000
b) 25.12 = 25(10+2) = 250 + 50 = 300
34.11 = 34(10+1) = 340 + 34 = 374
47.101= 47(100+1) = 4700+ 47 = 4747
HS đọc phần VD SGK lên bảng làm
Bài 37:
16.19 = 16(20-1) = 16.20 – 16
= 320 – 16 = 304
35.98 = 35 (100 – 2) = 3500 – 70
= 3430
Bài 38: Sử dụng máy tính bỏ túi tính:
375.376; 13.81.215
H sử dụng máy tính viết kết quả của các phép nhân
ị Nhận xét kết quả với số ban đầu
Bài 39:
142857. 2 =
142857. 3 =
142857. 4 =
142857. 5 =
142857. 6 =
Nhận xét: Khi nhân số 142857 với 2, 3, 4, 5 được kết quả là số với chính các chữ số ấy viết theo thứ tự khác nhau.
III. Hướng dẫn học bài:
- Về nhà học bài làm BT 40 (SGK) BT 56, 57, 60 (SBT)
GV gợi ý BT60.
Tiết 9: phép trừ và phép chia
A. Mục tiêu:
- HS hiểu được khi nào kết quả của phép trừ, phép chia là một số tự nhiên.
- HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
- Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để giải BT.
B. Các hoạt động dạy - học trong giờ:
I. Kiểm tra:
Tìm x ẻ N sao cho x + 3 = 5
Vào bài mới…
II. Dạy học bài mới:
G? Xét xem có số TN nào mà:
2 + x = 5 hay không?
6 + x = 5 hay không?
ị GV giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số.
ị ? ĐK để có hiệu
0
1
2
3
4
5
5 – 6 không thực hiện được: Khi chuyển bút từ 5 đơn vị theo chiều ngược mũi tên 6 đơn vị, bút sẽ vượt ra ngoài tia số.
1. Phép trừ 2 số TN:
a – b = c
(số bị trừ) – (số trừ) = (hiệu)
5 – 2 = 3
7 – 5 = 2
0
1
2
3
4
5
5
6
7
4
3
2
1
0
HS làm BT ?1
Nhấn mạnh ĐK để có hiệu
HS nhắc lại mối quan hệ giữa các số trong phép trừ.
HS đọc SGK.
?1 Điền vào ô trống.
a) a – a = 0
b) a – 0 = a
c) Điều kiện để có hiệu a – b là a > b
2. Phép chia hết và phép chia có dư.
a, b ẻ N, b ạ 0
? Xét xem có số TN x nào mà:
3. x = 12 hay không
12: 3 = 4 (x = 4)
ị Phép chia hết
Nếu có x ẻ N sao cho b.x = a thì ta nói a chia hết cho b.
Ta có: a:b = x
?2 Điền vào chỗ trống
a) 0 : a = 0 (a ạ 0)
b) a : a = 1 (a ạ 0)
c) a : 1 = a
14 3
2 4
ị Phép chia có dư
HS đọc thông báo TQ SGK
Cho 2 số TN a, b (b ạ 0), ta luôn tìm được 2 số tự nhiên q, r duy nhất sao cho a = b.q + r.
(0 < r < b)
Nếu r = 0 ta có phép chia hết
Nếu r ạ 0 ta có phép chia có dư.
HS làm BT ?3
Chú ý: Trường hợp 3, 4 không xảy ra vì…
HS đọc phần ghi nhớ SGK
600: 17 thương là 35, số dư là 5
1312: 32 thương là 41, số dư là 0
15: 0 không xảy ra vì số chia = 0
x : 13 thương loà 4; dư là 15 không xảy ra vì số dư lớn hơn số chia.
Số bị chia = thương x số chia
Số bị trừ = ?
BT 44. Tìm số TN x biết
a) x : 13 = 41
x = 41. 13
d) 7x – 8 = 713
7x = 713 + 8
x = 721 : 7
x = 103
Bài tập 45: Gợi ý
III. Hướng dẫn học bài:
- Về nhà học bài theo nội dung ghi nhớ SGK
- Làm BT 41, 42, 43, 45, 46.
GV gợi ý các BT 41, 42, 43, 46.
Tiết 10: luyện tập
A. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng sử dụng phép tính trừ để làm BT.
- Rèn luyện sử dụng các phép tính trừ bằng sử dụng máy tính bỏ túi.
B. Các hoạt động dạy - học trong giờ:
I. Kiểm tra:
- Làm BT 45, 43.
II. Dạy học bài mới:
Bài 47. Tìm số TN x biết
HS nhắc lại mối quan hệ giữa số bị trừ, số trừ, hiệu.
ị Lên bảng làm BT 47
a) (x – 35) – 120 = 0
- 35 + x = 0 + 120
x = 120 + 35
x = 155
b) 156 – (x + 61) = 82
x + 61 = 156 – 82
x = 745 – 61
x = 13
HS đọc kỹ gợi ý SGK BT 48, 49
c) ĐS x = 25
ị Các nhóm làm BT
HS lên bảng trình bày ĐA
Bài 48:
* 35 + 98 = (35 – 2) + (98 + 2)
= 33 + 100 = 133
* (46 – 1) + (29 + 1) = 75
Bài 49:
* 135 – 98 = (135 + 2) – (98 + 2)
= 137 – 100 = 37
GV treo bảng phụ BT 51
HS lên bảng điền (nêu cách làm để có kết quả)
Bài 51: ĐA
4
9
2
3
5
7
8
1
6
GV Tương tự BT 46
Bài 63: SBT
a) Trong phép chia 1 số cho 6, số dư có thể là 0, 1, 2, 3, 4, 5
b) Dạng tổng quát của số TN chia hết cho 4 là 4k, chia cho 4 dư 1 là 4k + 1
(với k ẻ N)
III. Hướng dẫn học bài:
- Về nhà làm BT 64, 65, 66 (SBT)
Tiết 11: luyện tập
A. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng sử dụng phép chia để làm BT.
- Giới thiệu sử dụng máy tính bỏ túi để làm phép chia.
B. Các hoạt động dạy - học trong giờ:
I. Kiểm tra:
1. Trong phép chia số tự nhiên cho 4 số dư có thể là bao nhiêu. Hãy viết dạng TQ của số chia hết cho 4 dư 2.
2. Tìm số tự nhiên x, biết: (x – 47) – 115 = 0
II. Dạy học bài mới:
Bài 52.
Tương tự BT 49 chú ý nhân, chia sao cho có 1 kết quả là tròn chục hoặc tròn trăm
a) (14 : 2). (50 x 2) = 7. 100 = 700
16. 25 = (16: 4) (25 x 4) = 4.100 = 400
b) (2100 x 2) : (50 x 2) = 4200: 100
= 42
1400 : 25 = (1400. 4) : (25 x 4)
= 5600 : 100 = 56
Chú ý (tách số bị chia thành tổng 2 số đều số chia)
c) 132 : 12 = (120 + 12) : 12
= 120 : 12 + 12 : 12
= 10 + 1 = 11
96 : 8 = (80 + 16) : 8
= 10 + 2 = 12
GV hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi.
Bài 53:
a) Tâm chỉ mua vở loại I thì được:
21000 : 2000 = 10 (dư 1000)
Nhiều nhất 10 quyển vở
b) 21000 + 1500 = 14
Tâm chỉ mua loại vở II thì được nhiều nhất là 14 quyền.
Bài 54:
- Mỗi toa chở được số người là:
12 x 8 = 96
- Cần ít nhất 1000 : 96 = 10 (dư 40)
11 toa để chở khách du lịch.
III. Hướng dẫn học bài:
- Về nhà làm BT 67, 68, 69, 70
- Đọc mục có thể em chưa biết.
Tiết 12: luỹ thừa với số mũ tự nhiên
nhân hai luỹ thừa cùng cơ số
A. Mục tiêu:
- HS nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
- HS biết vận dụng cách dùng luỹ thừa để viết gọn 1 tích có nhiều thừa số bằng nhau, biết tính giá trị của các luỹ thừa, biết nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
- HS thấy được lợi ích của cách viết gọn = luỹ thừa.
B. Các hoạt động dạy - học trong giờ:
I. Kiểm tra - ĐVĐ:
Viết tổng sau bằng cách dùng phép nhân
a + a + a + a
Tính 2 x 2 x 2
GV: Nếu tổng số nhiều số hạng bằng nhau ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân. Còn nếu một tính có nhiều thừa số bằng nhau chẳng hạn a. a. a. a viết gọn là a4, đó là 1 luỹ thừa.
II. Dạy học bài mới:
1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên.
23 = 2 x 2 x 2
a4 = a. a. a. a
an = ….. (n ạ 0)
HS đọc định nghĩa SGK
Đọc a luỹ thừa bốn, hoặc a mũ 4 hoặc luỹ thừa bậc 4 của a.
* Định nghĩa (SGK)
an
số mũ
cơ số
luỹ thừa
HS đọc
* Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên luỹ thừa.
GV? 23 cơ số?
số mũ?
23 = ? (8) gọi là giá trị của luỹ thừa
?1 Điền vào chỗ trống
GV treo bảng BT ?1 HS lên điền
Chú ý:
a2 còn gọi là a bình phương (bình phương của a)
a3 còn gọi là a lập phương (lập phương của a)
Quy ước a1 = a
HS đọc chú ý SGK
35.32.3 = ?
2. Nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số:
a) VD viết tích của 2 luỹ thừa sau thành 1 luỹ thừa
23 . 22 = (2.2.2). (2.2) = 25 (= 23+2)
a4 . a3 = (a.a.a.a). (a.a.a) = a7 (= a4+3)
b) TQ: am.an = am+n
?2 Viết tích của hai luỹ thừa sau thành 1 luỹ thừa.
x5.x4 = x9
a4. a = a5
GV gợi ý nhận xét các thương số trong phần b, d ị Kết quả.
3. Bài tập:
Bài 56: ĐS
a) 5 x 5 x 5 x 5 x 5 x 5 = 56
b) 63
c) 23. 32
d) 105
HS nhận xét giá trị luỹ thừa 23, 24…
ị Dễ dàng tính được đến 210.
BT 57: ĐS
24 = 16
25 = 32
…
210 =
BT 60: ĐS: 33. 34 = 33+4 = 37.
III. Hướng dẫn học bài:
- Về nhà làm BT 57, 58, 59 (SGK)
BT 88, 90, 91, 94 (SBT)
Tiết 13: luyện tập
A. Mục tiêu:
- Rèn luyện các kỹ năng: Viết một số dưới dạng luỹ thừa, tính giá trị của luỹ thừa, nhân luỹ thừa cùng cơ số.
- Sử dụng các kỹ năng trên để làm BT khác: So sánh…
B. Các hoạt động dạy - học trong giờ:
I. Kiểm tra:
1) Viết gọn các tích sau bằng cách dùng luỹ thừa.
a, 3 . 3. 3. 3
b, 4 . 4. 2. 2. 2. 2.
2) Tính giá trị các luỹ thừa sau:
73
44
3) Viết kết quả mỗi phép tính dưới dạng 1 luỹ thừa
23. 24
62. 66
II. Dạy học bài mới:
HS căn cứ vào bảng cửu chương
Chú ý: 2. 4 = 8 (4 = 2.2)
ị 2.2.2. = 8 = 23
Bài 61: ĐS
8 = 23
16 = 42 = 24
27 = 33
64 = 82 = 43 = 26
81 = 92 = 34
100 = 102
HS tính 102, 103 có nhận xét ?
ị 104 = ; 105 = ; 106 ;
Ngược lại ị Kết quả b.
Bài 62: ĐS
a)
b) 1000 = 103
1000000 = 106
1 tỷ = 1.000.000.000 = 109
100…0 = 1012
(12 chữ số 0)
HS làm tại sách
GV chú ý thêm về quy tắc nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số.
(5 = 51)
Bài 63:
GV phát triển quy tắc trên
ị HS làm BT 64
Bài 64: ĐS
a) 29
b) 1012
c) x6
d) a10
GV Tính
So sánh
GV làm mẫu 1 câu để HS nắm được cách trình bày
Bài 65:
a) Có 23 = 8
32 = 9
ị 32 > 23
b) 25 = 32
52 = 25
ị 25 > 52
c) 24 = 42
d) 210 > 100
GV gợi ý HS nhận xét về cấu tạo của số 121 và 12321
… ị 11112 =
Bài 66:
11112 = 1234321
III. Hướng dẫn học bài:
- Về nhà tự làm lại các BT đã làm ở lớp
- Làm BT 89, 93, 95
Tiết 14: chia hai luỹ thừa cùng cơ số
A. Mục tiêu:
- HS nắm được công thức 2 luỹ thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1 (a ạ 0)
- HS biết chia 2 luỹ thừa cùng cơ số.
- Rèn cho HS tính chính xác khi vận dụng quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
B. Các hoạt động dạy - học trong giờ:
I. Kiểm tra:
a) Viết kết quả phép tính dưới dạng 1 luỹ thừa
a3.a5
x7.x.x4
b) So sánh
53 và 35
II. Dạy học bài mới:
ĐVĐ. HS tính 5 x 2 = 10
ị 10 : 2 = ?
HS làm BT ?1
53. 54 = 57
ị 57 : 53 = 54
57 : 54 =
Từ 2 VD ị Tổng quát hoá ntn
TQ m > n
am : an = am-n (a ạ0)
Nếu m = n ị am : an = 1 = a0
ị Quy ước
1. Ví dụ
?1: 57 : 53 = 54 (= 57-3)
57 : 54 = 53 (= 57-4)
a9 : a4 = a9-4 = a5
a9 : a5 = a9-5 = a4 (a ạ 0)
2. TQ:
Quy ước a0 = 1
am : an = am-n (a ạ 0, m > n)
HS đọc chú ý SGK
?2 ĐS
a) 712 : 74 = 712-4 = 78
b) x6 : x3 = x3 (x ạ 0)
c) a4 : a4 = a0 = 1 (a ạ 0)
GV: 22 = 2. 10 + 2
Hãy viết: 2475 = ?
Vì 5 = 5.100
ị Chú ý
3. Chú ý: Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10
2475 = 2.1000 + 4.100 + 7.10 + 5.100
= 2.103 + 4.102 + 7.10 + 5. 100
?3 ĐS
538 = 5. 102 + 3.10 + 8.100
= a.1000 + b. 100 + c.10 + d.100
= a. 103 + b. 102 + c.10 + d.100
HS làm BT 67, 68 (a, b)
Bài 69
4. Bài tập:
Bài 67: ĐS
a) 38: 34 = 34
b) 106
c) a5
Bài 68:
ĐS: a) 4
b) 64
III. Hướng dẫn học bài:
- Về nhà học bài, làm BT 68 (c, đ) 70, 71, 7n2
- Gợi ý BT 72
Tiết 15: thứ tự thực hiện các phép tính
A. Mục tiêu:
- HS nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính.
- HS biết vận dụng quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức.
- Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
B. Các hoạt động dạy - học trong giờ:
I. Kiểm tra:
1. Tính:
45 : 42
74 : 74
85 : 8
2. Làm BT 72
II. Dạy học bài mới:
HS
File đính kèm:
- GATOAN6 HKI.doc