A.Mục tiêu
*Kiến thức: hs nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, so sánh dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
*Kỹ năng: hs biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9
*Thái độ: rèn luyện tính chính xác khi phát biểu lý thuyết, vận dụng linh hoạt sáng tạo các dạng bài tập.
B.Chuẩn bị
-Giáo viên: bảng phụ: ghi 2 dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
-Học sinh: học và làm bài tập về nhà
C.Các bước lên lớp
1.ổn định tổ chức
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1269 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 22:Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
A.Mục tiêu
*Kiến thức: hs nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, so sánh dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
*Kỹ năng: hs biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9
*Thái độ: rèn luyện tính chính xác khi phát biểu lý thuyết, vận dụng linh hoạt sáng tạo các dạng bài tập.
B.Chuẩn bị
-Giáo viên: bảng phụ: ghi 2 dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
-Học sinh: học và làm bài tập về nhà
C.Các bước lên lớp
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
Hoạt động 1
Kiểm tra
HS1: xét số a= 2124, b=5124 có chia hết cho 9 không?
HS thực hiện phép chia: a ∶ 9, b ٪9
Hs 2: chữa bài 128 – sbt
Gọi số tự nhiên có 2 chữ số giống nhau là aa
Vì aa chia cho 5 dư 4 nên aẻ (4,9)
Mà aa 2 ịa ẻ (0,2,4,6,8)
Vậy a = 4 thoả mãn điều kiện. Vậy số phải tìm là 44
3,Bài mới
GV: ta thấy hai số a = 2124, b=5124 đều tận cùng bằng 124 nhưng a ∶ 9, b ٪ 9 dường như dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan đến các chữ số tận cùng. Vậy nó liên quan đến yếu tố nào?
Hoạt động 2
1,Nhận xét mở đầu
Hoạt động của thầy
?lấy 1 số bất kỳ rồi trừ đi tổng các chữ số của nó, xét xem hiệu có chia hết cho 9 hay không?
GV: tương tự nhận xét các số sau:
GV: nhấn mạnh nhận xét qua số 378
?tương tự phân tích số 253
?vậy một số ta có thể viết dưới dạng tổng như trên. Vậy 253 có chia hết cho 9 không?
Hoạt động của trò
Ví dụ: 5124
5124 –(5+1+2+4)
=5124-12 = 5112 ∶ 9
hs thực hiện
hs nghe giảng
hs: 253 = 2.100+5.10+3
=2.(99+1)+5(9+1)+3
=(2+5+3)=(2.9.11+5.9)
hs: 2.9+11+5.9 ∶9
253 ∶ 9 khi 2+5+3 ٪9
ị253 ٪ 9
Nội dung
*Nhận xét: sgk –T39
xét số 378
378 =3.100+7.10+8
=3.(99+1)+7(9+1)+8
=3+7+8)+(3.11.9+7.9)
trong đó: (3+7+8): tổng các chữ số
(3.11.9+7.9): số chia hết cho 9
vậy số 378 được viết dưới dạng tổng các chữ số của nó là (3+7+8) cộng với một số chia hết cho 9 là (3.11.9+7.9)
253 = (2+5+3)+(2.9.11+5.9)
(2+5+3): tổng các chữ số
(2.9.11+5.9): số chia hết cho 9
Hoạt động 3
Dấu hiệu chia hết cho 9
Hoạt động của thầy
?dựa vào nhận xét mở đầu
không cần thực hiện phép chia giải thích tại sao 378 chia hết cho 9
?vậy một số chia hết cho 9 khi nào?
?253 chia hết cho 9 không?
?vậy một số không chia hết cho 9 khi nào?
?qua kết luận 1,2 ta nhận biết được điều gì?
?áp dụng làm ?1
?tìm thêm một vài số chia hết cho 9
Hoạt động của trò
HS: 378=(8+3+7)+ số chia hết cho 9
378 =18 + số chia hết cho 9
ta có: a∶m,b∶m ị(a+b)∶ m
HS phát biểu kết luận 1
HS viết dưới dạng tổng và nhận xét
HS trả lời kết luận 2
Dấu hiệu chia hết cho 9
HS vận dụng dấu hiệu làm ?1
621∶ 9
vì 621 = (6+2+1)+số chia hết cho 9
621= 9+ số chia hết cho 9
ị621 ∶9
HS: 711 ∶9, 531∶ 9
1071 ∶9, 6255∶ 9
Nội dung
Ví dụ: 378 = (3+7+8) +số chia hết cho 9
378=18+ số chia hết cho 9
378 ∶9 vì cả 2 số hạng đều chia hết cho 9
*Kết luận 1: (sgk –T40)
253 =(2+5+3)+số chia hết cho 9
253 =10 + số chia hết cho 9
vì 10 ٪ 9, nên 253 ٪ 9
*Kết luận 2: sgk –T 40
*Dấu hiệu chia hết cho 9 sgk –T40
?1, 621 ∶ 9 vì 6+2+1 ∶ 9
1205٪ 9 vì 1+2+0+5=8٪ 9
1327٪ 9 vì 1+3+2+7 =13٪9
6354∶ 9 vì 6+3+5+4 =18∶ 9
Hoạt động 4
Dấu hiệu chia hết cho 3
GV: làm thế nào để biết một số có chia hết cho 3 và cho 9 không? (không thực hiện phép chia)
Hoạt động của thầy
GV: cho hs hoạt động tương tự như trên đi đến kết luận 1,2
GV: cho hs xét 2 ví dụ
?Khi nào một số chia hết cho 3?
?Khi nào ta biết một số không chia hết cho 3
?qua kết luận 1,2 em rút ra được điều gì?
GV: cho 1 học sinh đọc dấu hiệu
?áp dụng làm ?2
GV: nhận xét hoàn thiện kiến thức, lưu ý cách trình bày.
Hoạt động của trò
Hs thực hiện
Hs: phát biểu kết luận 1
Hs phát biểu kết luận 2
HS: yêu cầu phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 3
HS đọc lại nội dung
sgk –T41(phần đóng khung)
Hs thực hiện
1 hs lên bảng
hs khác nhận xét
Nội dung
Ví dụ:
2031 = (2+0+3+1) +số chia hết cho 9
2031 =6 +số chia hết cho 9
2031 3 vì cả 2 số hạng chia hết cho 3
*Kết luận 1: sgk –T41
3415 =(3+4+1+5)+số chia hết cho 9
3415 =13 +số chia hết cho 9
vì 13 ٪9, nên 3415٪ 9
*Kết luận 2: sgk –T41
Dấu hiệu chia hết cho 3: sgk –T41
?2,
157*∶ 3Û(1+5+7+*)∶ 3
13+* ∶3
ị(12+1+*) ∶3
vì 12∶ 3 nên (12+1+*) ∶3
Û1+*∶ 3 Û*ẻ{2;5;8]
vậy: ẻ(2,5,8) thì 157∶ 3
Hoạt động 5
4,Củng cố
?Nêu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
?dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 khác dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5?
?tại sao không kết hợp hai dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9 làm một
HS: vì a ∶9ị a ∶3 nhưng có trường hợp a ∶3, a ٪9
Bài 101
Các số chia hết cho 3 là: 1347,6534,93258
Các số chia hết cho 9 là: 6534, 9325
Bài 104a,
a,5*8 ∶3 Û(5+*+8) ∶3
Û(13+*) ∶3 Û * ẻ(2;5;8)
Hoạt động 6
5,Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà
hoàn chỉnh lời giải bài 104, 105,106, 103 sgk
bài 137,138 sbt
gợi ý: bài 104d, *81* ∶2,3,5,9
*81* ∶2,5Ûchữ số tận cùng là 0 ị*81* = *810
*810 ∶3,9Û(*+8+1+0) ∶9Û(*+9)∶ 9Û*∶ 9 ị*=9
File đính kèm:
- SO22.doc