I. Mục tiêu
• Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên luỹ thừa.
• HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập về thực hiên các phép tính, tìm số chưa biết.
• Rèn luyện kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
• GV: Bảng 1 về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa(như trong SGK).
• HS: Làm đáp án đủ 10 câu và ôn tập từ câu 1 .
Bút dạ, giấy trong.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 4537 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 37: Ôn tập chương 1 (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/11/2008
Ngày dạy: 18/11/2008
Tiết 37.
Ôn tập chương 1 (tiết 2)
Mục tiêu
Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên luỹ thừa.
HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập về thực hiên các phép tính, tìm số chưa biết.
Rèn luyện kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học.
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Bảng 1 về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa(như trong SGK).
HS: Làm đáp án đủ 10 câu và ôn tập từ câu 1 .
Bút dạ, giấy trong.
Tiến trình dạy học
Ổn định lớp
ôn tập lý thuyết (15 ph)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV đưa bảng 1 lên Bảng phụ, yêu cầu HS trả lời câu hỏi ôn tập từ câu 1 đến câu 4.
Câu 1:
GV gọi hai em HS lên bảng: viết dạng tổng quát tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng (HS1).
Tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng (HS2).
GV hỏi: phép cộng, phép nhân còn có tính chất gì?
Câu 2: Em hãy điền vào dấu ... để được định nghĩa luỹ thừa bậc n của a.
Luỹ thừa bậc n của a là .............. của n......., mỗi thừa số bằng ...............
an = ............................. (n )
a gọi là.......................
n gọi là.......................
Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là...
Câu 3: Viết công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số, chia hai luỹ thừa cùng cơ số?
GV nhấn mạnh về cơ số và số mũ trong mỗi công thức.
Câu 4:
Nêu điều kiện để a chia hết cho b.
Nêu điều kiện để a trừ được cho b.
Hai HS phát biểu lại
HS: Phép cộng còn có tính chất;
a+ 0 = 0 = a = a
Phép nhân còn tính chất:
a.1 = 1.a = a
HS điền vào các dấu ...
an = (n )
am. an= am+n
am: an = am-n (a ; m )
a = b. k (k N; (b )
a .
3. Bài tập (28 ph)
Bài 159 (SGK): GV in phiếu học tập để HS lần lượt điền kết quả vào ô trống
a) n – n ¨
b) n : n (n ) ¨
c) n+ 0 ¨
d) n – 0 ¨
e) n . 0 ¨
g) n . 1 ¨
h) n : 1 ¨
Bài 160 (SGK):
Thực hiện phép tính, yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính.
Gọi 2 HS lên bảng
* Củng cố: Qua bài tập này khắc sâu các kiến thức:
+ Thứ tự thực hiện phép tính.
+ Thực hiện đúng quy tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
+ Tính nhanh bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng.
Bài 161 (SGK)
Tìm số tự nhiên x biết:
a) 219 – 7 (x+1) = 100
b) (3x - 6).3 = 34
GV : Yêu cầu HS nêu lại cách tìm các thành phần trong các phép tính.
Bài 162 (trang 63 SGK)
Hãy tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu nhân nó với 3 rồi trừ đi 8. Sau đó chia cho 4 thì được 7.
GV yêu cầu HS đặt phép tính.
Bài 163:Đố (trang 63 SGK)
GV yêu cầu HS đọc đề bài
GV gợi ý: Trong ngày, muộn nhất là 24 giờ.Vậy điền các số như thế nào cho thích hợp.
Bài 164 (SGK): Thực hiên phép tính rồi phân tích kết quả ra TSNT.
a) (1000 + 1) : 11
b) 142+ 52 + 22
c) 29.31 + 144: 122
d) 333:3 + 225 : 152
0
1
n
n
0
n
n
cả lớp làm bài tập, 2 HS lên bảng
HS 1 làm câu (d, c)
HS 1 làm câu (a, c)
a) 204 – 84:12 c) 56:53+ 22. 22
= 204 – 7 = 53+ 25
= 197 = 125 + 32 = 157
HS 2 làm câu (b, d)
b) 15. 23 + 4.32 – 5.7; d) 164. 53 + 47 .164
= 15.8 + 4.9 – 35 = 164(53+ 47)
= 120 + 36 – 35 = 164. 100
= 121 = 16400
2 HS lên bảng.Cả lớp chữa bài
a) 219 – 7 (x+1) = 100
7 (x+1) = 219 – 100
7 (x+1) = 119 : 7
x+1 = 17
x = 17 – 1
x = 16
(3x - 6).3 = 34
3x – 6 = 34 : 3
3x – 6 = 27
3x = 27 + 6
3x = 33
x = 33 : 3
x = 11
(3x – 8) : 4 = 7
ĐS: x = 12
HS hoạt động nhóm để điền các số cho thích hợp.
ĐS: Lần lượt điền các số 18; 33; 22; 25 vào chỗ trống.
Vậy trong một giờ chiều cao ngọn nến giảm: (33 - 25): 4 = 2 cm
a) = 1001 : 11 = 91 = 7.13
b) = 225 = 32. 52
c) = 900 = 22. 32. 52
d) = 112 = 24.7
4. Hướng dẫn về nhà (2ph)
Ôn tập lí thuyết từ câu 5 đến câu 10.
Bài tập 165; 166; 167 (SGK).
Bài tập: 203; 204; 208; 210 (SBT)
File đính kèm:
- tiet 37.doc