Giáo án Toán 6 - Tiết 38. Ôn tập chương 1 (tiết 3)

I. Mục tiêu

• Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung, ƯCLN và BCNN.

• HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế.

• Rèn luyện kĩ năng tính toán cho HS.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

• GV: bảng phụ. Dấu hiệu chia hết. Cách tìm BCNN và ƯCLN.

• HS : Bút dạ

III. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp(1’)

2. Tổ chức ôn tập

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1776 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 38. Ôn tập chương 1 (tiết 3), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/11/2008 Ngày dạy: 22/11/2008 Tiết 38. Ôn tập chương 1 (tiết 3) Mục tiêu Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung, ƯCLN và BCNN. HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế. Rèn luyện kĩ năng tính toán cho HS. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: bảng phụ. Dấu hiệu chia hết. Cách tìm BCNN và ƯCLN. HS : Bút dạ Tiến trình dạy học Ổn định lớp(1’) Tổ chức ôn tập Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ôn tập lí thuyết (14 ph) Câu 5: Tính chất chia hết của 1 tổng. Tính chất 1: và Tính chất 2: và (a, , m N ; m ) - GV dùng bảng 2 để ôn tập về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9 (câu 6). - GV kẻ bảng làm 4, lần lượt gọi 4 HS lên bảng viết các câu trả lời từ 7 đến 10. - Yêu cầu HS trả lời thêm: + Số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống và khác nhau? + So sánh cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số? HS phát biểu và nêu tổng quát hai tính chất chia hết của một tổng. HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9. 4 HS lên bảng viết các câu trả lời. HS theo dõi bảng 3 để so sánh hai quy tắc. 2. Bài tập (20 ph) Bài 165 SGK: GV phát phiếu học tập cho HS làm.Kiểm tra một vài em trên máy chiếu. Điền kí hiệu thích hợp vào ô trống a) 747 ¨ P 235 ¨ P 97 ¨ P b) a = 835.123 + 318 ¨ P c) b = 5.7.11. + 13.17 ¨ P d) c = 2.5.6 – 2.29 ¨ P GV yêu cầu HS giải thích. Bài 166 (SGK): Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: A = B = Và Bài 167 (SGK): GV yêu cầu HS đọc đề và làm bài vào vở. Bài 168 (SGK): (đố: không bắt buộc HS): Bài 169 SGK. Bài 213 * (SBT) GV hướng dẫn HS làm: Em hãy tính số vở, số bút và số tập giấy đã chia? Nếu gọi a là số phần thưởng, thì a quan hệ như thế nào với số vở, só buý, số tập giấy đã chia? (Có thể chuyển bài này vào ôn tập học kỳ) a) vì 747 9 (và >9) vì 235 5 (và > 5) b) vì a 3 (và >3) c) vì b là số chẵn (tổng 2 số lẻ) và b > 2 d) xƯC(84; 180) và x > 6 ƯCLN(84; 180) = 12 ƯC(84; 180) = Do x > 6 nên A = x BC(12; 15; 18) và 0< x< 300 BCNN(12; 15; 18) = 180 BC(12; 15; 18) = Do 0< x< 300 Gọi số sách là a (100 ) thì a 10 ; a 15 và a 12 a BC(10; 12; 15) BCNN(10; 12; 15) = 60 a Do (100 ) nên a = 120 Vậy số sách đó là 120 quyển. Máy bay trực thăng ra đời năm 1936 Số vịt là 49 con HS đọc đề bài và làm bài theo hướng dẫn của GV. Gọi số phần thưởng là a Số vở đã chia là: 133 – 13 = 120 Số bút đã chia là: 80 – 8 = 72 Số tập giấy đã chia là: 170 – 2 = 168 a là ước chung của 120; 72 và 168 (a > 13) ƯCLN(120; 72; 168) = 23.3 = 24 ƯC (120; 72; 168) = Vì a > 13 a = 24 (thoả mãn) Vậy có 24 phần thưởng. 4. Có thể em chưa biết (8 ph) GV giới thiệu HS mục này rất hay sử dụng khi làm bài tập. HS lấy ví dụ minh hoạ a 4 và a 6 a BCNN(4; 6) a = 12; 24; ... 4. Hướng dẫn về nhà (2 ph) Ôn tập kĩ lí thuyết Xem lại các bài tập đã chữa . Làm bài tập 207; 208; 209; 210; 211 (SBT). Tiết sau kiểm tra 1 tiết.

File đính kèm:

  • doctiet 38.doc
Giáo án liên quan