Giáo án Toán 6 - Tiết 4 đến tiết 8

I. Mục tiêu.

• KTCB: HS hiểu được tập hợp có thể có một phần tử, có thể có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử nhưng cũng có thể không có phần tử nào. HS hiểu được khái niệm tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau.

• KNCB: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu và .

• Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng hai kí hiệu và .

II. Chuẩn bị

• GV: Bảng phụ, phấn màu.

• HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập.

III. Tiến trình bài dạy.

1. Ổn định tổ chức:

2.Kiểm tra bài cũ:

HS1. Viết tất cả các số tự nhiên có các chữ số khác nhau từ 4 chữ số 1; 3; 4; 5

HS2. Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử

A là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 4 mà nhỏ hơn 6

B là tập hợp các số tự nhiên tròn chục có 2 chữ số

C là tập hợp các số tự nhiên chẵn

D là tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn hơn 3 nhỏ hơn 5.

 

docx12 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1209 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 4 đến tiết 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần 2: TIẾT 4 - SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON. I. Mục tiêu. KTCB: HS hiểu được tập hợp có thể có một phần tử, có thể có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử nhưng cũng có thể không có phần tử nào. HS hiểu được khái niệm tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau. KNCB: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu và . Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng hai kí hiệu và . II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, phấn màu. HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập. III. Tiến trình bài dạy. 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: HS1. Viết tất cả các số tự nhiên có các chữ số khác nhau từ 4 chữ số 1; 3; 4; 5 HS2. Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử A là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 4 mà nhỏ hơn 6 B là tập hợp các số tự nhiên tròn chục có 2 chữ số C là tập hợp các số tự nhiên chẵn D là tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn hơn 3 nhỏ hơn 5. 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng 1.Các phần tử của một tập hợp. Từ Hướng dẫn về nhà của học sinh. Giáo viên vào bài. GV: Nêu số phần tử của mỗi tập hợp trong bài 2? HS trả lời. ? Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử Lấy VD: 1 tập hợp có vô số phần tử (N, N*). Lấy VD tập Æ HS làm và HS đọc chú ý SGK-Tr.12. ? Hãy nhận xét số phần tử của một tập hợp. HS trả lời. GV: Gọi HS đọc phần đóng khung trong SGK-Tr.12. 1. Số phần tử của một tập hợp. Cho các tập hợp: A = {5 } có một phần tử B = {10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90} có 9 phần tử C = {0, 2, 4, 6, 8 ..... } có vô số phần tử D = Æ không có phần tử nào Tập D có 1 phần tử. E={bút, thước}E có 2 phần tử. H có 11 phần tử. Không có số tự nhiên x nào mà x+5=2. Chú ý: Tập hợp không có phần tử nào là tập Æ Kí hiệu: Æ Kết luận: SGK-Tr.12. 2.Tập hợp con. Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 3; Tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 5? Nhận xét gì về các phần tử của A và B Học sinh tự lấy VD. Lưu ý học sinh khi sử dụng kí hiệu . HS trả lời. HS lên bảng làm bài HS đọc chú ý SGK-Tr.13 2. Tập hợp con. VD: Cho hai tập hợp: Ta nói:A là tập hợp con của tập hợp B hoặc A được chứa trong B, hoặc B chứa A. Kí hiệu: A B hay A B. B A A B A = B M B M A Chú ý: Nếu và thì A=B. 4. Luyện tập: Bài 16 SGK-Tr.13. a. A = A = có 1 phần tử. b. B = B = {0} có 1 phần tử. c. C = C = N có vô số phần tử. d. D = B = Æ không có phần tử nào. Bài 20 SGK. 5.Hướng dẫn về nhà. Học bài theo sgk và vở ghi. Bài 17, 19, 20 (13, SGK); 35; 37; 38; 39; 42 (SBT). Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần 2: TIẾT 5 - LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu. HS biết tìm số phần tử của một tập hợp - lưu ý số các phần tử của tập hợp được viết dưới dạng dãy số có qui luật (Dãy số cách đều). Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu: Ì, Î, Æ. Vận dụng kiến thức toán học giải một số bài toán thực tế. II. Chuẩn bị GV: SGK,SBT,Giáo án HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập. Tiến trình bài dạy. 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Hai HS lên bảng làm bài. HS1/ Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Làm bài tập 22 SGK HS2/ Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B? + Cho tập hợp B = {0; 1; 2}. Tìm các tập hợp con của tập hợp B. 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:Rèn kỹ năng viết tập hợp và tính số phần tử của tập hợp GV cho HS làm bài tập 21 SGK: Một HS lên bảng làm. Tính số phần tử của tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ a đến b (a<b)? áp dụng tính số phần tử: B = C = 1. Tìm số phần tử của một tập hợp các số tự nhiên tạo thành dãy số có qui luật (Dãy số cách đều): Bài 21 SGK.Tr.14. A = là tập hợp các số tự nhiên liên tiếp (hơn kém nhau 1 đơn vị) Cách tính: (20 – 8) + 1 = 13 phần tử Nhận xét: Tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ a đến b có phần tử. Tập hợp B = có phần tử. GV cho HS làm bài tập 23 SGK. + Nêu thầyng thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b (a < b)? + Nêu thầyng thức tổng quát tính số phần tử tập hợp ? Tính số phần tử của : I = {10, 12, ....., 112} K = {99, 101, ........, 971} E = {1, 4, 7, 10, .........., 100} F = {15, 20, ........, 1000} Cho HS làm bài 25 SGK. Giáo viên dùng bảng phụ Hai HS lên bảng . Tập hợp C = Có phần tử. Bài 23 SGK.Tr.14. D = có phần tử. E = có phần tử. Nhận xét: + Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b (a < b) có phần tử. *Tổng quát: Số phần tử của R là: (phần tử) 2. Bài toán thực tế: Bài 25 SGK.Tr.14. A = {Inđônêxia, Miama, Thái Lan, Việt Nam} B ={Xin-ga-po, Bru-nây,Campuchia} Hoạt động 2: Cách sử dụng kí hiệu tìm tập con của một tập hợp Bài 24.SGK.Tr.14. Học sinh lên bảng viết A, B, N* bằng cách liệt kê các phần tử ? Điền các dấu ,thích hợp vào ô trống 5 A; {5} A; 9 {5, 7}; {1, 5}A Bài 24 SGK.Tr.14. A = B = N* = A N, B N N* N 5 A; {5} A; 9 {5, 7}; {1, 5}A 4.Củng cố GV: Tổ chức cho hs chơi trò chơi: Đề bài: Cho A là một tập hợp các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10. viết các tập hợp con của tậ hợp A sao cho mỗi tập hợp đó có hai phần tử. GV: Yêu cầu hs toàn lớp thi làm nhanh cùng với các bạn trên bảng. ĐS: {1;3}; {1;5}; {1;7}; {1;9} {3;5}; {3;7}; {3;9}; {5;7}; {5;9} {7;9} 5.Hướng dẫn về nhà. Xem lại các bài tập đã chữa. Làm các bài tập 34, 35, 36, 37, 40, 41, 42. SBT. Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần 2: TIẾT 6 - PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN. I. Mục tiêu. KTCB: HS nắm vững tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng, viết được dạng tổng quát và phát biểu thành lời các tính chất trên. KNCB: HS biết vận dụng hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào bài toán tính nhẩm, tính nhanh và một số bài toán khác. Thái độ: Rèn cho HS khả năng phân tích đề, phản xạ nhanh. II. Chuẩn bị GV: Bảng tính chất của phép cộng và phép nhân. P.Tính T. chất Cộng Nhân Giao hoán a + b = b+a a.b = b.a Kết hợp a+(b+c) = (a+b)+c a(bc)=(ab)c Cộng với số 0 a+0 =0+a = a Nhân với số 1 a.1=1.a= a Phân phối của phép nhân đối với phép cộng a(b +c) = ab + ac Bảng phụ ghi a 12 21 1 b 5 0 48 15 a + b a . b 0 HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập. III. Tiến trình bài dạy. 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử? A={xÎN|x≤72} B= {xÎN*|x≤107} C= {48;50;52;….;108} 2, Cho tập hợp A={xÎN|20≤x≤25}. Hãy viết tất cả các tập hợp con của tập hợp A sao cho mỗi tập hợp đó có hai phần tử? 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:Tổng và tích 2 số tự nhiên Thực hiện phép tính 5 + 9 5 x 9 Cho HS làm GV treo bảng phụ đề bài . Học sinh lên bảng. HS trả lời tại chỗ 1. Tổng và tích 2 số tự nhiên a + b = c S.hạng S.hang Tổng a . b = d T.số T.số Tích Chú ý:+ Kết quả của phép cộng và phép nhân là duy nhất. + Có thể viết a x b = a . b = ab SGK.Tr15. (Bảng phụ) .a/ . b/ a.b=0 a=0 hoặc b=0. Hoạt động 2:Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Phép cộng có những tính chất gì? Phép nhân có những tính chất gì? Học sinh tổ chức học nhóm Giáo viên Phương tiện Dạy- Học sẵn bảng như SGK để các ô trống các nhóm thảo luận điền vào ô trống đó. Phát biểu thành lời Chúng ta thường sử dụng tính chất của phép cộng, phép nhân vào dạng toán nào? Cho HS làm HS lên bảng. Bảng phụ. . Tính nhanh. a/ 46+17+54=(46+54)+17=100+17=117 b/ 4.37.25=(4.25).37=100.37=3700. c/ 87.36+87.64=87.(36+64)=87.100=8700. 4.Củng cố và luyện tập / Tính nhẩm a/ 75. 101 b/ 64 . 99 HS lên bảng. a/ 75.101=75.(100+1)=75.100+75.1 =7500+75=7575. b/ 64.99=64.(100-1)=64.100-64.1=6400-64=6336. 2/ Cho bảng sau: 8 12 23 52 7 14 17 13 72 a. Tính tổng các số theo hàng ngang N1 = ; N2 = ; N3 = b. Tính tổng các số theo cột dọc: D1 = ; D2 = ; D3 = c. Tính tổng tất cả các số trong bảng: S = d. Tính tích của số nhỏ nhất và lớn nhất trong bảng T1 = e. Tính tích của hai số nhỏ nhất trong bảng T2 = g. Tính tích của hai số lớn nhất trong bảng T3 = HS hoạt động nhóm trong 5 phút sau đó trình bày kết quả. 5.Hướng dẫn về nhà. Học kỹ phần tính chất của phép cộng và phép nhân như sgk/16. Làm bài 27, 28, 31, 32, 33 SGK.Tr17. TIẾT 7 - LUYỆN TẬP . Ngày soạn: 11-9-09 Ngày giảng: 15-9-08 I. Mục tiêu. Ôn luyện cho HS về tính chất của phép cộng: tính chất giao hoán, kết hợp. HS biết vận dụng các tính chất vào bài toán tính nhanh và các bài toán khác. Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi (nút dấ “+” )để tính nhanh tổng nhiều số. II. Phương tiện Dạy- Học. GV: Bảng phụ (ghi bài tập 34 phần a, b-SGK/18), máy tính bỏ túi, phấn màu. HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập. Bảng nhóm. III. Tiến trình bài dạy. 1. Ổn định tổ chức: 6A 6B 6C 2. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ 1. Nêu các tính chất phép cộng? Cho ví dụ? 2. Nêu các tính chất phép nhân? Cho ví dụ? Hoạt động 2:Vận dụng tính chất phép cộng vào bài toán tính nhanh. Bài 31 Học sinh nêu cách làm sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp Chọn những số có tổng tròn chục, tròn trăm vào một nhóm. 3 HS lên bảng. Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài tập mở rộng. Chú ý quy luật của các số hạng trong tổng. Bài 31 (SGK-Tr.17). a) 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65 ) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600 b) 463 + 318 + 137 + 22 = (463 + 137) + (318 + 22) = 600 + 340 = 940 c) 20 + 21 + 22 + ... + 39 + 30 = (20 + 30) + (21 + 29) + ...+ = 50 + 50 + ... + 50 + 25 = 250 + 25 = 275 Mở rộng câu c Tính các tổng sau: a) 10 + 11 + 12 + ... + 100 b) 2 + 4 + 6 + ... + 1000 c) 1 + 4 + 7 + 10 + ... + 154 Bài 32 Học sinh nêu cách làm, đứng tại chỗ trả lời câu a. Nhờ các tính chất nào? 2 HS lên bảng làm câu b, c. Học sinh có thể tự ra đầu bài tự nhẩm lấy kết quả Phải sử dụng các tính chất một cách hợp lí. Công thức: Tổng =(Số đầu+số cuối).Số số hạng:2 Bài 32 (SGK-Tr.17) Tính nhẩm: 97 + 19 = 97 ( 3 + 16) = (97 + 3) + 16 = 100 + 16 = 116 996 + 45 = 996 + (4+ 41) = ( 996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1141 37 + 198 = (35 + 2) + 198 = 35 + ( 2 + 198) = 35 + 200 = 235 Hoạt động 3: tìm các số còn thiếu trong dãy số có qui luật . Bài 33: Nêu đặc điểm dãy số, 1 HS lên bảng điền tiếp Bài 33 (SGK-TR.17) 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55, …. Hoạt động 4: Sử dụng máy tính bỏ túi. a. Giáo viên giới thiệu các nút tối thiểu trên máy tính, học sinh cần nhớ (bảng phụ) b. Sử dụng tính tổng nhiều số c. Thực hành. Bài 34 (SGK-Tr.17-18). a/ 1364+4578=5942. b/ 6453+1469=7922 c/ 5421+1469=6890 d/ 3124+1469=4593 e/ 1534+217+217+217=2185. Hoạt động 5: Củng cố Nhắc lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên? Các tính chất này có ứng dụng gí trong tính toán? GV cho hs đọc sgk “Câu truyện về cậu bé giỏi tính toán” Áp dụng tính nhanh: A = 26+27+28+...+33. Yêu cầu hs nêu cách tính. B = 1+3+5+...+2007 HS nêu cách tính Kết quả: A = 236; B = 1008016. IV. Hướng dẫn về nhà. Bài 35, 36, 37, 38, 39, 40 (SGK-Tr.19, 20) TIẾT 8 – LUYỆN TẬP . Ngày soạn: 12-9-08 Ngày giảng: 16-9-08 I. Mục tiêu. Củng cố kỹ năng tính tích hai hay nhiều số Khả năng sử dụng các tính chất của phép toán vào các bài toán tính nhanh, nhẩm Kỹ nănúảư dụng máy tính bỏ túi với nút dấu “X” II. Phương tiện Dạy- Học. GV: Bảng phụ (ghi bài tập 38-SGK/20), máy tính bỏ túi, phấn màu. HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập. Bảng con, bảng nhóm, máy tính bỏ túi. III. Tiến trình bài dạy. 1. Ổn định tổ chức: 6A 6B 6C 2. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ Phát biểu và viết công thức tổng quát các tính chất của phép nhân các số tự nhiên? Áp dụng tính nhanh: a, 5.25.2.16.4. b, 32.47+32.53. Hoạt động 2:Vận dụng tính chất phép cộng vào bài toán tính nhanh Bài 35: Học sinh tìm cách làm bài HS lên bảng. Bài 36: Có thể nhẩm theo những cách nào? Sử dụng những tính chất nào? Tính chất kết hợp, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Học sinh lên bảng. Bài 37: Giới thiệu tính chất a (b – c) = ab - ac HS lên bảng. Bài 35(SGK-Tr.19). 15 . 2 . 6 = 15. 3. 4 = 5. 3 . 12 (Đều bằng 15.12). 8 . 18 = 8 . 2 . 9 = 4 . 4 . 9 Bài 36 (SGK-Tr.19) Tính nhẩm 45 . 6 C1 = 9 . 5 . 6 = 9 . 30 = 270 C2 = (40+5) .6 = 40 .6 + 5 . 6 = 240+30 = 270 Tính nhẩm: 15 . 4 ; 25 . 12 ; 125 . 16 ; 34 . 11; 47 . 101 Bài 37 (SGK-Tr.20) Giới thiệu tính chất a (b – c) = ab - ac VD: 13. 99 = 13 . (100 – 1) = 13.100 – 13 = 1287 Tính nhẩm: 16 . 19 ; 46 . 99; 35 . 98 a/ 16.19=16.(20-1) =16.20-16=320-16=304. b/ 46.99=46.(100-1)=46.100-46 =4600- 46=4554. c/ 35.98=35.(100-2)=3500-35.2 =3500-70=3430. Hoạt động 3:Sử dụng máy tính bỏ túi Bài 38. GV giới thiệu cách sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân (bảng phụ). HS thực hành. Bài 39. HS hoạt động nhóm, đưa ra nhận xét. Bài 38. (SGK-Tr.20). Tính: 375.376 =141 000; 624.625=390 000. 13.81.215=226 395. Bài 39. (SGK-Tr.20). Tính chất số đặc biệt 142857 Khi nhân số đó với 2; 3; 4; 5; 6. Thì được tích là chính sáu chữ số đó viết theo thứ tự khác. Hoạt động 4: Bài tập phát triển tư duy. Xác định cá tích sau: a, ab.101 b, abc.7.11.13 HD hs dùng phép viết só ab; abc thành tổng rồi tính hoach đặt phép tính theo cột dọc rồi tính. Bài 59/10 SBT: a, C1: .101 = (10a+b).101 = 1010a+101b = 1000a +100b+10a+ b = abab. C2: Câu b, tươg tự: Ta có 7.11.13 =1001. Kết quả: Hoạt động 5: củng cố. Nhắc lại tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. IV.Hướng dẫn về nhà. Bài 58, 59, 60, 61 (SBT-Tr.10). Đọc trước bài phép trừ và phép chia.

File đính kèm:

  • docxso hoc 6-tuan2.docx