Giáo án Toán 6 - Tiết 26 - Bài 14 Số nguyên tố, hợp số, bảng số nguyên tố (tiết 2)

I. Mục tiêu

• HS được củng cố, khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số.

• HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết đã học

• HS vận dụng hợp lý các kiến thức về nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

• GV: + Bảng số nguyên tố không vượt quá 100

• HS: + Bảng số nguyên tố

+ Bút dạ,

 

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2482 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 26 - Bài 14 Số nguyên tố, hợp số, bảng số nguyên tố (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/10/2008 Ngày dạy: 27/10/2008 Tiết 26. Bài 14. số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố(t2) LUYỆN T ẬP Mục tiêu HS được củng cố, khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số. HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết đã học HS vận dụng hợp lý các kiến thức về nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: + Bảng số nguyên tố không vượt quá 100 HS: + Bảng số nguyên tố + Bút dạ, Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp(1’) 2: Kiểm tra bài cũ (8 ph). GV kiểm tra HS 1: Định nghĩa số nguyên tố, hợp số. Chữa bài tập 119 SGK. Thay chữ số vào dấu * để được hợp số: - GV kiểm tra HS 2: Chữa bài tập 120 So sánh xem số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống và khác nhau. 3. Tổ chức luyện tập (30 ph) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài 149 (SBT) HS cả lớp làm bài. Sau đó GV gọi 2 em lên bảng chữa GV phát phiếu học tập cho HS Bài tập 122. Điền dấu vào ô thích hợp: (yêu cầu HS hoạt động nhóm) 5.6.7 + 8.9 = 2.(5.3.7 + 49) Vậy tổng trên là hợp số vì ngoài 1 và chính nó còn có ước là 2 Lập luận tương tự như trên thì b còn có ước là 7 2(Hai số lẻ tổng chẵn) 5(tổng có tận cùng là 5) HS hoạt động nhóm Câu Đ S Đ Ví dụ: 2 và 3 Đ ví dụ: 3; 5; 7 S Vídụ: 2 là số nguyên tố chẵn S Ví dụ 5 a) Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố b) Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố c) Mọi số nguyên tố đều là số lẻ d) Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1, 3, 7, 9 GV yêu cầu HS sửa câu sai thành câu đúng. Mỗi câu cho 1 ví dụ minh hoạ. Bài 121 (SGK) a) Muốn tìm số tự nhiên k để 3. k là số nguyên tố ta làm thế nào? b) Hướng dẫn HS làm tương tự câu a, k =1. Bài 123 (SGK) Sửa câu c. mọi số nguyên tố lớn hơn 2 đều là số lẻ Sửa câu d, mọi số nguyên tố lớn hơn 5 đều có tận cùng bởi 1 trong các chữ số 1, 3, 7,9. HS đọc đề bài a) Lần lượt thay k = 0; 1; 2 để kiểm tra 3. k Với k = 0 thì 3.k = 0 không là số nguyên tố, không là hợp số. Với k = 1 thì 3.k = 3 là số nguyên tố Với k thì 3.k là hợp số Vậy với k = 1 thì 3. k là số nguyên tố. a 29 67 49 127 173 253 p 2; 3; 5 2; 3 5; 7 2; 3 5; 7 2; 3; 5 7; 11 2; 3; 5 7; 11; 13 2; 3; 5 7; 11; 13 GV giới thiệu cách kiểm tra một số là số nguyên tố (SGK trang 48). Bài tập: Thi phát hiện nhanh số nguyên tố, hợp số (Trò chơi). Yêu câu: Mỗi đội gồm 10 em Sau khi em thứ nhất làm xong lại truyền phấn cho em thứ hai để làm, cứ như vậy cho đến em cuối cùng. Lưu ý em sau có thể sửa sai của em trước nhưng mỗi em chỉ có thể làm một câu. Đội thắng cuộc là đội làm nhanh nhất và đúng. Nội dung: Điền vào ô dấu thích hợp. GV động viên kịp thời đội làm nhanh, đúng. Sau đó khắc sâu trọng tâm của bài. GV tổ chức cho 2 đội HS thi Số nguyên tố Hợp số 0 2 97 110 125 + 3255 1010+ 24 5.7 – 2.3 1 23.(15.3 – 6.5) 3: có thể em chưa biết (5 ph) Bài tập 124 (SGK): Máy bay có động cơ ra đời năm nào. GV : ở Đ 11 các em đã được biết ô tô đầu tiên ra đời năm 1885 Vật với chiếc máy bay có động cơ ở hình 22 ra đời năm nào ta làm BT 124 Như vậy máy bay có động co ra đời sau chiếc ô tô đầu tiên là 18 năm. Máy bay có động cơ ra đời năm a là số có đúng 1 ước a = 1 b là hợp số le nhỏ nhất b = 9 c không phải là số nguyên tố, không phải là hợp số và c c= 0 d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất d = 3 Vậy = 1903. Năm 1903 là năm chiếc máy bay có động cơ ra đời. 4. hướng dẫn về nhà (1 ph) Học bài . BT 156 158 sách BT. Nghiên cứu Đ 15.

File đính kèm:

  • doctiet 26.doc
Giáo án liên quan