I: MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho .HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác
- Kỹ năng: Nhận biết được mặt phẳng
+ Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa 2 tia khác nhau
- Tư duy: Làm quen với việc phủ định một khái niệm
II- CHUẨN BỊ
- GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo
- Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa.
- HS: Thước thẳng có chia khoảng cách, vở ghi, SGK, thước thẳng compa
III - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
30 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1271 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 16 đến tiết 29, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:
Ngày soạn
Ngày giảng:
Chương II : Góc
Tiết 16: Nửa mặt phẳng
I: Mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho .HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác
Kỹ năng: Nhận biết được mặt phẳng
+ Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa 2 tia khác nhau
Tư duy: Làm quen với việc phủ định một khái niệm
II- chuẩn bị
GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo
Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa.
HS: Thước thẳng có chia khoảng cách, vở ghi, SGK, thước thẳng compa
Iii - Tiến trình dạy học
1-ổn định tổ chức:
Lớp 6A:
2. Kiểm tra: Sách vở của học sinh
3- Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
- GV gọi 1 hs lên bảng cả lớp cùng làm trên vở
Vẽ 1 đường thẳng và đặt tên
- GV? Đường thẳng có giới hạn không ? Đường thẳng vừa vẽ có chia mặt bảng ? (mặt trang giấy) thành mấy phần ?
- GV: Mặt bảng, mặt trang giấy cho ta hình ảnh của 1 mp chỉ rõ 2 nửa mp.
Hoạt động 2:
- GV lấy thêm vd về nửa mp
- Mp có giới hạn không ?
- HS cho vd về hình ảnh mp trong thực tế ?
- GV? Đt a chia mp làm mấy phần ?
- HS: 2 phần riêng biệt
- GV Mỗi phần và đt a được coi như 1 nửa mp bờ a. Vậy thế nào là mp bờ a?
- GV nêu kn SGK - 72
- HS nhắc lại khái niệm nửa mp bờ a trên hình ?
- GV nêu thế nào là 2 nửa mp đối nhau
- HS ghi vở
- GV; Để phân biệt 2 nửa mp chung bờ a người ta thường đặt tên cho nó
- GV vẽ các điểm M, N, P
- GV nêu cách gọi tên nửa mp. Nửa mp (I) là nửa mp bờ a chứa điểm M hoặc nửa mp bờ a không chứa điểm P.
Tương tự em hãy gọi tên nửa mp bờ a còn lại trên hình vẽ ?
- HS chỉ vào hình vẽ và đọc tên nửa mp
- GV giới thiệu 2 điểm nằm cùng phía, 2 điểm nằm khác phía đ/v điểm a.
- HS làm ?1. a/
b/
- GV? Những đoạn thẳng ntn thì cắt a ? không cắt a?
Hoạt động 3:
- GV yêu cầu hs
- Vẽ 3 tia Ox, Oy, Oz chung gốc
- Lấy 2 điểm M, N sao cho
M tia Ox ; M 0
N tia Oy; N 0
- Vẽ đoạn thẳng MN
- Gọi 1 hs lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở
- GV? Tia Oz cắt đoạn thẳng MN ?
- GV Tia Oz cắt MN tại 1 điểm nằm giữa M và N ta có tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy
?2
- GV cho hs làm GV vẽ sẵn hình trên bảng phụ
- Hình b/ Tia Oz có nằm giữa 2 tia Ox, Oy không ? tại sao ?
- Hình c, d:Tia Oz có cắt đoạn MN không ? Tia Oz có nằm giữa 2 tia Ox, Oy không ?
1/ Nửa mặt phẳng :
- Trang giấy, mặt bảng là hình ảnh của mp
- Mp không bị giới hạn về mọi phía
a
/////////////////////////////////////////////////////
Khái niệm (SGK - 72)
- Hai nửa mp có chung bờ a gọi là 2 nửa mp đối nhau
- Bất kỳ đt nào nằm trên mp cũng là bờ chung của 2 nủa mp đối nhau
. N
M
A .P
- Hai điểm M, N nằm cùng phía đối với đt a
- Hai điểm M, P (hoặc N, P) nằm khác phía đối với đt a
?1 1
a/
b/ Đoạn thẳng MN không cắt a
Đoạn thẳng MP cắt a
2/ Tia nằm giữa 2 tia
- Tia Oz cắt đoạn MN tại điểm nằm giữa M & N
Ta nói tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy
x
M
a) O z
N y
?2
z
b) . . .
x M O N y
- Tia Oz cắt đoạn thẳng MN
x y
M x
O y M N
N
c) z O
(d)
z
D/ Củng cố : HS làm Bt 2, 3, 5 (SGK - 73)
- BT 2: HS thực hành và trả lời câu hỏi
- BT 3 : HS điền vào chỗ trống trên bảng phụ
- BT 5: HS vẽ hình và trả lời
E/ HDVN : Học kỹ lý thuyết + Làm BT SGK - 73 1, 4, 5 (SBT - 52)
- BT thêm : Vẽ 4 tia chung gốc rồi chỉ ra các tia nằm giữa 2 tia khác
* Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 17: Góc
I: Mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu về góc là gì? Góc bẹt là gì ?
- Hiểu về điểm nằm trong góc.
- Kỹ năng: + Biết vẽ góc, đặt tên cho góc, đọc tên góc
+ Nhận biết điểm nằm trong góc
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận
II- chuẩn bị
GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo
Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa.
HS: Thước thẳng có chia khoảng cách, vở ghi, SGK, thước thẳng compa
Iii : Tiến trình dạy học
1-ổn định tổ chức:
Lớp 6A:
2. Kiểm tra:
- HS1: + Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
+ Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau ?
+ Vẽ đường thẳng xy, lấy điểm O thuộc xy, chỉ rõ 2 nửa mp có bờ chung là xy
- HS2: + Vẽ 2 tia chung gốc Ox, Oy trong một số trường hợp
- Cả lớp cùng vẽ
- GV gọi 2 HS nhận xét, đánh giấ bài làm của bạn
- GV : Đặt vấn đề vào bài:
Hai tia chung gốc tạo thành một hình, hình đó gọi là góc. Vậy góc là gì? Đó là nội dung bài học hôm nay.
3- Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
* HĐ1:
GV yêu cầu HS nêu lại định nghĩa góc
- GV nêu đỉnh, cạnh của góc, cách đọc tên góc, ký hiệu góc
- HS vẽ góc và ghi vào vở
- GV lưu ý: Đỉnh góc viết ở giữa và viết to hơn hai chữ bên cạnh
- Góc xOy ở hình 4b còn gọi là góc MON
- GV quay lại hình kiểm tra của HS 1
- Hình này có góc nào không? Nếu có hãy chỉ rõ. Góc xOy có đặc điểm gì?
- GV: Góc xOy gọi là góc bẹt. Vậy góc bẹt là góc ntn? ta sang phần 2
* HĐ2:
- GV ? Góc bẹt là góc có đặc điểm gì?
- HS nêu định nghĩa góc bẹt, đặt tên
- Nêu cách vẽ một góc bẹt trong thực tế
- GV trên hình bài tập 8 có những góc nào? đọc tên?
- HS đứng tại chỗ trả lời
- GV để vẽ góc ta làm ntn?
* HĐ3:
- GV để vẽ góc ta ta vẽ lần lượt ntn?
- HS: Vẽ 2 tia chung gốc Ox và Oy
- - GV nêu yêu cầu HS vẽ tia Ot nằm giữa hai tia Ox; Oy
- Trên hình có mấy góc? Đọc tên?
- GV: Để thể hiện rõ góc mà ta đang xét, người ta thường dùng các vòng cung nhỏ nối 2 cạnh của góc , để dễ phân biệt các góc chung đỉnh ta còn có thể dùng ký hiệu chỉ số : Góc O1; góc O2 …
* HĐ4:
Điểm nằm trong góc
- GV: ở góc xOy, lấy điểm M. Ta nói điểm M nằm bên trong góc xOy, Vẽ tia OM. Hãy nhận xét trong ba tia Ox, OM, Oy tia nào nằm giữa 2 tia còn lại?
- HS: tia OM nằm giữa 2 tia Ox, Oy
Vậy điểm M nằm bên trong góc xOy
- GV chú ý: Khi 2 cạnh của góc không đối nhau mới có điểm nằm trong góc
* HĐ5:
1) Góc:
Định nghĩa: sgk/73
+ O là đỉnh
+ Ox, Oy : Cạnh của góc
+ Đọc là : Góc xOy hoặc góc yOx hoặc góc O
+ Ký hiệu: hoặc xOy
O
x
y
O N . y
M .
x
2) Góc bẹt:
x . y
O
* Định nghĩa: SGK- 74
* Bài tập 8(sgk- 75)
. C
. . .
B A D
Có 3 góc:
3) Vẽ góc y
t
) 2
O ử 1 x
- 2 Góc chung đỉnh O: và , còn được kí hiệu là Góc O1; góc O2
4) Điểm nằm trong góc
.
y
O
x
M
- Điểm M nằm trong góc xOy
- Tia OM nằm trong góc xOy
5) Luyện tập
* Bài 6 sgk/ 75
Điển vào ô trống trong các phát biểu
a) …Góc xOy…đỉnh của góc… hai cạnh của góc
b) … S …SR, ST
c) … góc có hai cạnh là 2 tia đối nhau
* Bài 7 sgk- 75
Quan sát hình 7và điền vào bảng
D- Củng cố:
- HS nêu định nghĩa góc? định nghĩa góc bẹt?
- HS làm bài tập 6; 7 sgk/75
- GV phát phiếu học tập cho HS điền vào chỗ trống
- GV gọi 2 đại diện của nhóm nhanh nhất lên điền vào bảng phụ
- GV thu và kiểm tra phiếu học tập của các nhóm khác.
E- Hướng dẫn HS về nhà
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập 9. 10 sgk/75 và 7, 10 sbt/53
- Tiết sau mang thức đo góc có ghi độ theo 2 chiều.
*Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn:
Ngày giảng
Tiết 18: Số đo Góc
I: Mục tiêu:
- Kiến thức: HS công nhận mỗi góc cso 1 số đo xác định. Số đo của Góc bẹt là 1800
- Hiểu về góc vuông, góc bẹt, góc tù.
- Kỹ năng:
+ Biết đo góc bằng thước đo góc, biết so sánh 2 góc
+ Nhận biết điểm nằm trong góc
- Thái độ : Đo góc cẩn thận, chính xác.
II- chuẩn bị
GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo
Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, thước đo góc
HS: Thước thẳng có chia khoảng cách, vở ghi, SGK, thước thẳng, thước đo góc
III- Tiến trình dạy học
1-ổn định tổ chức:
Lớp 6A:
2. Kiểm tra:
- HS1:+ Vẽ 1 góc và đặt tên, chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc?
+ Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của góc, đặt tên cho tia đó?
Trên hình vừa vẽ có mấy góc? Viết tên các góc đó?
- Cả lớp cùng vẽ
- GV gọi HS nhận xét, đánh giấ bài làm của bạn
- GV : Đặt vấn đề vào bài:
Trên hình vừa vẽ ta thấy có 3 góc, làm thế nào để biết chúng bằng nhau hay không bằng nhau? Muốn trả lời câu hỏi này ta phải dựa vào đại lượng "Số đo góc" mà bài hôm nay sẽ học.
3- Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
* Hoạt Động1 : Đo góc
- GV vẽ góc xoy
- Để xác định số đo của góc xoy ta đo góc xoy bằng một dụng cụ gọi là thước đo góc. Em hãy cho biết nó có cấu tạo ntn?
- HS nêu cấu tạo của thước đo góc?
- GV? đơn vị của số đo góc là gì?
- GV giới thiệu đơn vị nhỏ hơn độ
- GV nêu cách đo góc và thao tác trên hình
- HS thao tác đo góc x0y theo GV
B1: Đặt thước sao cho tâm của thước trùng với đỉnh 0 và một cạnh đi qua vạch 0 của thước.
- B2: Cạnh kia nằm trên nửa mp chứa thước, giả sử cạnh kia đi qua vạch 600 ta nói góc x0y có số đo 600
- GV yêu cầu HS nêu lại cách đo góc
- GV: Cho các góc sau, hãy xác định số đo mỗi góc
- 2 HS lên bảng đo góc
- 2 HS khác lên đo lại
- GV? Mỗi góc có mấy số đo?
- Số đo góc bẹt là bao nhiêu độ?
- Có nhận xét gì về số đo các góc so với 1800
- HS nêu nhận xét
- GV yêu cầu HS làm bài tập ?1 đo độ mở của cái kéo, của com pa.
- HS đọc chú ý
* Hoạt Động 2: So sánh 2 góc
- GV cho 3 góc 01 ; 02 ; 03
- Hãy xác định số đo của chúng
- GV gọi 3 HS lên bảng đo
- Hãy so sánh số đo các góc?
- HS: 550 < 900 < 1350
- GV kết luận
< <
- GV? vậy để so sánh 2 góc ta căn cứ vào ?
- Hai góc bằng nhau khi nào?
- Trong 2 góc không bằng nhau, góc nào lớn hơn?
- HS trả lời.
- GV nhấn mạnh cách so sánh 2 góc.
- HS làm bài ?2 sgk
* Hoạt Động 3 : Góc vuông , góc nhọn, góc tù
- GV ở trên hình trên có góc 01 là góc nhọn
góc 02 là góc vuông
góc 03 là góc tù
- vậy thế nào là góc vuông , góc nhọn, góc tù ?. Cho ví dụ
- HS trả lời, lấy ví dụ?
* Hoạt Động 4 : Luyện tập:
- HS làm bài tập 11 sgk/79
- Đọc số đo các góc x0y, x0z, x0t ở hình 18
- HS làm việc nhóm bài tập 14 sgk
- GV kiểm tra bài làm của các nhóm
1) Đo góc
a) Dụng cụ đo:
- Thước đo góc ( Thước đo độ)
- Cấu tạo (sgk)/76
b) Đơn vị đo góc: Độ , phút, giây
1 độ : 10 ; 1 phút: 1' ; 1 giây:1"
10 = 60'
1' = 60"
c) Cách đo góc: sgk/76
Ví dụ:
Số đo của góc x0y bằng 600
Ký hiệu: = 600 hay = 600
y
) 600
O x
a
I 1050 b p . q
s
= 1050 = 1800
* Nhận xét: sgk-77
* Chú ý: sgk- 77
2) So sánh 2 góc
01 02 03
= 550
= 900 < <
= 1350
* So sánh 2 góc bằng cách so sánh các số đo của chúng
- Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau
- Hai góc không bằng nhau: góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn
3) Góc vuông , góc nhọn, góc tù .
- Góc vuông là góc có số đo bằng 900 (1v)
- Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 900
- Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800
Hình 17(sgk/79)
4) Luyện tập:
* Bài 11 ( sgk/79)
= 500 ; = 1000 ; = 1300
* Bài 14/sgk/79
D- Củng cố:
- Nêu cách đo góc x0y?
- Có kết luận gì về các số đo của 1 góc?
- Muốn so sánh 2 góc ta làm ntn?
- Có những loại góc nào?
E- Hướng dẫn về nhà
- HS nắm vững cách đo góc
- Phân biệt góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
- Làm các bài tập : 12, 13, 15 , 16, 17 sgk. 14, 15 sbt
- Giờ sau mang thước thẳng và thước đo góc.
*Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 19: khi nào thì + = ?
I: Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nhận biết và hiểu khi nào thì xoy
- HS nắm vững và nhận biết các khái niệm : 2 góc kề nhau, 2 góc phụ nhau, 2 góc bù nhau, 2 góc kề bù
- Kỹ năng: Cũng cố kỹ năng sử dụng thước đo góc , rèn kỹ năng tính góc, kỹ năng nhận biết các quan hệ giữa 2 góc, Nhận biết điểm nằm trong góc
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận , chính xác cho HS
II- Phương tiện thực hiện
GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo
Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, thước đo góc, bút dạ các màu, mô hình góc
HS: - Vở ghi, SGK
- Bảng nhóm , thước thẳng, thước đo góc
Iii : Tiến trình dạy học
A-ổn định tổ chức:
Lớp 6A:
B. Kiểm tra:
- HS1: 1) Vẽ góc xoz
2) Vẽ tia oy nằm giữa 2 cạnh của góc xoz
3) Dùng thước đo góc đo các góc có trong hình
4) so sánh xoy + yoz với xoz
Qua kết quả trên em rút ra nhận xét gì ?
- HS cả lớp cùng làm trên giấy nháp
- HS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét bài làm trên bảng
- GV kiểm tra kết quả đo góc của 2 - 3 HS
- GV vào bài mới : Qua kết quả đo được vừa thực hiện em nào trả lời được câu ?
- GV vào bài mới : Qua kết quả đo được vừa thực hiện em nào trả được câu ?
C- Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
* HĐ1:
- GV nêu câu hỏi .
- HS trả lời
- GV đưa" nhận xét " (81- SGK) trên bảng phụ, nhấn mạnh 2 chiều của nhận xét đó.
* Củng cố :
- GV cho hình vẽ với hình vẽ này ta có thể phát biểu nhận xét ntn ?
- HS trả lời
- Các học sinh khác nhận xét câu trả lời của bạn
- GV đưa đề bài 18(SGK) trên bảng phụ
- HS đọc đề to, rõ.
- Quan sát hình vẽ, áp dụng nhận xét trên để giải BT : Tính góc BOC ?
1) Khi nào thì tổng số đo hai góc xoy và yoz bằng số đo xoz ?
= ?
= ?
= ?
+ =
y
x
O z
*Nhận xét ( SGK - 81 )
- HS tính, giải thích cách tính
- GV đưa bài giải mẫu trên bảng phụ .
- GV : như vậy nếu cho 3 tia chung gốc trong đó 1 tia nằm giữa 2 tia còn lại, ta có mấy góc trong hình ? chỉ cần đo mấy góc thì ta biết được số đo của cả 3 góc ?
- HS : có 3 góc, chỉ cần đo 2 góc có thể biết được số đo của cả 3 góc
- GV : Cho hình vẽ . Đẳng thức sau viết đúng hay sai ? Vì sao ?
- HS trả lời
- Tại sao tia oy không nằm giữa 2tia ox,oz?
- GV: Quay lại hình ban đầu, ta có góc xoy và góc yoz là 2 góc kề nhau . Vậy thế nào là 2 góc kề nhau ta chuyển sang 1 số khái niệm mới .
* HĐ2:
- GV : yêu cầu học sinh tự đọc các khái niệm ở mục 2 ( SGK - 81 ) sau đó GV đưa câu hỏi cho các nhóm làm việc.
- HS trao đổi, cử đại diện viết câu trả lời vào bảng nhóm .
+ Nhóm 1 : Thế nào là 2 góc kề nhau ? vẽ hình minh hoạ, chỉ rõ 2 góc kề nhau trên hình
+ Nhóm 2 : Thế nào là 2 góc phụ nhau ? Tìm số đo của góc phụ với góc 300, 450
+ Nhóm 3: Thế nào là 2 góc bù nhau ?
cho
+ Nhóm 4 : Thế nào là 2 góc kề bù ? Hai góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu ? vẽ hình minh hoạ ?
- GV treo bảng nhóm
- HS cả lớp nhận xét, bổ sung
- GV nêu câu hỏi bổ sung cho mỗi nhóm
1. Góc xoy và yoz (h.1) có kề nhau không
2. Muốn kiểm tra xem 2 góc có phụ nhau không ta làm thế nào ?
3. Hai góc bù nhau thoả mãn điều kiện gì?
4. Hai góc A1, A2 kề bù khi nào ?
- GV nêu các khái niệm trên bảng phụ
HĐ3 :
- GV cho các hình vẽ ( bảng phụ ) hãy chỉ ra mối quan hệ giữa các góc trong từng hình
- 3 HS lần lượt trả lời yêu cầu của BT3.
- GV nêu đề bài trên bảng phụ
áp dụng :
B
A
O C
a) Tia OB nằm giữa 2 tia OA,OC nêu
+ =
b) Bài 18 (SGK)
giải :
Theo đầu bài, tia OA nằm giữa 2 tia OB và OC nên = +
(áp dụng nhận xét)
thay = 450, =320
= 450 + 320
= 770
c)
y
0
x
z
+ =
Đẳng thức viết sai
Vì tia oy không nằm giữa 2 tia ox, oz
2) Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù nhau(SGK- 81 )
- Hai góc kề nhau : và
- Hai góc phụ nhau
VD: góc 500 và góc 400
- Hai góc bù nhau
VD: góc 1100 và góc 700
- Hai góc kề bù: và
y
((
x 0 z
BT1:
600
800(
A C
B ) D
500 1000
y
x 0 x'
và phụ nhau
và bù nhau
và kề bù nhau
D) Củng cố:
2. Điền tiếp vào dấu...
a) Nếu tia AE nằm giữa 2 tia AF và AK thì ... +.... =....
b) Hai góc... có tổng số đo bằng 900
c) Hai góc bù nhau có tổng số đo ...
Một bạn viết như sau đúng hay sai ?
" Hai góc có tổng số đo bằng 1800 là 2 góc kề bù "
- HS đứng tại chỗ trả lời.
E- Hướng dẫn về nhà:
1. Thuộc, hiểu :
. Nhận xét : khi nào + =
. Nhận biết được 2 góc kề nhau, 2 góc phụ nhau , 2 góc bù nhau, hai góc kề bù.
2. Làm các bài tập :19, 20,21 , 22, 23 (SGK - 82,83 )
*Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 20: Vẽ góc cho biết số đo
I: Mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia oy sao cho = m0 ( 0 < m < 180 ).
- Kỹ năng: HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước có góc.
- Thái độ : Đo, vẽ cẩn thận, chính xác.
II- Phương tiện thực hiện
GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo
Thước thẳng, thước đo có góc.
HS: - Vở ghi, SGK
- Thước thẳng, thước đo góc
III- Cách thức tiến hành
- Mô tả trực quan , thực hành.
IV : Tiến trình dạy học
A-ổn định tổ chức:
Lớp 6A:
B. Kiểm tra:
- HS1:1) Khi nào thì + = ?
Chữa BT 20 (82 - SGK)
Cho biết tia OI nằm giữa 2 tia OA, OB, = 600, =
Tính , (có hình vẽ sẵn ở đề bài)
- HS2: Thế nào là 2 góc phụ nhau? bù nhau? kề bù nhau?
Chữa BT 21b, 22b, (SGK) (có hình vẽ sẵn).
C- Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
* HĐ1:
- GV: khi có một góc, ta có thể xđ được số đo của nó bằng thước đo góc.
Ngược lại nếu biết số đo của 1 góc, làm thế nào để vẽ được góc đó.
Ta xét VD sau:
- HS đọc VD 1 (SGK)
- Cả lớp nghiên cứu cách vẽ (SGK) và vẽ vào vở.
- 1 HS lên bảng trình bày.
- GV thao tác lại cách vẽ góc 400
- GV nêu VD 2:
- GV? Để vẽ = 1350 em sẽ tiến hành như thế nào?
- 1 HS lên bảng vẽ.
- Các HS khác vẽ vào vở.
- GV? Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia BC vẽ được mấy tia BA sao cho
= 1350
- GV? Tương tự trên 1 nửa mp có bờ chứa tia õ ta vẽ được mấy tia oy để = m0 (0 < m 180)
- HS nhận xét.
- GV đưa nhận xét trên bảng phụ.
* HĐ2:
- GV nêu VD 3:
- 1 HS lên bảng vẽ hình
- Cả lớp vẽ vào vở.
1 HS trả lời câu hỏi, giải thích lý do?
- GV? Trên một nửa mp có bờ chứa tia õ vẽ = m0, = n0 và m0 < n0 . Hỏi tia nào nằm giữ hai tia còn lại?.
- HS nhận xét.
- GV nêu nhận xét trên bảng phụ.
- GV nêu BT: Ai vẽ đúng?
vẽ trên cùng 1 nửa mp có bờ chứa là đường thẳng chứa tia OA: = 50 0;
= 1300
HS trả lời.
- GV yêu cầu tính ?.
- HS trình bày cách tính.
Hoạt động 3:
1) Vẽ góc trên nửa mặt phẳng
VD 1:
Cho tia ox, vẽ góc xoy sao cho = 400
Giải:
(SGK - 83)
y
400
O x
VD 2:
Vẽ góc ABC biết = 1350
Giải:
- Vẽ tia BC bất kỳ
- Vẽ tia BC tạo với tia BC góc 300 là góc phải vẽ.
A
1350
B C
* Nhận xét: (SGK - 83)
2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng:
VD 3: Cho tia ox trên cùng một nửa mp có bờ chứa tia ox vẽ = 300, = 450 trong 3 tia ox, oy, oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
Tia oy nằm giữa 2 tia ox, oz (vì 300 < 450)
z
y
450
0 300 x
* Nhận xét: (SGK - 84)
BT B
C
1200
500
A
C
1300 A
0 500
B
Tính :
Ta có tia OB nằm giữa hai tia OA, OC (vì < ).
=> +=
500 + = 1300 => = 800
D- Củng cố :
1. Bài 28 (SGK) cho tia AX vẽ tia AY sao cho = 500 vẽ được mấy tia Ay?
- HS vẽ hình và trả lời: Vẽ được 2 tia Ay sao cho = 500
2. Bài tập: Vẽ = 900 bằng 2 cách: C1: dùng thước đo độ
C2: dùng ê ke vuông.
3. BT: Điền tiếp vào dấu ... để được câu đúng.
1. Trên nửa mp ..... bao giờ cũng .... tia oy sao cho = n0
2. Trên nửa mp cho trước vẽ = m0, = n0, Nếu m >n thì ....
3. Vẽ = m0, = n0 (m0 < n0)
- Tia OB nằm giữa 2 tia oa và oc nếu …..
- Tia oa nằm giữa 2 tia ob và oc nếu …..
E- Hướng dẫn về nhà:
- Tập vẽ góc với số đo cho trước.
- Nhớ kỹ 2 nhận xét của bài học.
- Làm các BT 26, 25, 27, 29 (SGK - 84, 85)
*Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 21 : tia phân giác của góc
I: Mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu thế nào là tia phân giác của góc ?
- HS hiêủ đường phân giác của góc là gì ?
- Kỹ năng: Biết vẽ tia phân giác của góc
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi vẽ , đo , gấp giấy
II- Phương tiện thực hiện
GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo
Thước thẳng, thước đo có góc, giấy để gấp , bảng phụ
HS: - Vở ghi, SGK
- Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm, giấy để gấp
III- Cách thức tiến hành
- Mô tả trực quan
IV: Tiến trình dạy học
A-ổn định tổ chức:
Lớp 6A:
B. Kiểm tra:
- HS lên bảng làm , GV ghi đề trên bảng phụ
- Cả lớp cùng làm ra nháp
1) cho tia Ox trên cùng 1 nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ tia Oy, tia Oz sao cho = 1000,
= 500
2) Vị trí tia Oz như thế nào đối tia Ox và Oy ? tính , so sánh với ? x
z
y
- HS nhận xét bài : = 1000 ; = 500 >
Hai tia Oy, Oz cùng thuộc 1 nửa mp bờ chứa tia Ox
Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox,Oy + =
500+ = 1000 à = 1000 - 500 à = 500
Vậy =
- GV đặt vấn đề : Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy , tia oz tạo với Ox , Oy 2 góc bằng nhau , ta nói Oz là tia phân giác của góc xOyBài mới
C- Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
HĐ1:
- GV ? Qua BT trên em hãy cho biết tia phân giác của 1 góc là 1 tia ntn?
- HS nêu đ/n
- GV? Khi nào tia Oz là tia phân giác của ?
- HS quan sát h/v trả lời
- GV : Hãy quan sát các hình vẽ, dựa vào đ/n cho biết tia nào là tia phân giác của góc trên hình.
y'
t'
O
x'
y
t
xt
O
45
-HS quan sát trả lời
HĐ2:
-GV nêu vd
- GV ? Tia Oz phải thoả mãn ĐK gì ?
- HS trả lời
- GV ? Nêu cách vẽ tia oz ?
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình
- HS vẽ vào vở
- GV : Ngoài thước dùng đo góc còn có cách nào khác khác có thể xác định được phân giác của ?
- HS xem hình 38 (SGK)
và thực hành gấp giấy.
- GV ? Mỗi góc (không phải góc bẹt )
có mấy tia phân giác ?
- HS : Chỉ có 1 tia phân giác
- GV : cho góc bẹt xOy . vẽ tia phân giác của góc này ?
góc bẹt có mấy tia phân giác ?
- HS vẽ hình và trả lời:
góc bẹt có 2 tia phân giác là 2 tia đối nhau
HĐ3:
- GV trở lại h/v trên có tia oz là tia phân giác góc xoy
- GV vẽ đt zz' và giới thiệu zz' là đường phân giác góc xoy
Vậy đường phân giác của 1 góc là gì?
- HS nêu K/n
HĐ4:
- HS làm BT 31(SGK)
a) vẽ = 1260
b) Vẽ tia phân giác của
- GV gọi 1 h/s lên bảng làm
- GV cho HS thảo luận nhóm bài 32(SGK)
Đề bài ghi trên bảng phụ
- 1 nhóm trình bày bài giải khi nào ta KL được ot là tia phân giác của ?
Chọn câu trả lời đúng :
- GV yêu cầu HS nhắc lại :
Thế nào là tia pg , đường pg của 1 góc ?
1) Tia phân giác của một góc là gì ?
*Định nghĩa (sgk-85)
x
z
y
o
Oz là tia phân giác
+ Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox,Oy
+ =
2) Cách vẽ tia phân giác của 1 góc :
VD : Cho = 640, vẽ tia phân giác Oz của
Giải :
Tia Oz là tia phân giác
= mà +==640
= = 320
Cách 1: Dùng thước đo góc
- Vẽ =640
- Vẽ tia Ot nằm giữa 2 tia Ox,Oy sao cho = 320
Cách 2: Gấp giấy
- Vẽ lên giấy trong
- Gấp giấy sao cho cạnh Ox trùng với cạnh Oy , nếp gấp cho ta thấy vị trí của tia phân giác
*Nhận xét : Mỗi góc (không phải là góc bẹt ) chỉ có 1 tia phân giác
y
x
o
t'
t
3) Chú ý:
* Đường thẳng chứa tia phân giác của 1 góc là đường phân giác của góc đó
y
m
x
n
4) Luyện tập
Bài31(SGK)
y
t
x
o
Bài 32(SGK)
Tia ot là tia phân giác của xoy khi
a) = (s)
b) += (s)
c) + =
và = (đ)
d) = = (đ)
D- củng cố:
- Trong bài
- Nhắc lại định nghĩa tia phân giác.
E- Hướng dẫn về nhà :
- Nắm vững được đ/n tia phân giác của 1 góc, đường phân giác của 1 góc
- làm BT : 30(SGK-8 ; 7) 33,34,35(SGK-87)
*Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 22: luyện tập
I: Mục tiêu:
- Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của 1 góc
- Rèn kỹ năng giải BT về tính góc, kỹ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của 1 góc để làm BT
- Rèn kỹ năng về hình
II- Phương tiện thực hiện
GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo
Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ
HS: - Vở ghi, SGK
- Thước thẳng, thước đo độ,
III- Cách thức tiến hành
- Luyện giải BT - vấn đáp tìm tòi
- Thầy : Tổ chức , hướng dẫn , Trò : làm việc tích cực
IV- Tiến trình dạy học
A-ổn định tổ chức:
Lớp 6A:
B. Kiểm tra:
- HS1: 1) Thế nào là tia phân giác của 1 góc ?
2) Vẽ góc = 1800
Vẽ tia phân giác Ot của .Tính , ?
Em có nhận xét gì về tia phân giác của góc bẹt ?
- HS2 : Vẽ 2 góc kề bù , ' , biết = 1000, gọi Ot là tia phân giác của . Tính
- HS nhận xét đánh giá bài làm 2HS trên bảng
- GV đánh giá cho điểm
C- Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
- GV gọi 1 HS đọc đề bài 34(SGK)
- GV ? Đầu bài cho gì ? Hỏi gì ?
- HS : cho : và kề bù
= 1000, Ot là tia phân giác
Ot' là tia phân giác của
Yêu cầu :
Tính , , ?
- GV gọi 1 HS vẽ hình trên bảng
( vẽ tiếp hình HS2)
- HS2 : đã tính x'ot, tương tự hãy tính
= ?
= ?
= ?
- HS nêu cách tính lần lượt các góc
- GV ? Tính như the nào?
- GV ? Qua BT trên em có nhận xét gì về 2 tia phân giác của 2 góc kề bù
- HS : Hai tia phân giác của 2 góc kề bù thì vuông góc với nhau
- GV gọi 1 HS đọc đề bài trong SGK
- GV ? Đầu bài cho gì ? Hỏi gì ?
- HS : Cho 2 tia oy , oz nằm trên nửa mp bờ chứa tia Ox, = 300 = 800
tia phân giác Om của , tia phân giác On của
Yêu cầu : Tính = ?
-GV :
? Tính như the nào ?
= ?
+ =
= ? ;
=?
= ?
- HS nêu cách tính lần lượt các góc.
- GV nêu câu hỏi củng cố :
1. Mỗi góc khác góc bẹt có mấy tia phân giác ?
2 . Tia Ob là tia phân giác khi nào ?
Bài 34 (SGK - 87 )
giải :
t'
x'
y
t
x
0
Ot là tia phân giác
= = = 500
+ Hai góc xot và x'ot kề bù
+ = 1
File đính kèm:
- GIAO AN HINH HOC 6 KY II.doc