I. MỤC TIÊU:
- Học sinh làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lầy ví dụ , nhận biết được 1 số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp .
- Học sinh biết viết tập hợp , biết dùng kí hiệu ,.
- Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để bghi một tập hợp.
- Giáo viên không nêu câu hỏi : Tập hợp là gì ? Thế nào là một tập hợp?
129 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1163 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 1 đến tiết 55, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Tiết : 1 TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
MỤC TIÊU:
Học sinh làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lầy ví dụ , nhận biết được 1 số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp .
Học sinh biết viết tập hợp , biết dùng kí hiệu Ỵ,Ï.
Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để bghi một tập hợp.
Giáo viên không nêu câu hỏi : Tập hợp là gì ? Thế nào là một tập hợp?
CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN – HỌC SINH
GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1: Các vì dụ ( 5 phút)
Giáo viên nêu các ví dụ trong thực tế, xung quanh . sau đó gíao viên giới thiệu tiếp các ví dụ về tập hợp trong sách giáo khoa
Giáo viên tìm một số ví dụ.
HOẠT ĐỘNG 2 : Cách viết kí hiệu tập ( 20 phút):
Giáo viên giới thiệu cách viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
A= { 0, 1, 2, 3 } hoặc A ={1, 3, 2, 0 }
Giáo viên giới thiệu các số : 0,1,2,3 là các phần tử của tập hợp A.
Giáo viên giới thiệu kí hiệu Ỵ, Ï
Học sinh điền số và kí hiệu thích hợp vào ô vuông.
3 ¨ A , 7 ¨ A , ¨ Ỵ A
Giáo viên ỵeu cầu các học sinh viềt tập hợp B các chữ cái a, b, c sau đó điền số hoặc kí hiệu thích hợp vào ô vuông
a ¨ B , 1 ¨ B , ¨ Ỵ B.
Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên vào bài tập.
Thông qua hai ví dụ trên , giáo viên giới thiệu 2 chú ý ở sách gíao khoa và nhấn mạnh tên của một tập hợp là 1 chữ cái in hoa
Giáo viên giới thiệu thêm cách khác viết tập hợp A = { xỴN / x < 4 }
Từ đó nêu cách viết tập hợp.
HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố ( 17 phút)
Chú ý học sinh : mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần . Học sinh làm bài tập
?1 , ?2
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn về nhà ( 3 phút)
Bài tập : 4, 5 trang 16
Ví dụ về tập hợp:
Tập hợp các đồ vật trên bàn
Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
Tập hợp các chữ cái a,b,c,….
Cách viết và kí hiệu:
Ví dụ: Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
Liệt kê các phần tử của tập hợp :
A= { 0, 1, 2, 3 } hay A ={1, 3, 2, 0 }
0, 1, 2, 3 : Phần tử của tập hợp A
2ỴA : Đọc là 2 thuộc A hay 2 là phần tử của A.
4ÏA : Đọc là 4 không thuộc A hay 4 không là phần tử của A
Nêu tính chất đặc trưng của các phần tử :
A = { xỴN / x < 4 }
{ Chú ý: ( Sgk)
Để viết một tập hợp , thường có 2 cách:
Liệt kê các phần tử của tập hợp.
Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
Ngoài ra còn minh hoạ tập hợp bằng 1 vòng kín
.1
.2
. 0 . 3
Tiết : 2 TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
MỤC TIÊU:
Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên , nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp N , biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số.
Học sinh phân biệt được tập hợp N và tập N* , biết sử dụng các kí hiệu £ và ³ .
Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu
CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
GIÁO VIÊN – HỌC SINH
GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài củ ( 8 phút)
Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng , yêu cầu học sinh dưới lớp cùng làm , theo dõi , nhận xét và cho điểm
Học sinh 1: Cho một vài ví dụ về tập hợp . Bài tập 3.
Học sinh 2: Viềt tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. Bài tập 4
Giáo viên xem xét và cho điểm.
HOẠT ĐỘNG 2: Tập hợp N và
N* ( 10 phút) :
Giáo viên giới thiệu N là tập hợp các số tự nhiên .
Học sinh ghi tập hợp N.
Yêu cầu học sinh điền kí hiệu vào ô vuông:
12 ¨ N ; ¨ N
Giáo viên hướng dẫn học sinh về tia rồi biểu diễn các số 0, 1, 2, 3, 4 trên tia đó . Các điểm đó lần lươt gọi là điểm 0, điểm1, điểm 2, điểm 3.
Học sinh vẽ tia số lên bảng và ghi các điểm 4, điểm 5.
Giáo viên nhấn mạnh: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số
Giáo viên giới thiệu tập hợp N*
Yêu cầu học sinh ghi kí hiệu vào ô vuông:
5 ¨ N* ; 5 ¨ N ; 0 ¨ N* ; 0 ¨ N
HOẠT ĐỘNG 3: Thứ tự trong tập hợp N ( 17 phút).
Giáo viên giới thiệu các kí hiệu : , £ , ³ .
Học sinh đọc mục a trong sách giáo khoa
Yêu cầu học sinh điền kí hiệu vào ô vuông:
3 ¨ 9 ; 15 ¨ 7
Giáo viên cho tập hợp
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố ( 17 phút)
Chú ý học sinh : mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần . Học sinh làm bài tập
?1 , ?2
HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn về nhà ( 3 phút)
Bài tập : 4, 5 trang 16
Tập hợp N:
Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N.
N = { 0,1,2,3,4,….}
0 1 2 3 4 5
Mỗi số tự nhiênđược biểu diễn bởi một điểm trên tia số .
Tập hợp N*
N* = { 1,2,3,4,….}
Thứ tự trong tập N:
Trong hai số tự nhiên khác nhau , có 1 số nhỏ hơn số kia . Khi đó số a nhỏ hơn số b , ta viết a a.
Trong hai điểm trên tia số , điểm ở bên trái biểu diễn số nhỏ hơn .
Ngoài ra người ta cũng viết:
a£ b để chỉ a = b hoặc a < b
b³ a đề chỉ b = a hoặc b> a
Nếu a< b và b< c thì a< c .
Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất . Không có số tữ nhiên lớn nhất.
Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử .
Tiết 3: GHI SỐ TỰ NHIÊN
Mục tiêu:
Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí.
Học sinh biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
Bài này nên được tiến hành dưới hình thức ôn tập và luyện tập.
Giáo viên chuẩn bị bảng ghi sẵn các số La Mã từ 1 ® 30.
Các hoạt động trên lớp:
GIÁO VIÊN – HỌC SINH
GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài củ (7 phút)
Giáo viên gọi hai học sinh lên bảng:
Học sinh 1:
Viết tập hợp N và N*, Bài tập 7
Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x Ï N*
Học sinh 2:
Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng hai cách . Bài tập 10.
Yêu cầu học sinh dưới lớp nhận xét, tự đề nghị cho điểm.
HOẠT ĐỘNG 2: Số và chữ số (11 phút)
Giáo viên gọi học sinh đọc vài số tự nhiên bất kỳ.
Giáo viên giới thiệu mười chữ số dùng để ghi số tự nhiên.
Lấy ví dụ số 3895 ở sách giáo khoa để phân biệt số và chữ số, giới thiệu số hàng trăm, số trăm, số chục, chữ số hàng chục.
Học sinh ghi ví dụ trong sách giáo khoa, làm bài tập 11 a, b.
HỆ THẬP PHÂN (7 phút)
Giáo viên giới thiệu hệ thập phân như trong sách giáo khoa.
Giáo viên viết số 235 rồi viết giá trị của số đó dưới dạng tổng của các hàng đơn vị.
Học sinh viết theo cách trên các số: 222, ,
Học sinh làm ? sách giáo khoa
HOẠT ĐỘNG 3: Cách ghi số la mã (10 phút)
Cho học sinh đọc 12 số La Mã trên mặt đồng hồ.
Giáo viên giới thiệu các chữ số: I, V, L ,X và hai số đặc biệt: IV, IX
Giáo viên nêu rõ: ngoài hai số đặc biệt (IV, IX) mỗi số La Mã còn lại trên mặt đồng hồ có giá trị bằng tổng các chữ số của nó, chẳng hạn:
VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7
Giáo viên giới thiệu các số La Mã từ 1 ® 30
Học sinh ghi các kí hiệu La Mã, ghi các số La Mã từ 1 ® 30
Lưu ý học sinh: ở số La Mã có những chữ số ở các vị trí khác nhau những vẫn có giá trị như nhau:
Học sinh đọc các số La Mã sau: XIV, XXVII, XXIX
Viết các số sau bằng La Mã: 26; 28; 18
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố (7 phút)
Bài tập 12; 15
HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn về nhà (3 phút)
Bài tập 13; 14
Dùng 10 chữ số từ 0 ® 9 ta ghi được mọi số tự nhiên.
* Chú ý:
Sách giáo khoa trang 9
Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị của mỗi hàng thì làm thành một đơn vị của hàng liền trước nó.
Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào chữ số đó và vị trí của nó trong số đã cho.
Tiết 4: SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP – TẬP HỢP CON
Mục tiêu:
Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau.
Kiểm tra được một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các kí hiệu Ì, Ỉ
Giáo viên không đi sâu vào tập hợp rỗng, tập hợp con
Không cho loại bài tập “Tìm tất cả tập hợp con của một tập hợp”.
Các hoạt động trên lớp:
GIÁO VIÊN – HỌC SINH
GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1:Kiểm tra bài củ (7 phút)
Học sinh 1:
Làm bài tập 14
Viết giá trị của số abcd trong hệ thập phân, bài tập 13
Học sinh 2:
Làm bài tập 15
HOẠT ĐỘNG 2: Số phần tử của tập hợp (13 phút)
Giáo viên nêu các ví dụ như trong sách giáo khoa.
Học sinh tìm số phần tử của mỗi tập hợp, từ đó rút ra kết luận.
Học sinh làm ?1 , ?2
Giáo viên ?2 .Tìm số tự nhiên x mà x + 5 = 2
Học sinh trả lời ? ?2
Giáo viên: Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì A là tập hợp có bao nhiêu phần tử? Ta gọi A là một tập hợp rỗng.
Gọi một học sinh đọc phần chú ý sách giáo khoa.
Giáo viên giới thiệu kí hiệu tập hợp rỗng là Ỉ
Làm bài tập 17
HOẠT ĐỘNG 3: Tập hợp con (10 phút)
Giáo viên nêu hai ví dụ hai tập hợp E và F trong sách giáo khoa.
Học sinh kiểm tra mỗi phần tử của E có thuộc tập hợp F không?
Giáo viên giới thiệu tập hợp con, kí hiệu, cách đọc.
Giáo viên minh họa hai tập hợp E và F bằng hình vẽ.
Cho bài tập: M = { a, b, c }
Viết tập hợp con của M mà có một phần tử.
Dùng kí hiệu Ì để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập hợp M.
Học sinh lên bảng làm, các em dưới lớp làm vào tập.
Lưu ý học sinh phải viết { a } Ì M chứ không được viết a Ì M
Học sinh làm ? 3
Thông qua ? 3 giới thiệu hai tập hợp bằng nhau.
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố (12 phút)
Bài tập 16
HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn về nhà (3 phút)
Bài tập 18; 19; 20
Ví dụ: A, B, C Ì N, sách giáo khoa
Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào.
* Chú ý:
Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng.
Tập hợp rỗng được kí hiệu là Ỉ
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B.
Kí hiệu: A Ì B hoặc B Ì A
Đọc là: A là tập hợp con của tập hợp B
A chứa B
B chứa A
* Chú ý:
Nếu A Ì B và B Ì A thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau, kí hiệu
A = B
Tiết 5: LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Học sinh khắc sâu kiến thức về số phần tử của một tập hợp, tập hợp con.
Hiểu khái niệm số chẵn, số lẽ. Biết cách đếm số phần tử của tập hợp.
Sử dụng các kí hiệu chính xác.
Các hoạt động trên lớp:
GIÁO VIÊN – HỌC SINH
GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài củ (7 phút)
Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 8.
Cho B = { x Ỵ N / 2 £ x £ 5 }.
B có phải là con của A không? Vì sao?
Minh họa bằng hình vẽ
Học sinh dưới lớp làm vào tập
Một học sinh lên bảng
HOẠT ĐỘNG 2: Bài 21: (5 phút)
Học sinh đọc đề bài
Giáo viên giải thích cho học sinh hiểu công thức đếm số phần tử là các số tự nhiên liên tiếp.
Số phần tử của B là: 99 – 10 + 1
Học sinh lên bảng làm, các em dưới lớp cùng làm.
Bài 22: (12 phút)
Học sinh đọc đề bài nhiều lần
Học sinh làm việc theo nhóm, mỗi nhóm có một thư ký lên bảng ghi kết quả.
Học sinh dưới lớp nhận xét.
Giáo viên nhắc lại khái niệm số chẵn, số lẽ, hai số chẵn liên tiếp, hai số lẽ liên tiếp.
Giáo viên chốt lại bài.
Bài 23: (8 phút)
Học sinh đọc đề nhiều lần, ghi công thức và áp dụng để giải bài tập.
Giáo viên hướng dẫn cho học sinh tính theo công thức khác với bài 21 vì các số tự nhiên không loên tiếp mà là số chẵn liên tiếp, số lẽ liên tiếp.
Bài 24: (5 phút)
Giáo viên yêu cầu học sinh viết các tập hợp A, B, N*
Học sinh ghi tập hợp A, B, N*
Ghi quan hệ giữa các tập hợp trên bằng kí hiệu.
HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố
Học sinh nhắc lại cách tính số phần tử của tập hợp các số tự nhiên liên tiếp, lẻ liên tiếp, chẵn liên tiếp.
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn về nhà .
Bài tập 25
A = { 8; 9; … 20 } có 13 phần tử
B = { 10; 11; … 99 } có 90 phần tử
Là 2
D = { 21; 23; … 99 } có 40 phần tử
A = { 18; 20; 22 }
B = { 25; 27; 29; 31 }
A = { 0; 1; 2; … 9 }
A Ì N
B = { 0; 2; 4; 6; 8;… }
B Ì N
N* = { 1; 2; 3; 4 … }
N* Ì N
Tiết 6: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
Mục tiêu:
Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Học sinh biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
Giáo viên dạy dưới hình thức ôn tập, hệ thống hóa kiến thức, dành nhiều thời gian để giải bài tập.
Các hoạt động trên lớp:
GIÁO VIÊN – HỌC SINH
GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tổng và tích hai số tự nhiên( 15 phút)
Giáo viên cho bài tập: tính chu vi của một sân trường hình chữ nhật có chiều dài 32m, và chiều rộng bằng 25m.
Từ đó giáo viên giới thiệu phép cộng và phép nhân.
_ Làm bài tập ?1
Giáo viên giới thiệu kí hiệu phép nhân (.)
Học sinh ghi:
a + b = c
(số hạng) + (số hạng) = (tổng)
a . b = c
(thừa số).(thừa số) = (tích)
Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết, thừa số chưa biết.
Bài tập ?2 ; 30a
HOẠT ĐỘNG 2: Tính chất của phép cộng và phép nhân ( 15 phút)
Học sinh phát biểu tính chất của phép cộng, phép nhân số tự nhiên.
Giáo viên treo bảng tính chất của phép cộng và phép nhân.
Làm ?3 b)
Hỏi: Tính chất nào có liên quan đến cả hai phép tính cộng và nhân.
Học sinh trả lời tính chất phân phối:
a(b + c) = ab + ac
Bài tập ?3 c
HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố (15phút)
Hỏi: Phép cộng và phép nhân số tự nhiên có tính chất gì giống nhau?
Bài tập 26; 27; 28
Bài tập 27: Học sinh nêu rõ đang sử dụng tính chất nào?
Bài tập 28: Lưu ý học sinh về những cặp số có tổng như nhau để đưa về phép nhân.
HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn về nhà
Bài tập 29; 30b; 31
a + b = c
(số hạng) + (số hạng) = (tổng)
a . b = c
(thừa số).(thừa số) = (tích)
Học sinh kẻ bảng tổng quát các tính chất (sách giáo khoa)
Tiết 7, 8: LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Học sinh nắm vững tính chất phép cộng, phép nhân qua việc giải các bài tập.
Biết cách tìm quy luật của một dãy số.
Làm quen và sử dụng máy tính bỏ túi.
Các hoạt động trên lớp:
GIÁO VIÊN – HỌC SINH
GHI BẢNG
Bài 31: (7 phút)
Học sinh tự nêu cách làm.
Một học sinh lên bảng, các học sinh dưới lớp cùng làm và nhận xét.
a, b: cùng phương pháp nhóm để làm tròn.
c: nhóm ra để những số hạng giống nhau.
Bài 32: (5 phút)
Hỏi: mục đích của việc tách số hạng ra để làm gì?
Học sinh: để được số tròn trăm
Bài 33: (5 phút)
Giáo viên yêu cầu học sinh tìm ra quy luật của dãy số để có thể điền tiếp theo.
Học sinh trả lời: mỗi số bằng tổng của hai số liền trước.
Gọi một học sinh lên bảng điền.
Bài 34: (10 phút)
Giáo viên giới thiệu một số nét trong máy tính bỏ túi.
Học sinh làm bằng máy tính.
Bài 35: (8 phút)
Hỏi: Muốn giải bài tập này phải sử dụng tích chất nào?
Học sinh tự trả lời và giải thích.
Bài 36: (10 phút)
Hỏi: Mục đích của hai phương pháp này là gì?
Học sinh trả lời: mục đích của hai phương pháp này giúp ta có kết quả tròn chục, tròn trăm.
Bài 37: (10 phút)
Giáo viên giới thiệu đây là tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ.
Học sinh làm theo nhóm.
Bài 38, 39: (15 phút)
Học sinh sử dụng máy tính bỏ túi.
Bài 40: (15 phút)
Hỏi: Mỗi tuần có bao nhiêu ngày?
Hai tuần có bao nhiêu ngày?
Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên.
Tìm = 2.7 = 14
= 2. = 2.14 = 28
Vậy = 1428
Củng cố: (3 phút)
Mục đích của các tính chất trên giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Nhưng ta phải áp dụng tích chất nào là hợp lý nhất.
Dặn dò: (2 phút)
Đọc trước bài “Phép trừ và phép chia”.
135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 65) + (360 + 40)
= 200 + 400 = 600
463 + 318 + 127 + 22
= (463 + 127) + (318 + 22)
= 600 + 340 = 940
(20 + 30) + (21 + 29) + … + (24 + 26) + 25 = 275
996 + 45 = 996 + (4 + 41)
= (996 + 4) + 41 = 1041
37 + 198 = (198 + 2) + 35
= 200 + 35 = 235
Dùng số như sau:
1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 25; 34; 55
15.2.6 = 3.5.12 = 15.3.4
4.4.9 = 8.18 = 8.2.9
15.4 = (15.2).2 = 30.2 = 60
25.12 = (25.4).3 = 100.3 = 300
125.16 = (125.8).2 = 1000.2
= 2000
25.12 = 25(10 + 2)
34.11 = 34(10 + 1)
47.101 = 47(100 + 1)
16.19 = 16(20 – 1) = 16.20 – 16
46.99 = 46(100 – 1) = 46.100 – 46
35.98 = 35(100 – 2) = 35.100 – 70
Bình Ngô Đại Cáo ra đời vào năm 1428
Tiết 9: PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
Mục tiêu:
Học sinh hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên.
Học sinh nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, chia có dư.
Rèn luyện cho học sinh vận dụng để giải một vài bài toán thực tế.
Giáo viên dùng tia số để giải thích phép trừ. Dùng hình thức ôn tập, luyện tập tăng cường làm bài tập.
Các hoạt động trên lớp:
GIÁO VIÊN – HỌC SINH
GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài củ (5 phút)
Giáo viên cho bài tập: Tìm x
x + 3 = 5
4.x = 12
Từ a) giáo viên nêu vấn đề:
Nếu cho x + b = a thì ta có phép trừ: a – b = x
Nếu có phép nhân b.x = a thì ta có phép chia: a : b = x
Giáo viên giới thiệu bài mới:
HOẠT ĐỘNG 2: Phép trừ hai số tự nhiên ( 10 phút)
Giáo viên giới thiệu phép trừ.
a – b = c
(số bị trừ) – (số trừ) = (hiệu)
Hỏi: Muốn tìm số bị trừ? Số trừ?
Giáo viên hướng dẫn cách tìm hiệu bằng tia số.
Tìm hiệu của: 5 – 2; 7 – 3; 5 – 6
Hỏi: Muốn trừ hai số tự nhiên ta phải có điều kiện gì?
Học sinh trả lời: Số bị trừ ³ số trừ.
Bài tập ?1
HOẠT ĐỘNG 3: Phép chia hết , phép chia có dư ( 15 phút)
Giáo viên giới thiệu phép chia:
Nếu có a = b.c thì
a : b = c
(số bị chia) : (số chia) = (thương)
Học sinh nêu vị trí của các chữ a, b, c
Nêu cách tìm số bị chia, số chia.
Giáo viên giới thiệu đây là phép chia hết.
Điều kiện của phép chia là số chia phải khác 0.
Bài tập ?2
Yêu cầu học sinh làm phép chia:
14 : 3 = 4 dư 2
Đây là phép chia có dư, lúc đó:
14 = 3.4 + 2
Hỏi: nếu r = 0 thì đây là phép chia gì?
Điều kiện của số dư là gì?
Trong phép chia có dư, số bị chia bằng gì? Số chia bằng gì?
Học sinh đọc tổng quát trong sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi.
Bài tập ?3
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố (12phút)
Học sinh đọc bảng in đậm
Bài tập 44, 46
HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn về nhà (3 phút)
Học thuộc lòng in đậm
Bài tập 45
a – b = x khi b + x = a và a ³ b
* Chú ý:
a – a = 0
a – 0 = a
Cho a, b, q, r (b ¹ 0) nếu
a = b.q thì a chia hết cho b
a = b.q + r thì a chia b dư r
0 < r < b
* Chú ý:
a : a = 1 (a ¹ 0)
0 : a = 0 (a ¹ 0)
a : 1 = a (a ¹ 0)
Tiết 10, 11: LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Học sinh nắm vững được các tính chất phép trừ, chia. Aùp dụng tính nhanh, tính nhẩm.
Rèn luyện kĩ năng tìm x trong các biểu thức.
Làm quen với cách dùng máy tính bỏ túi.
Giáo viên gợi mở bằng câu hỏi, học sinh tự làm bài tập.
Các hoạt động trên lớp:
GIÁO VIÊN – HỌC SINH
GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài củ (10 phút)
Học sinh 1: cho a = 5 = b dư r
Hỏi: r cần điều kiện gì? r có thể là những số nào?
a = ?
Nếu r = 0 thì sao?
r ¹ 0 thì sao?
Học sinh 2: bài tập 45
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập ( 15phúc)
Bài 47:
Hỏi: dấu ngoặc đóng vai trò gì?
Muốn tìm số đó ta làm thế nào? x đóng vai trò là số gì? Muốn tìm số đó ta làm thế nào?
Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên vài học sinh lên bảng giải.
Bài 48: (10 phút)
Giáo viên nói rõ phương pháp tính nhẩm trong bài là sự bù, trừ (thêm số hạng này một lượng thì phải bớt số hạng kia một lượng bằng nhau)
Hai học sinh lên bảng, các học sinh còn lại tự làm vào tập và cùng nhận xét.
Bài 49: (10 phút)
Đây là tính chất của phép trừ: nếu ta cộng vào số bị trừ và số trừ với cùng một số thì thiệu không thay đổi.
a – b = (a + c) – (b + c)
Giáo viên gọi học sinh lên bảng giải bài tập.
Hỏi: ta sử dụng tích chất này để làm gì?
Học sinh trả lời: để số chia là số tròn chục, tròn trăm để dể nhẩm.
Bài 50: (5 phút)
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách sử dụng máy tính bỏ túi. _ Học sinh làm bằng máy tính và đọc kết quả tìm được.
Bài 51: (5 phút)
Hỏi: yêu cầu của bài này là gì?
Ta sẽ điền ở dòng nào trước? Tại sao? Tổng của mỗi dòng là bao nhiêu?
Học sinh nêu tổng của một dòng là:
8 + 5 + 2 = 15
Phương pháp điền là ta xem dòng nào đã có hai ô thì ta điền vào ô còn lại.
Bài 52: (10 phút)
Hãy nêu phương pháp này thành một tính chất của phép nhân.
Hỏi: số cần nhân và chia là số nào?
Học sinh phát biểu thành tính chất/
Học sinh trả lời: số đó phải làm cho một số thành tròn trăm và là ước của số kia.
Bài 53: (5 phút)
Hỏi: Muốn biết mua được nhiều nhất là bao nhiêu quyển vở ta làm thế nào?
Học sinh tự làm vào tập, một học sinh lên bảng làm.
Học sinh dưới lớp nhận xét.
Bài 54: (7 phút)
Hỏi: Trước hết ta phải tính gì?
Sau khi làm phép chia:
1000 : 96 = 10 dư 40
Vậy cần ít nhất mấy toa tàu, tại sao?
Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên và tự làm vào tập.
Bài 55: (5 phút)
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách sử dụng máy tính bỏ túi.
Học sinh sử dụng máy tính để làm.
HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố (3 phút)
Qua phần luyện tập trên ta có những tính chất gì của phép cộng, trừ, nhân, chia.
Học sinh phát biểu lại các tính hất đã học ở bài 48; 49; 50; 52
HOẠT ĐỘNG4: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Đọc trước bài “Lũy thừa với…”
(x – 35) – 120 = 0
x – 35 = 120
x = 120 + 35 = 155
124 + (148 – x) = 217
148 – x = 217 – 124
148 – x = 93
x = 93 + 118 – 93
35 + 98 = (35 – 2) + (98 + 2)
46 + 29 = (46 – 1) + (29 + 1)
321 – 96 = (321 + 4) – (96 + 4)
1354 – 997 = (1354 + 3) – (997 + 3)
= 1357 – 1000
= 357
Cho học sinh điền vào ô vuông
14.50 = (14 : 2).(50.2)
16.25 = (16 : 4).(25.4)
2100 : 50 = (2100 : 2).(50.2)
1400 : 25 = (1400 : 4).(25.4)
132 : 12 = (120 + 12) : 12
96 : 8 = (80 + 16) : 8
21000 : 2000 = 10 (dư 1000) ® 1000 loại 1
21000 : 15 = 14 ® 14 vở loại 2
21000 : (2000 + 1500) = 6 ® 6 vở mỗi loại
Số ngăn 1000 : 8 = 125 ngăn
Số toa 125 : 12 =10 (dư 5) toa
Vậy cần 11 toa để chở hết 1000 khách
Tiết 12: LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN – NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
Mục tiêu:
Học sinh nắm được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số, số mũ. Nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
Biết tính giá trị một lũy thừa. Học sinh thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng lũy thừa.
Không nêu trường hợp n = 0 mà để loài phép chia mới nêu.
Giáo viên chuẩn bị bảng (từ) bình phương, lập phương của các số từ 1 ® 10.
Các hoạt động trên lớp:
GIÁO VIÊN – HỌC SINH
GHI
File đính kèm:
- Giao an toan 6(3).doc