Giáo án Toán 6 - Tiết 29: Ước chung và bội chung

I- Mục tiêu:

- HS nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được kháI niệm giao của hai tập hợp.

-HS biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp.

- HS biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản.

II- Chuẩn bị:

GV: Bảng phụ, SGK

HS: Bảng nhóm, bút viết bảng

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1404 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 29: Ước chung và bội chung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 29: Ngày giảng: Ước chung và bội chung I- Mục tiêu: - HS nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được kháI niệm giao của hai tập hợp. -HS biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp. - HS biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản. II- Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, SGK HS: Bảng nhóm, bút viết bảng III- Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh *Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1: Nêu cách tìm các ước của một số? Tìm các Ư(4); Ư(6); Ư(12) HS2: Nêu cách tìm các bội của một số? Tìm các B(4); B(6); B(3) GV yêu cầu HS nhận xét phần lí thuyết và bài làm của hai bạn. GV cho điểm hai HS Lưu ý giữ lại 2 bài trên ở góc bảng *Hoạt động 2: ước chung GV: Chỉ vào phần tìm ước của HS1, dùng phấn màu với các ước 1; 2 của 4, các ước 1; 2 của 6 - Nhận xét trong Ư(4) và Ư(6) có các số nào giống nhau? GV: Khi đó ta nói chúng là ước chung của 4 và 6. Vậy thế nào là ƯC của hai hay nhiều số GV giới thiệu kí hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6 Nhấn mạnh: x ƯC(a,b) nếu ax và bx Củng cố làm ?1 -Trở lại phần kiểm tra bài cũ HS1 em hãy tìm ƯC(4,6,12) - GV giới thiệu tương tự ƯC(a,b,c) *Hoạt động 3: Bội chung GV chỉ vào phần tìm bội của HS2 trong kiểm tra bài cũ B(4) = B(6) = Số nào vừa là bội của 4 vừa là bội của 6 - Các số 0; 12; 24… vừa là bội của 4, vừa là bội của 6 ta nói chúng là các bội chung của 4 và 6. -Vậy thế nào là bội chung của hai hay nhiều số? -GV giới thiệu kí hiệu tập hợp các bội chung của 4 và 6 - Nhấn mạnh x BC(a,b) nếu xa và xb -Củng cố làm ?2 -Trở lại phần kiểm tra bài cũ của HS2. Tìm BC(3;4;6) GV: Giới thiệu BC(a,b,c) Củng cố: Bài tập 134/SGK GV treo bảng phụ ghi đầu bài *Hoạt động 4: Chú ý - Cho HS quan sát ba tập hợp Ư(4), Ư(6), ƯC(4,6) -Tập hợp ƯC(4,6) tạo thành bởi các phần tử nào của các tập hợp Ư(4) và Ư(6) -GV giới thiệu giao của hai tập hợp Ư(4) và Ư(6) - Minh hoạ bằng hình vẽ Giới thiệu kí hiệu Ư(4) Ư(6) = ƯC(4,6) Củng cố: a) Điền tên một tập hợp thích hợp vào ô vuông B(4) = BC(4,6) b) A = ; B = A B = ? GV mô tả c) M = ; N = M N = ? d) Điền tên một tập hợp thích hợp vào ô trống a 6 và a 5 => a ….. 200 b và 50 b => b ….. c 5; c 7 và c11 => c ….. Bài 135; 136/SGK GV chấm điểm một vài em 7’ 15’ 15’ 7’ -HS1 trả lời câu hỏi và làm bài Ư(4) = Ư(6) = Ư(12) = -HS2: Trả lời câu hỏi và làm bài tập B(4) = B(6) = B(3) = HS: số 1; số 2 HS đọc phần đóng khung SGK/51 ƯC(4,6) = 8 ƯC(16,40) đúng vì 16 8 và 408 8ƯC( 32;28) sai vì 328 nhưng18 8 ƯC(4;6;12) = x Ư(a,b,c) nếu ax; bx; cx Số 0; 12; 24… HS đọc phần đóng khung trong SGK BC(4;6) = 6 BC(3;1) hoặc BC(3;2) hoặc BC(3;3) hoặc BC(3;6) BC(3;4;6) = x BC(a,b,c) nếu xa; xb và xc HS làm bài vào vở, một HS lên bảng điền Điền kí hiệu vào các câu: a, b, c, g, i Điền kí hiệu vào các câu còn lại HS: 1; 2 B(6) A B = M N = HS hoạt động nhóm BC(6;5) ƯC( 200;50) BC(5; 7; 11) HS làm vào vở *Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà(1ph) -Học bài - làm bài 137; 138/SGK - Bài 169; 170; 174;175/ SBT

File đính kèm:

  • docDS tiet 29 lop 6.doc
Giáo án liên quan