Giáo án Toán 6 - Tiết 15 đến tiết 27

I. Mục tiêu

1. Kiến thức :

HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng

2.Kĩ năng .

- Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng

3. Thái độ

Nhận biết tia nằm giữa hai tia theo hình vẽ

Làm quen với cách phủ nhận một khái niệm

II. Chuẩn bị

1 GV: Thước thẳng, SGK

2 HS: Thước thẳng

III. Tiến trình bài giảng

1. Kiểm tra bài cũ

(Lồng ghép vào bài mới)

2. Bài mới

 

doc31 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1041 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 15 đến tiết 27, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn Lớp Tiết ( TKB ) Ngày giảng Sĩ số Vắng 6A 6B 6C Tiết 15 BÀI 1. NỬA MẶT PHẲNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức : HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng 2.Kĩ năng . - Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng 3. Thái độ Nhận biết tia nằm giữa hai tia theo hình vẽ Làm quen với cách phủ nhận một khái niệm II. Chuẩn bị 1 GV: Thước thẳng, SGK 2 HS: Thước thẳng III. Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra bài cũ (Lồng ghép vào bài mới) 2. Bài mới HĐ GV HĐ HS Ghi bảng HĐ 1 Nửa nửa phẳng bờ a - Quan sát hình 1 và cho biết đường thẳng a chia mặt phẳng ra làm mấy phần - Hãy nêu một vài hình ảnh của mặt phẳng. - GV giới thiệu khái niệm nửa mặt phẳng bờ a. - Trên H1 đường thẳng a chia mặt phẳng ra làm hai nửa mặt phẳng có chung bờ a gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau. - Quan sát H2 ? Hai điểm M, N nằm trên nửa mặt phẳng nào ? Điểm P nằm trên nủa mặt phẳng nào - Nửa mp (I) còn gọi là nửa mp bờ a chứa điểm M (nửa mp bờ a không chứa điểm P) - Cho HS làm ?1 ? Vị trí của M, N và M, P so với đường thẳng a. - Đường thẳng a chia mặt phẳng ra làm hai phần - Mặt bàn, bảng,….. - Lắng nghe - Lắng nghe - Hai điểm M, N nằm trên nửa mặt phẳng (I) - Điểm P nằm trên nủa mặt phẳng (II) - Nửa mp(I): nửa mp bờ a chứa điểm N (nửa mp bờ a không chứa điểm P) …. - MN không cắt a. MP có cắt a - M và N nằm cùng phía với đường thẳng a. M và P nằm khác phía đường thẳng a - Các nửa mặt phẳng đối nhau: Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M đối nhau với nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm P 1. Nửa nửa phẳng bờ a (I) a (II) * Khái niệm: - Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a gọi là một nửa mặt phẳng bờ a. - Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai mặt phẳng đối nhau - Bất kì đường thằng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai mặt phẳng đối nhau ?1 HĐ2. Tia nằm giữa hai tia - Vẽ ba tia chung gốc: Ox, Oy, Oz. Lấy - KHi nào tia Oz nằm giũă tia Ox và tia Oy ? Trong các hìng 3a, b, c hình nào tia Oz nằm giwax hai tia Ox và Oy ? - Tại sao ở hình 3 c, tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy ? Trả lời ?2 SGK Trả lời câu hỏi 2 SGK - Quan sát các hình 3 a, b, c và cho biết - Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và tia Oy vì tia Oz cắt đoạn thẳng MN - Tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy vì tia Oz không cắt đoạn thẳng MN - NHận dạng và trả lời câu hỏi ttương tự như câu a 2 Tia nằm giữa hai tia a) b) c) Hình 3 - ở hình 3a, tia Oz cắt đoạn thẳng MN, với M thuộc Ox, N thuộc Oy ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. ?2. 3: Củng cố. Yêu cầu HS làm bài 4. SGK - Nöa mÆt ph¼ng bê a chøa ®iÓm A vµ nöa mÆt ph¨ng bê B chøa ®iÓm B - §o¹n th¼ng BC kh«ng c¾t ®­êng th¼ng a. Bµi 3. a) nöa mÆt ph¼ng ®èi nhau b) ®o¹n th¼ng AB 4. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo SGK - Làm các bài tập cong lại trong SGK. ˜˜&™™ tranbien1976@.com.vn ˜˜&™™ Ngày soạn Lớp Tiết ( TKB ) Ngày giảng Sĩ số Vắng 6A 6B 6C Tiết16 BÀI 2. GÓC I . Mục tiêu 1 Kiến thức - Biết góc là gì ? Góc bẹt là gì ? 2 Kĩ năng - Biết vẽ góc, biết đọc tên góc, kí hiệu góc 3 Thái độ - Nhận biết điểm nằm trong góc II. Chuẩn bị 1 GA , SGK, Bảng phụ Thước thẳng, SGK 2 HS Thước thẳng, SGK, học và làm bài ở nhà II. Tiến trình bài giảng I1 Kiểm tra bài cũ( K KT) 2. Bài mới HĐ GV HĐ HS Ghi bảng HĐ 1. Góc - Quan sát hình và cho biết : - Góc là gì ? - Nêu các yếu tố của góc. - Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau ? - Gọi tên các góc trong hình 4 và viết bằng kí hiệu. - Quan sát hình 4 và trả lời cau hỏi. - Chỉ ra cạnh và đỉnh của góc. - Nêu định nghĩa nửa mặt phẳng - Góc xOy : kí hiệu - Góc MON : kí hiệu - Đỉnh O, cạnh Ox và Oy . 1. Góc Góc là hình gồm hai tia chung gốc Gốc chung của hai tia gọi là đỉnh. Hai tia gọi là hai cạnh của góc. HĐ 2. Góc bẹt Quan sát hình 2 và cho biết : - Góc bẹt là gì ? - Làm ? SGK - Làm bài tập 6 SGK - Làm miệng trả lời câu hỏi - Quan sát hình 4c và trả lời câu hỏi - Nêu hình ảnh thực tế của goc bẹt - Điền vào chỗ trống : a) góc xOy ; đỉnh ; cạnh b) S ; ST và SR c) góc có hai cạnh là hai tia đối nhau 2. Góc bẹt Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. HĐ 3 Vẽ góc. Điểm nằm bên trong góc Muốn vẽ gó ta cần vẽ các yếu tố nào ? - Vẽ hai tia chung gốc và đặt tên cho góc. - Quan sát hình 5 và đạt tên cho góc tương ứng với - Quan sát hình 6 và cho biết khi nào điểm M năm trong góc - Làm bài tập 9 SGK - Vẽ đỉnh và các cạnh của góc - Góc O1 là góc , góc O2 là góc - Trả lời câu hỏi - Bài 9. Oy và Oz 3. Vẽ góc. Hình 5 4. Điểm nằm bên trong góc Hình 6 Khi tia OM nằm giữa tia Oxvà tia Oy thì điểm M nằm trong góc 3 Củng cố. Yêu cầu HS làm bài 8. SGk Bài tập 10 Cã tÊt c¶ ba gãc lµ 4. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo SGK - Làm các bài tập cong lại trong SGK. ˜˜&™™ tranbien1976@.com.vn ˜˜&™™ Ngày soạn Lớp Tiết ( TKB ) Ngày giảng Sĩ số Vắng 6A 6B 6C Tiết 17 BÀI 3. SỐ ĐO GÓC I. Mục tiêu 1 Kiến Thức. - Công nhận mỗi góc có một số đo xác định. Số đo góc bẹt là 1800 2 Kĩ năng - Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọ, góc tù - Biết đo góc bằng thước đo góc - Biết so sánh hai góc 3 Thái độ : - Có ý thức đo góc cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị 1 GA , SGK, Bảng phụ Thước thẳng, SGK 2 HS Thước thẳng, SGK, học và làm bài ở nhà II. Tiến trình bài giảng 2. Kiểm tra bài cũ GV yêu học sinh tra lời câu hỏi * HS1: Nêu định nghĩa góc. Vẽ góc bất kì, đặt tên và viết bằng kí hiệu, nêu các yếu tố của góc. * HS2: Góc bẹt là gì ? Làm bài tập 8 SGK 2 Bài mới HĐ GV HĐ HS ghi bảng HĐ 1. Đo góc - Yêu cầu HS vẽ một góc bất kì và dùng thước đo xác định số đo của góc. - Điền thông tin vào chỗ trống ... trong câu sau: - Nói cách đo góc - Góc bẹt có số đo bằng bao nhiêu độ ? - Nêu nhận xét trong SGK - Mô tả thước đo góc - Vì sao các số đo từ 00 đến 1800 được ghi trên thước đo góc theo hai chiều ngược nhau ? Làm ?2SGK - Làm việc cá nhân và thông báo kết quả. - Một số HS thông báo kết quả đo góc - Kiển tra chéo nhau giữa các HS - Nhận xét về số đo góc - Số đo của góc bẹt là ... - Đọc thông tin SGK về cấu tạo của thước đo góc - Làm ?2 theo cá nhân và thông báo kết quả 1. Đo góc Số đo của góc là ... . Ta viết = ...... * Nhận xét: SGK ?1 * Chú ý: SGK ?2 HĐ 2. So sánh hai góc,. Góc vuông. Góc nhọn. Góc tù - Quan sát hình 14 và cho biết. Để kết luận hai góc này có số đo bằng nhau ta làm thế nào ? - Đo góc và so sánh các góc đó. Dùng Êke vẽ một góc vuông. Số đo của góc vuông là bao nhiêu độ ? - Thế nào là góc vuông ? Dùng thước vẽ một góc nhọn. Số đo của góc nhọn là bao nhiêu độ ? - Thế nào là góc nhọn ? Dùng thước vẽ một góc tù. Số đo của góc tù là bao nhiêu độ ? - Thế nào là góc tù ? - Đo hai góc hình 14 và so sánh số đo của hai góc - Đo số đo của các góc trong hình 15 và so dánh kết quả. - Làm việc ca nhân đo các loại góc trong SGK - Đo góc vuông và cho biết số đo của góc vuông - Dụng thước vẽ một góc nhọn và cho biết góc nhọn số đo của góc nhọn nhỏ hơn góc vuông - Vẽ một góc tù và cho biết số đo của góc tù nhỏ hơn góc bẹt và lớn hơn góc vuông 2. So sánh hai góc 3. Góc vuông. Góc nhọn. Góc tù. Góc vuông là góc có số đo bằng 900. Góc nhọn là góc có số đo lớn hơn 00 và nhỏ hơn 900 Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800 3 Củng cố Yêu cầu hs trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK Làm bài tập 14. SGK Bài tập 11. SGK Bài tập 12 SGK 4. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo SGK - Làm các bài tập cong lại trong SGK. ˜˜&™™ tranbien1976@.com.vn ˜˜&™™ Ngày soạn Lớp Tiết ( TKB ) Ngày giảng Sĩ số Vắng 6A 6B 6C Tiết 18 BÀI 4. VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO I. Mục tiêu. 1 Kiến thức. - HS nắm được “ Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy 2 Kỹ năng - Biết vẽ góc cho trước số đo bằng thước thẳng và thước đo góc. 3 Thái độ - Đo vẽ cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị 1 GA , SGK, Bảng phụ Thước thẳng, SGK 2 HS Thước thẳng, SGK, học và làm bài ở nhà II. Tiến trình bài giảng. 1. Kiểm tra bài cũ YC hs lên bảng làm bài HS1: Khi nào thì + = ? Làm bài tập 19 SGK HS2: Thế nào là hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề nhau ? Làm bài 21 SGK 2. Bài mới HĐ GV HĐ HS ghi bảng HĐ 1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng - Yêu cầu HS vẽ một góc xOy, sao cho số đo của góc bằng 400. - Yêu cầu HS kiểm tra hình vẽ trên bảng và nhận xét cách vẽ. - Trên cùng một nửa mặt phẳng ta có thể vẽ được mấy tia Oy để góc ăng 400 ? - Làm việc cá nhân và thông báo kết quả. - Một HS lên bảng vẽ và trình bày cách vẽ. - Ta nhận thấy: - Nêu nhận xét: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox ta chỉ ... 1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng Ví dụ 1. SGK * Nhận xét : SGK - Bài tập 24. SGK HĐ 2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng. - Vẽ hình theo ví dụ 2 Làm tương tự trong hình tiếp theo nhận xét bài của bạn. - Vẽ tia Ox - Vẽ tia hai tia Oy, Oz trên cùng một nửa mặt phẳng sao cho - Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Từ đó em có nhận xét gì ? - Một HS lên bảng vẽ và trình bày cách vẽ. - Nhận xét về cách trình bày. - Một HS lên bảng vẽ hình và trình bày cách vẽ. - Kiểm tra cách vẽ và nhậ xét cách làm. - Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. - Trên hình vẽ ... 2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng. Ví dụ 2.SGK Ví dụ. SGK Nhận xét : SGK 3 Củng cố Làm bài tập 26 c,d . SGK Bài tập 27. SGK Yêu cầu một HS lên bảng trình bày. Cả lớp làm vào vở. Bài tập 28. SGK Có thể vẽ đựơc hai tia HS làm bài Vì nhỏ hơn nên tia OC nằm giữa tia OA và OB. Do đó b c 4. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo SGK - Làm các bài tập còn lại trong SGK ˜˜&™™ tranbien1976@.com.vn ˜˜&™™ Ngày soạn Lớp Tiết ( TKB ) Ngày giảng Sĩ số Vắng 6A 25 6B 26 6C 26 Tiết 19 BÀI 5. KHI NÀO + = I. Mục tiêu 1 Kiến thức - Nếu tia Oy nằm giữa hai tia õ và Oz thì - Biết định nghĩa hai góc bù nhau, phụ nhau, kề nhau, kê bù. 2 Kỹ năng - Nhận biết hai góc bù nhau, phụ nhau, kề nhau, kê bù. - Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại 3 Thái độ - Đo vẽ cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị 1 GA , SGK, Bảng phụ Thước thẳng, SGK 2 HS Thước thẳng, SGK, học và làm bài ở nhà III. Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra bài cũ. Gv yêu cầu hs trả lời và làm bài tập SGK HS làm HS1: Hãy vẽ một góc nhọn bất kì và dùng thước đo góc đo số đo của góc. HS2: Làm bài tập 14 SGk 2. Bài mới HĐ GV HĐ HS ghi bảng HĐ 1. Khi nào thì tổng số đo - Yêu cầu HS vẽ một góc xOy, vẽ tia Oz nằm trong góc xOy và dùng thước đo xác định số đo của góc. - Điền thông tin vào chỗ trống ... trong câu sau: - So sánh : Làm tương tự trong hình tiếp theo và so sánh. - Khi nào - Nêu nhận xét trong SGK - Để tính số đo góc BOC ta làm thế nào ? - Vì sao ta có thể làm được như vậy ? - Yêu cầu một HS trả lời về cách tính. - Làm việc cá nhân và thông báo kết quả. - Một số HS thông báo kết quả đo góc - Ta nhận thấy: - Số đo góc BOC bẳng tổng góc BOA và AOC. - Vì tia OA nằm giữa hai tia OB và OC - Tính số đo góc . 1. Khi nào thì tổng số đo .. Ta thấy: * Nhận xét: SGK ?1 Bài tập 18. SGK Vì tia Oa nằm giữa hai tia OB và OC nên: Thay ta có: = 450 + 320 = 770 3 Củng cố Làm bài tập 19, học sinh lên bảng làm 4. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo SGK - Làm các bài tập cong lại trong SGK. ˜˜&™™ tranbien1976@.com.vn ˜˜&™™ Lớp Tiết ( TKB ) Ngày giảng Sĩ số Vắng 6A 6B 6C Tiết 20 BÀI 5. KHI NÀO + = I. Mục tiêu 1 Kiến thức - Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì - Biết định nghĩa hai góc bù nhau, phụ nhau, kề nhau, kê bù. 2 Kỹ năng - Nhận biết hai góc bù nhau, phụ nhau, kề nhau, kê bù. - Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại 3 Thái độ - Đo vẽ cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị 1 GA , SGK, Bảng phụ Thước thẳng, SGK 2 HS Thước thẳng, SGK, học và làm bài ở nhà III. Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra bài cũ. HĐ GV HĐ HS ghi bảng HĐ 1. Hai góc kề nhau; phụ nhau, bù nhau, kề bù - Đọc thông tin SGK và cho biết thế nào là hai góc kề nhau ? Vẽ hình minh hoạ. - Đọc thông tin SGK và cho biết thế nào là hai góc phụ nhau ? Vẽ hình minh hoạ. - Đọc thông tin SGK và cho biết thế nào là hai góc bù nhau ? Vẽ hình minh hoạ. - Đọc thông tin SGK và cho biết thế nào là hai góc kề bù ? Vẽ hình minh hoạ. - Đọc SGk tim hiểu thế nào là hai góc kề nhau. - Vẽ hình minh hoạ - Một HS lên bảng vẽ. - Đọc SGk tim hiểu thế nào là hai góc kề nhau. - Vẽ hình minh hoạ - Một HS lên bảng vẽ. - Đọc SGk tim hiểu thế nào là hai góc kề nhau. - Vẽ hình minh hoạ - Một HS lên bảng vẽ. - Đọc SGk tim hiểu thế nào là hai góc kề nhau. - Vẽ hình minh hoạ - Một HS lên bảng vẽ. 2. Hai góc kề nhau; phụ nhau, bù nhau, kề bù a) Hai góc kề nhau b) Hai góc phụ nhau c) Hai góc bù nhau d) Hai góc kề bù 3: củng cố Làm bài tập 20. SGK Hs lên bảng trả lời 4. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo SGK - Làm các bài tập cong lại trong SGK. ˜˜&™™ tranbien1976@.com.vn ˜˜&™™ Ngày soạn Lớp Tiết ( TKB ) Ngày giảng Sĩ số Vắng 6A 6B 6C Tiết 21 BÀI 6. TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC I. Mục tiêu. 1 Kiến thức . - HS Tia hân giác của góc là gì ? - Hiểu đường phân giác ảu góc là gì ? 2 Kỹ năng. - Biết vẽ tia phân giác cuả góc 3 Thái độ - Đo vẽ cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị 1 GV, SGK, Bảng phụ Thước thẳng, SGK 2 HS Thước thẳng, SGK, học và làm bài ở nhà II. Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra bài cũ GV yc hs lên bảng làm bài HS1: Vẽ góc BAC có số đo 20 độ, có số đô 110 độ. HS2: Làm bài tập 29 SGK 2. Bài mới HĐ GV HĐ HS ghi bảng HĐ 1. Tia phân giác của góc - Quan sát hình 36 SGK và trả lời câu hỏi - Tia phân giác của một góc là gì ? - Yêu cầu HS làm bài tập trên giấy trong và trình bày trên máy chiếu. - Nhận xét về cách làm - NHận xét về cách tình bày - Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và Oy không ? Vì sao ? - Chứng tỏ hai góc xOt bằng góc tOy ? - Vậy tia Ot cs phải là tia phân giác của góc không ? - Nêu đủ hai lí do. - Yêu cầu HS dùng thước để vẽ. - Trình bày cách vẽ - Tia Oz là phân giác góc thì ta suy ra số đo góc bằng bao nhiêu độ ? - Vẽ hình 36 vào vở - Trả lời cầu hỏi - Phất biểu định nghĩa. - Một HS lên bảng vẽ và - Một HS lên bảng làm - Chiếu một số bài để nhận xét. - Trên cùng một nửa mặt phẳng thì .. - Vì tia Ot nằm giữa hai tia ... Nên ... - Tia Ot có là tia phân giác của ... vì ... ( hai điều kiện) - Một HS trình bày cách vẽ dùng thước - Nếu tia Oz là tia phân giác của góc thì ... - Đọc cách gấp giấy 1. Tia phân giác của góc Oz là tia phân giác của góc Þ Tia Oz nằm giữa tia Ox và tia Oy = Hình 36 *Làm bài tập 30. SGK a) Vì nên tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy b) Theo câu a ta có: + = = 250 + = 500 = 250 Vậy = c) Tia Ot là tia phân giác của góc xOy vì : - Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và tia Oy ( câu a) - Ta có = ( câu b) 2. Cách vẽ tia phân giác của một góc. Ví dụ. Vẽ tia phân giác của Oz của góc có số đo 640. - Dùng thước thẳng và thước đo góc. Vì Oz là tia phân giác của góc nên = = = 320 - Vậy ta vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy sao cho = 320 3. CHú ý. SGK 3 Củng cố YC hs nhắc lại tia phân giác của góc Nếu tia Oz là phân giác của góc thì nó phỉ có những điều liện nào? Làm bài tập 32. SGK Câu đúng là câu c,d. 4. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo SGK - Làm các bài tập còn lại trong SGK. - Đọc trước đề bài các bài tập 33, 34, 35, 26, 37 SGK ˜˜&™™ tranbien1976@.com.vn ˜˜&™™ Ngày soạn Lớp Tiết ( TKB ) Ngày giảng Sĩ số Vắng 6A 6B 6C Tiết 22 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu. 1 Kiến thức . - Kiểm tra, khắc sâu kiến thức về tia phân giác của góc. 2 Kỹ năng. - Rèn kỹ năng giải bài taqạp về tính góc, kỹ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của một góc để làm bài tập. 3 Thái độ - Rèn kỹ năng vẽ hình II. Chuẩn bị 1 GA , SGK, Bảng phụ Thước thẳng, SGK 2 HS Thước thẳng, SGK, học và làm bài ở nhà. III. Tiến trình bài giảng 1 Kiểm tra bài cũ YC hs vẽ = 1800 HS1: Vẽ góc = 1800, vẽ tia phân giác Ot, tính , ? HS2: Làm bài tập 33 SGK 2. Bài mới HĐ GV HĐ HS ghi bảng HĐ 1 Luyện tập Nêu yêu câù đầu bài ? Bài 34 Gv cùng hs vẽ hình Bài toán yêu cầu tính số đo các góc nào ? Tính tương tự bài 34. Một học sinh lên bảng làm ? Vị trí Ot của góc ? Hãy tính ? Góc được tính như thế nào ? Để tính cần tính góc nào? Số đo góc được tính như thế nào ? Hãy tính góc ? Hãy tính ? Qua bài toán trên em rút ra nhận xét gì ? Đọc nội dung yêu cầu đầu bài.Bài 34 Cùng vẽ hình với giáo viên , Vì và kề bù: + = 1800 Þ = 1800 - = 1800 - 100 0 = 800 Mà Ot là phân giác của Oy nằm giữa Ox' và Ot nên: = + = 800 +500 = 1300 Vì Oy nằm giữa Ox và Ot' nên: = + mà Ot' là phân giác nên: = = Þ = 400 Vậy = 1000 + 400 = 1400 Vì Oy nằm giữa Ot và Ot' nên: + = = 500 + 400 = 900 * Nhận xét: Hai tia phân giác của hai góc kề bù thì vuông góc với nhau O x x' t y t' Bài 34 Vì và kề bù: + = 1800 Þ = 1800 - = 1800 - 100 0 = 800 Mà Ot là phân giác của = = = 500 nên: Mặt khác: Oy nằm giữa Ox' và Ot nên: = + = 800 +500 = 1300 Vì Oy nằm giữa Ox và Ot' nên: = + mà Ot' là phân giác nên: = = Þ = 400 Vậy = 1000 + 400 = 1400 Vì Oy nằm giữa Ot và Ot' nên: + = = 500 + 400 = 900 * Nhận xét: Hai tia phân giác của hai góc kề bù thì vuông góc với nhau 3 Củng cố. Mỗi góc bẹt có bao nhiêu tia phân giác - Muốn cm tia Om là phân giác của góc xOy ta làm như thế nào ? = 4 Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo SGK - Xem lại các bài tập đã chữa. - Bài tập 31, 33, 34 SBT ˜˜&™™ tranbien1976@.com.vn ˜˜&™™ Ngày soạn Lớp Tiết ( TKB ) Ngày giảng Sĩ số Vắng 6A 6B 6C Tiết 23 THỰC HÀNH: ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT I. Mục tiêu. 1 Kiến thức . - Học sinh hiểu cấu tạo giác kế. 2 Kỹ năng. - Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất, 3 Thái độ - Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ thuật thực hành cho học sinh II. Chuẩn bị Một bộ thực hành Tranh vẽ phóng to hình 40, 41, 42. III. Tiến trình bài giảng 1 Kiểm tra bài cũ(0) Xen kẽ trong khi học 2. Bài mới HĐ GV HĐ HS ghi bảng HĐ 1. Tìm hiểu dụng cụ đo Đặt giác kế trước lớp rồi giới thiệu với học sinh Trên mặt đĩa tròn có đặc điểm gì ? Đĩa tròn được cố định hay quay được Treo hình41, h42 Yêu cầu học sinh lên làm mẫu đứng vào vị trí giáo viên yêu cầu Tiến hành bước 1 Tiến hành bước 2 Khi tiến hành bước 2 cần chú ý điều gì ? Tiến hành bước 3 Treo tranh vẽ hình 42 Hướng dẫn học sinh đọc số đo Nêu các bước tiến hành thực hành đo Điều khó khăn khi tiến hành đo trên mặt đất học sinh có thể nêu ra. Giáo viên giải thích và hướng dẫn cách khắc phục. Quan sát, nắng nghe Mặt đĩa tròn được chia độ sẵn từ 00 đến 1800 và được ghi trên hai nửa đĩa tròn ngược nhau. Đĩa tròn quay được quanh một trục cố định Cầm cọc tiêu và làm theo hướng dẫn của giáo viên Quan sát theo dõi cách làm của thầy giáo Quan sát cùng làm và theo dõi Ngắm phải chuẩn và đặt đĩa tròn cố định ở góc 00 Quan sát theo dõi hình vẽ Đọc số đo góc theo sự hướng dẫn của giáo viên + Ngắm cọc tiêu + Đặt giác kế + Đặt cọc tiêu Thống kê số liệu kết quả báo cáo 1. Tìm hiểu dụng cụ đo và hướng dẫn cách đo. * Cấu tạo: Bộ phận chính là đĩa tròn 2. Cách đo góc trên mặt đất. + Bước 1: ( sgk_88) + Bước 2: ( sgk_88) + Bước 3: ( sgk_89) + Bước 4: ( sgk_89) HĐ 2 Thực hành đo Cho học sinh tới địa điểm thực hành. Phân công vị trí từng nhóm và nói rõ yêu cầu của bài thực hành Theo dõi các nhóm bố trí và tiến hành thực hành Quan sát nhắc nhở, điều chình và hưỡng dẫn thêm cho học sinh Kiểm tra kỹ năng đo góc trên mặt đất của các nhóm. Dựa vào đó để đánh gái học sinh trong quá trình thực hành Theo sự chỉ đạo của giáo viên. Các nhóm vào vị trí tiến hành làm thực hành Thư kí theo dõi nhóm làm, cùng làm và ghi báo cáo thực hành theo nội dung đã chuẩn bị trước 3. Nhận xét, đánh giá Nhận xét đánh giá quá trình thực hành cảu học sinh các nhóm. Thu báo cáo thực hành, cho điểm thực hành 4 Hướng dẫn học ở nhà -Học sinh cất dụng cụ, vệ sinh chân tay sạch sẽ - Đọc trước bài đờng tròn - Mang đầy đủ compa ˜˜&™™ tranbien1976@.com.vn ˜˜&™™ Ngày soạn Lớp Tiết ( TKB ) Ngày giảng Sĩ số Vắng 6A 25 6B 26 6C 26 Tiết 24 ĐƯỜNG TRÒN I. Mục tiêu. 1 Kiến thức . - Nắm được định nghĩa đường tròn - Nhận biết được điểm nằm trong và điểm nằm ngoài đường tròn. 2 Kỹ năng. - Phân biệt được đường tròn và hình tròn . 3 Thái độ Hiểu được các công dụng của compa từ đó thấy được sử dụng compa có nhiều tác dụng trong học hình học. B. Chuẩn bị 1 GA , SGK, Bảng phụ Thước thẳng, Com pa, SGK 2 HS Thước thẳng, SGK, com pa ,học và làm bài ở nhà. . Tiến trình bài giảng . Kiểm tra bài cũ Xen kẽ trong khi học 2 Bài mới HĐ GV HĐ HS ghi bảng HĐ 1. Đường tròn và hònh tròn Giáo viên vẽ đường tròn, yêu cầu học sinh cùng vẽ Gọi học sinh nêu định nghĩa đường tròn ? Em hãy cho biết vị trí của các điểm M, N, P và Q đối với đường tròn ( O; R ) ? Tất cả những điểm trong và trên đường tròn gọi là hình tròn. Vậy hình tròn là gì ? Nêu định nghĩa đường trong trong sách giáo khoa M, N, P Q Nêu định nghĩa hình tròn trong sách giáo khoa 1. Đường tròn và hònh tròn * Định nghĩa: sgk _89 Kí hiệu: (O; R) . R O . R O .M .N . .Q P M, N, P Q * Định nghĩa hình tròn ( sgk) HĐ 2. Cung và dây cung Giới thiệu dây cung ( dây) như trong sách giáo khoa. Em hãy cho biết dây cung và đường kính của đường tròn trên So sánh độ dài đường kính và bán kính của đường tròn ? Cùng học sinh tìm hiểu công dụng của compa Em cho biết compa có những công dụng gì ? CD: dây cung AB: đường kính Đường kính dài gấp hai làn bán kính Cùng giáo viên thảo luận tìm hiểu công dụng của compa Ngoài công dụng chính là vẽ đường tròn com pa còn dùng để so sánh độ dài hai đoạn thẳng,tính tổng hai hay nhiều đoạn thẳng . O A B C D 2. Cung và dây cung CD: dây cung AB: đường kính AB = 2OA = 2OB 3. Một công dụng khác của compa (sgk_90) 3 Củng cố Yêu cầu học sinh đọc nội dung yêu cầu đầu bài ? Tính CA, DA Tính CB, DB I là trung điểm AB khi nào ? Hãy tính độ dài đoạn IK ? Đọc nội dung yêu cầu đầu bài CA = DA = 3 cm BC = BD = 2 cm IA = IB và I nằm giữa AB Ta có : AK + KB = AB KB = AB - AK = 4 - 3 = 1cm Mặt khác: BK + IK = IB IK = IB - KB = 2 -1 = 1 cm . O A B C D Bài 39. SGK_ 92 a) CA = DA = 3 cm BC = BD = 2 cm b) I là trung điểm của đoạn thẳng AB c) Ta có : AK + KB = AB KB = AB - AK = 4 - 3 = 1 cm Mặt khác: BK + IK = IB IK = IB - KB = 2 -1 = 1 cm 4. Hướng dẫn học ở nhà - Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa và sách bài tập. ˜˜&™™ tranbien1976@.com.vn ˜˜&™™ Ngày soạn Lớp Tiết ( TKB ) Ngày giảng Sĩ số Vắng 6A 25 6B 26 6C 26 Tiết 25 TAM GIÁC I. Mục tiêu. 1 Kiến thức . - Nắm được định nghĩa tam giác. 2 Kỹ năng. - Nhận biết được các cạnh và các đỉnh của một tam giác. 3 Thái độ - Biết cách vẽ một tam giác II. Chuẩn bị 1 GA , SGK, Bảng phụ Thước thẳng, SGK 2 HS Thước thẳng, SGK, học và làm bài ở nhà. III. Tiến trình bài giảng II. Kiểm tra bài cũ Cho biết sự khác nhau giữa đường tròn và hình tròn ? HS 2. Bài mới HĐ GV HĐ HS ghi bảng HĐ 1. Tam giác là gì ? Vẽ hình. Giới thiệu tam giác Qua đó gọi một em học sinh nêu định nghĩa tam giác ? Em hãy cho biết các đỉnh của tam giác ? Em hãy cho biết các cạnh của tam giác ? Em hãy cho biết các góc của tam giác ? hãy cho biết vị trí của điểm M, N đối với tam giác ABC Nghe và vẽ hình Nêu định nghĩa tam giác A, B, C là đỉnh AB, BC, CA là các cạnh là các góc M N 1. Tam giác là gì ? * Định nghiã: (sgk_93) Tam giác ABC được kí hiệu: ABC Trong đó A, B, C là đỉnh AB, BC, CA là các cạnh là các góc M N HĐ2. Vẽ tam giác Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện các bước vẽ tam giác Đưa nội dung bài 44 sgk lên máy chiếu Gọi hai em học sinh lên bảng điền vào bảng A B C nghe giảng và cùng làm theo giáo viên. Quan sát nội dung yêu cầu đầu bài trên máy chiếu Các hs cùng làm bài, theo dõi sau đó nhận xét bài làm của bạn 2. Vẽ tam giác Ví dụ: Vẽ

File đính kèm:

  • docgiao an toan 6 nam 20132014.doc
Giáo án liên quan