Giáo án Toán 6 - Tiết 27 - Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

I. Mục tiêu

• HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa sô nguyên tố.

• HS biết phân tích một số ra thừa số nguyyen tố trong các trường hợp đơn giản,biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.

• HS biết vân dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

• GV: bảng phụ, thước thẳng.

• HS: bút dạ, thước thẳng.

III. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp(1’)

2. Bài mới

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 5354 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 27 - Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/10/2008 Ngày dạy: 28/10/2008 Tiết 27. BÀi 15. phân tích một số ra thừa số nguyên tố Mục tiêu HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa sô nguyên tố. HS biết phân tích một số ra thừa số nguyyen tố trong các trường hợp đơn giản,biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích. HS biết vân dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: bảng phụ, thước thẳng. HS: bút dạ, thước thẳng. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp(1’) 2. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Phân tích một số nguyên tố ra thừa số nguyên tố (15 ph) GVđặt vấn đề : làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố? Ta xét bài học này. GV: số 300 có thể viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không ? Căn cứ vào câu trả lời của HS, GV viết dưới dạng sơ đồ cây Ví dụ 300 hoặc 300 6 50 3 100 GV: Với mỗi thừa số trên , có viết được dưới dạng một tích hai thừa số lớn hơn 1 hay không? Cứ làm như vậy cho tới khi mỗi thừa số không thể viết được dưới dạng 1 tích 2 thừa số lớn hơn 1thì dừng lại. Phần này GV để HS làm tiếp. GV có thể tổ chức hoạt động nhóm cho HS tự phân tích 300 thành tích nhiều thừa số lớn hơn 1 sao cho kết quả cuối cùng là tích của các thừa số nguyên tố GV : theo phân tích ở hình 1 em có 300 bằng các tích nào ? + ở hình 2 + ở hình 3 Các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố. Ta nói rằng 300 đã được phân ra tích ra thừa số nguyên tố. Vậy phân tích ra thừa số nguyên tố là gì? GV nhắc lại. GV trỏ lại 3 hình vẽ: + Tại sao lại không phân tích tiếp 2, 3, 5 + Tại sao 6, 50, 100, 150, 75 , 25, 10 lại phân tích được tiếp? GV nêu hai chú ý trong bài trên máy chiếu GV: trong thực tế các em thường phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố theo các cột dọc sang hoạt động 2. 300 = 6. 50 Hoặc 300 = 3. 100 Hoặc 300 = 2.150 ... 300 300 300 6 50 3 100 2 150 2 3 2 25 10 10 2 75 5 5 2 5 2 5 3 25 5 5 Hình 1 Hình 2 Hình 3 HS hoạt động nhóm Đưa kết quả lên máy chiếu. 300 = 6. 50 = 2.3. 2. 25 = 2.3. 2.5. 5 300 = 3. 100 = 3. 10. 10 = 3. 2. 5. 2. 5 300=2.150 =2.2.75=2.3.3.25= 2.2.3.5.5 HS đọc phần đóng khung trong SGK Số nguyên tố phân tích ra là chính số đó. Vì đó là các hợp số. HS đọc lại 2 chú ý trang 49 SGK 2. Cách phân tích một số Ra thừa số nguyên tố (15 ph) GV hướng dẫn HS phân tích Lưu ý: + Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn: 2, 3, 5, 7, 11 + Trong quá trình xét tính chia hết lên vận dụng các dấu hiệu chia heta cho 2, cho 3, cho 5 đã học. + Các số nguyên tố được viết bên phải cột, Các thương được viết bên trái cột. + GVhướng dẫn HS viết gọn bằng luỹ thừa và viết các ước nguyên tố của 300 theo thứ tự nhỏ đến lớn. GV trở lại với việc phân tích 300 ra thừa số nguyên tố bằng sơ đồ cây và cho HS nhận xét các kết quả? - Củng cố làm ? trong SGK. Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố GV kiểm tra 1 5 em HS HS chuẩn bị thước phân tích theo sự hướng dẫn của GV. 300 150 75 25 5 1 2 2 3 5 5 300 = 22. 3. 52 Các kết quả đều giông nhau Đọc nhận xét (SGK trang 50) HS làm bài trên giấy trong 420 210 105 35 7 1 2 2 3 5 5 Vậy 420 = 22 . 3. 5. 7 3. Củng cố (14 ph) Bài 125 SGK GVcho cả lớp làm bài sau đó cho 3 HS lên bảng phân tích theo cột dọc. Mỗi em làm 2 câu Bài 126 SGK GV phát bài cho các nhóm HS phân tích theo cột dọc. Kết quả viết gọn: a) 60 = 22 . 3. 5 e) 400 = 24 . 52 b) 84 = 22. 3. 7 g) 1000000 = 26 . 56 c) 285 = 3. 5. 19 d) 1035 = 32 . 5. 23 HS hoạt động theo nhóm Phân tích ra TSNT Đ S Sửa lại cho đúng 120 = 2.3.4.5 306 = 2.3. 51 567 = 92 .7 132 = 22 . 3. 11 1050 = 7.2.33.5 Sau khi HS đã sửa lại câu đúng. GV yêu cầu HS. a) Cho biết số đó chia hết cho mỗi số nguyên tố nào? b) Tìm tập hợp ước của mỗi số đó. GV cho HS kẻ tiấp 2 cột trong 4 cột trên. Các số nguyên tố Các ước 4. Hướng dẫn về nhà (1 ph) Học bài. SGK bài 127, 128, 129. SBT: 166.

File đính kèm:

  • doctiet 27.doc