A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Kiến thức: Củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số, tìm các ước chung thông qua tìm ƯCLN.
- Kỹ năng :Rèn kĩ năng tính toán, phân tich ra TSNT, tìm ƯCLN.
- Thái độ : Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
B.CHUẨN BỊ:
- GV : Bảng phụ, thước thẳng.
- HS : Nháp, ôn bài cũ.
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
6 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1597 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 32: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/11/2008
Ngày giảng:10/11/2008
Tiết 32.Luyện tập
A.Mục tiêu bài học:
- Kiến thức: Củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số, tìm các ước chung thông qua tìm ƯCLN.
- Kỹ năng :Rèn kĩ năng tính toán, phân tich ra TSNT, tìm ƯCLN.
- Thái độ : Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
B.Chuẩn bị:
- GV : Bảng phụ, thước thẳng.
- HS : Nháp, ôn bài cũ.
C.Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
Sĩ số lớp 6C:
Vắng:
II.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* HS1:
- ƯCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào? .
- Thế nào là hai số nguyờn tố cựng nhau? Cho vớ dụ?
- Làm bài tập 141 (SGK - 56)
- Tỡm ƯCLN( 15; 30; 90)
* HS2:
- Nờu quy tắc tỡm ƯCLN của hai hay
nhiều số lớn hơn 1?
- Làm bài tập 176 a,c(SBT24)?
Gọi HS nhận xột việc học lớ thuyết và phần bài tập của hai bạn lên bảng.
- HS lờn bảng trả lời cõu hỏi và làm bài tập.
BT 141 (SGK - 56):
8 và 9 là hai số nguyờn tố cựng nhau mà cả hai đều là hợp số.
ƯCLN(15 ;30; 90) = 15 vỡ 3015 và 9015
- HS nờu quy tắc.
a) ƯCLN (40; 60) = 22.5 = 20
c) ƯCLN (13; 20) = 1
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1.
1.Tỡm ƯCLN của hai hay nhiều số.
Chữa bài tập 139 ( SGK - 56).
Giỏo viờn gọi 4 học sinh lờn bảng làm bài tập, gọi 3 học sinh mang vở bài tập lờn để kiểm tra.
- Giỏo viờn gọi 2 học sinh lờn bảng làm hai phần bài tập 140 ( SGK - 56). Học sinh dưới lớp theo dừi và nhận xột.
- Yờu cầu học sinh thảo luận nhúm tỡm lời giải bài toỏn 143 ( SGK - 56).
BT 139 (SGK - 56):
a) 56 = 23.7
140 = 22.5.7
ƯCLN (56,140) = 22.7 = 28.
b)24 = 23.3
84 = 22.3.7
180 = 22.32.5
ƯCLN (24,84,180) = 22.3 = 12.
c)ƯCLN (60,180) = 60 vỡ 180 60.
d) 15 = 3.5
19 = 19
ƯCLN (15,19) = 1.
BT 140 (SGK - 56):
a) ƯCLN (16,80,176) = 16 vỡ 8016 và 17616.
b) 18 = 2.32
30 = 2.3.5
77 = 7.11
ƯCLN (18,30,77) = 1.
BT 143 ( SGK - 56):
Vỡ 420a, 700a và a là số lớn nhất nờn a là ƯCLN (420,700).
Ta cú 420 = 22.3.5.7
700 = 22.52.7
Vậy a = ƯCLN (420,700) = 22.5 = 20.
Hoạt động 2.
2.Tỡm ƯC thụng qua tỡm ƯCLN.
Yờu cầu học sinh hoạt động nhúm làm bài tập 142 (SGK - 56): Cứ 4 nhúm làm cựng một phần sau đú so sỏnh kết quả.
Bài 144: Tỡm cỏc ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192. Giỏo viờn hướng dẫn học sinh làm.
- Tỡm ƯCLN (144,192)?
- Tỡm ƯC (144,192)?
- Tớm cỏc ƯC lớn 20 của 144 và 192?
Giỏo viờn hướng dẫn học sinh làm bài tập 145: Độ dài lớn nhất của cạnh hỡnh vuụng (tớnh bằng cm) là ƯCLN(75;105).
BT 142 ( SGK - 56):
Kết quả:
a)ƯCLN (16,24) = 8
ƯC (16,24) = Ư (8) = .
b)ƯCLN(180,234) = 2.32 = 18
ƯC (180,234) = Ư(18) = .
c)ƯCLN (60,90,135) = 15
ƯC (60,90,135) = Ư(15) = .
BT 144 ( SGK - 56):
ƯCLN( 144, 192) = 48
ƯC(144; 192) = {l; 2; 3; 4: 6; 8; 12; 24; 48}
vậy cỏc ước chung của 144 và 192 lớn hơn 20 là: 24; 48.
BT 145 ( SGK - 56):
Đ.S: 15 cm.
IV. Củng cố:
- Cách tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số?
- Cách tìm ƯC của 2 hay nhiều số thông qua tìm ƯCLN?
V - Hướng dẫn về nhà:
- BTVN:177; 178 ; 180; 183 (SBT - 24).
- Học kĩ bài.
- Giờ sau luyện tập tiếp.
Ngày soạn: 04/11/2008
Ngày giảng:11/11/2008
Tiết 33.Luyện tập.
A. Mục tiêu bài học:
- Củng cố các kiến thức về tìm ƯCLN, tìm các ƯC thông qua tìm ƯCLN.
- Rèn kĩ năng tính toán, phân tích ra thừa số nguyên tố, tìm ƯCLN.
- Vận dụng trong việc giải các bài toán đó.
B. Chuẩn bị:
- GV : Bảng phụ.
- HS : Phiếu học tập.
C.Các hoạt động dạy học:
I.ổn định tổ chức :
Sĩ số lớp 6C
Vắng:
II.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- HS 1: Nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố?
Tìm ƯCLN (480,600)?
- HS 2: Nêu cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN?
Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC(126,210,90)?
Giáo viên cho học sinh nhận xét cách trình bày và nội dung bài làm của từng em, cho điểm học sinh.
HS làm bài tập như sau:
+ Nửa lớp làm bài của HS1 trước, bài của HS2 sau.
+ Nửa lớp còn lại làm bài tập của HS2 trước, bài của HS1 sau.
III.Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1.
1. Tìm ƯCLN và tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài, trả lời câu hỏi của giáo viên:
+ 112x và 140x chứng tỏ x quan hệ như thế nào với 112 và 140?
+ Muốn tìm ƯC (112,140) em làm như thế nào?
+ Kết quả bài toán x phải thỏa mãn điều kiện gì?
Giáo viên cho học sinh giải bài tập 146 rồi treo bảng phụ ghi sẵn lời giải mẫu.
- Giáo viên yêu cầu một học sinh đọc đề bài tập 147, yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm để làm bài tập 147.
Giáo viên hướng dẫn học sinh:
+ Gọi số bút trong mỗi hộp là a, vậy a quan hệ với 28 và 36 như thế nào?
+ Mai mua bao nhiêu hộp bút chì màu? Lan mua bao nhiêu hộp bút chì màu?
Giáo viên kiểm tra bài của các nhóm.
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài.
Yêu cầu học sinh tìm mối liên quan đến các dạng bài tập ở trên để áp dụng cho nhanh.
Giáo viên chấm bài làm của một vài học sinh.
BT 146 (SGK - 57):
xƯC(112,140).
Tìm ƯCLN(112,140) sau đó tìm các ước của 112 và 140 sao cho 10 < x < 20.
Giải:
112x và 140x => xƯC(112,140)
Ta có ƯCLN (112,140) = 28
ƯC (112,140) = Ư(28) = {l; 2;4;7;14;28}
Vì 10 x = 14 (thỏa mãn điều kiện của đề bài).
BT 147 (SGK - 57):
a) Gọi số bút trong mỗi hộp là a,theo đề bài ta có a ƯC(28,36) và a > 2.
Ta có ƯCLN(28,36) = 4
Và ƯC (28,36) = {l; 2;4}
Vì a > 2 nên a = 4 thỏa mãn các điều kiện đề bài.
b) Mai mua 28 : 4 = 7 (hộp bút)
Lan mua 36 : 4 = 9 (hộp bút).
BT 148 (SGK - 57):
Học sinh làm bài cá nhân:
Số tổ nhiều nhất là ƯCLN (48,72) = 24
Khi đó mỗi tổ có số nam là: 48 : 24 = 2 (nam)
Và mỗi tổ có số nữ là: 72 : 24 = 3 ( nữ).
Hoạt động 2.
2.Giới thiệu thuât toán Ơclit tìm ƯCLN của hai số.
Giáo viên treo bảng phụ vừa làm vừa hướng dẫn học sinh:
Tìm ƯCLN của hai số như sau:
+ Chia số lớn cho số nhỏ
+ Nếu phép chia còn dư, lấy số chia đem chia cho số dư.
+ Nếu phép chia này còn dư lại lấy số chia mới chia cho số dư mới.
Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi được số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm.
Học sinh đọc bảng phụ, tìm hiểu cách tìm ƯCLN bằng thuật toán Ơclit.
VD: Tìm ƯCLN (135,105).
HD: Lấy 135 : 105 được 1 dư 30
Lấy 105 : 30 được 3 dư 15
Lấy 30 : 15 được 2 dư 0
Vậy ƯCLN(135,105) = 15.
IV.Củng cố:
- Yêu cầu học sinh sử dụng thuật toán Ơclit để tìm ƯCLN(48,72).
V.Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và xem lại các bài tập đã chữa.
- BTVN:182, 184,186 (SBT - 24).
- Đọc trước bài “ Bội chung nhỏ nhất”.
Ngày soạn: 06/11/2008
Ngày giảng:13/11/2008
Tiết 34 . Đ18. bội chung nhỏ nhất .
A - Mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu như thế nào là bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số . Học sinh biết cách tìm bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.
- Kỹ năng:Học sinh biết phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa hai quy tắc tìm bội chung nhỏ nhất và ước chung lớn nhất, biết tìm bội chung nhỏ nhất một cách hợp lí trong từng trường hợp.
- Thái độ: Rèn tính kiên trì, cẩn thận trong học tập.
B - Chuẩn bị:
- GV : Bảng phụ, phấn màu.
- HS : Ôn bài trước khi đến lớp, nháp.
C - Các hoạt động dạy học:
I - ổn định tổ chức :
Sĩ số lớp 6C:
Vắng
II - Kiểm tra bài cũ:
HS1 : Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số?
Tìm bội chung của 4 và 6?
GV đặt vấn đề vào bài mới.
III - Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1.
1.Bội chung nhỏ nhất.
Giáo viên viết lại bài tập mà học sinh vừa làm vào phần bảng dạy bài mới.
Vậy BC(4;6) = {0;12;24;36;…}
- Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp trên là số nào?
- Vậy bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số như thế nào?
- Em hãy tìm mối quan hệ giữa BC và BCNN?
=> Nhận xét
- Nờu chỳ ý về trường hợp tỡm BCNN
của nhiều số mà cú một số bằng 1 ?
Vớ dụ: BCNN(5; 1) = 5
BCNN(4; 6; 1 ) = BCNN(4; 6)
- GV đặt vấn đề: Để tỡm BCNN của
hai hay nhiều số ta tỡm tập hợp cỏc
bội chung của hai hay nhiều số. Số
nhỏ nhất khỏc 0 chớnh là BCNN.
- Vậy cũn cỏch nào tỡm BCNN mà
khụng cần liệt kờ như vậy?
Ví dụ 1:
B(4)= {0;4;8;12;16;20;24;28;32;36;…}
B(6)= {0;6;12;18;24;30;36;…}
BC(4;6) = {0;12;24;36;…}
Bội chung nhỏ nhất khác 0 của 4 và 6 là 12. Kí hiệu: BCNN(4;6) = 12
* Định nghĩa(SGK - 57).
HS đọc phần đóng khung /57/SGK
Nhận xét: Tất cả các BC của 4 và 6 đều là bội của BCNN(4,6).
Chú ý:
BCNN(a; 1 ) = a
BCNN(a; b; 1 ) = BCNN(a; b)
Hoạt động 2
2.Tỡm bội chung nhỏ nhất bằng cỏch phõn tớch cỏc số ra thừa số nguyờn tố.
Nờu vớ dụ 2: Tỡm BCNN(8; 18; 30)
- Trước hết phõn tớch cỏc số 8;18;30 ra TSNT?
- Để chia hết cho 8, BCNN của ba số
8;18;30 phải chứa thừa số nguyờn tố
nào? Với số mũ bao nhiờu?
- Để chia hết cho 8;18;30 thỡ BCNN
của ba số phải chứa thừa số nguyờn
tố nào? với cỏc thừa số mũ bao
nhiờu?
- GV giới thiệu cỏc TSNT trờn là cỏc
TSNT chung và riờng. Mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất.
- Lập tớch cỏc thừa số vừa chọn ta cú
BCNN phải tỡm.
- Yờu cầu HS hoạt động nhúm:
+ Rỳt ra quy tắc tỡm BCNN
+ So sỏnh điểm giống và khỏc với tỡm ƯCLN.
Vớ dụ 2:
* 8 = 23
18 = 2.32
30 = 2.3.5
Học sinh nghe giỏo viờn hướng dẫn.
* 23. 32. 5=60
=> BCNN(8; 18; 30) = 360
- HS hoạt động nhúm: qua vớ dụ và đọc SGK rỳt ra cỏc bước tỡm BCNN, so sỏnh với tỡm ƯCLN.
- HS phỏt biểu lại quy tắc tỡm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1.
IV - Củng cố:
Trở lại vớ dụ l: Tỡm BCNN(4; 6) bằng
cỏch phõn tớch 4 và 6 ra TSNT?
Làm Tỡm BCNN(8;12)
Tỡm BCNN(5; 7; 8) =>đi đến chỳ ý a
Tỡm BCNN( 1 2; 1 6; 48) => đi đến chỳ
ý b.
HS: 4 = 22; 6 = 2.3
BCNN(4, 6) = 22.3 =12.
?.
BCNN(5;7;8) = 5.7.8 = 280
a) 60 =23.3.5
280 =23 .5.7
BCNN(60; 280) = 23.3.5.7=840
b) 84 =23.3.7
108 =23 .33
BCNN(84; 108) = 23.33.7=756
c) BCNN( 13;15)= 195.
V - Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo sỏch giỏo khoa và vở ghi.
- BTVN: 149, 150,151 (SGK - 59).
File đính kèm:
- so 6 t 12.doc