A.MỤC TIÊU:
*Kiến thức: học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào
Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau
*Kỹ năng: học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập con hoặc không là tập con của một tập hợp cho trước.
Biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước
Biết sử dụng đúng các kí hiệu và
*Thái độ: rèn luyện cho học sinh tính chính sác khi sử dụng các kí hiệu và
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1325 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 4: Số phần tử của một tập hợp – Tập hợp con, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 4 Số phần tử của một tập hợp – tập hợp con
Soạn ngày: 12/9/2006
Dạy ngày: 13/9/2006
A.Mục tiêu:
*Kiến thức: học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào
Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau
*Kỹ năng: học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập con hoặc không là tập con của một tập hợp cho trước.
Biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước
Biết sử dụng đúng các kí hiệu è và ặ
*Thái độ: rèn luyện cho học sinh tính chính sác khi sử dụng các kí hiệu è và ặ
B.Chuẩn bị
Giáo viên đồ dùng dạy học, bảng phụ ghi bài 16
Học sinh: học và làm bài về nhà, xem trước bài mới
C.Các bước lên lớp
1/ổn định tổ chức
2/Kiểm tra bài cũ
Hoạt động 1
Câu hỏi: 1,chữa bài 14. 2,chữa bài 13b
Đáp án
HS1: 1,bài 14: 102,120,201,210
HS2: 2,bài 13b, 1023
3,bài mới:
Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? để giải đáp được vấn đề này ta nghiên cứu bài hôm nay.
Hoạt động 2
1.Số phần tử của 1 tập hợp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
GV: cho ví dụ trong sgk
?tìm số lượng phần tử của tập hợp sau
?qua ví dụ các tập hợp trên vậy tương tự làm ?1
?tìm số tự nhiên x mà x+5 = 2
GV: nếu gọi E là tập hợp các số tự nhiên x mà x+5 =2
?viết dưới dạng kí hiệu tập hợp
?Số phần tử E
GV: tập hợp không có phần tử nào người ta đặt cho 1 cái tên: tập hợp rỗng
Kí hiệu: ặ
?qua các vd trên một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử
HS tìm số lượng các phần tử của mỗi tập hợp
HS cần xác định được số phần tử của A,B,C
HS làm ?1 sgk
HS cần xác định được: không có
HS cần xác định
E = {xẻN/ x +5 = 2}
Không có phần tử nào
HS nghe giáo viên giới thiệu
HS đọc phần chú ý sgk
HS cần xác định được
1,nhiều, vô số, không có phần tử nào
Cho các tập hợp
A= {5}; 1 phần tử
B= {x,y}; 2 phần tử
C= {1,2,3….100} có 100 phần tử
D= {1,2,3,…..} có vô số các phần tử.
?1: D = {0} có 1 phần tử
E = {bút, thước} 2 phần tử
H = {xẻN/ x+5 =2}
Có 11 phần tử
?Không có số tự nhiên x nào mà x+5 = 2
E= {xẻN/ x+5 = 2}
Không có phần tử nào.
*Chú ý: (sgk – T12)
Tổng quát (sgk – T12)
Hoạt động 3
2,Tập hợp con
Hoạt động của thầy
GV: Nêu 2 ví dụ tập hợp E, F (sgk)
?quan sát các phần tử của E,F em có nhận xét gì
GV: Khi đó ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F
GV: tương tự nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A có quan hệ thế nào với tập hợp B, viết kí hiệu để biểu thị mối quan hệ ấy.
GV: giới thiệu ví dụ
?Nêu mối quan hệ giữa 2 tập hợp D và H
GV: áp dụng làm ?3
? có nhận xét gì về số phần tử và phần tử của A và B
GV: hay ta nói A=B
Hoạt động của trò
Học sinh tìm số lượng phần tử của E,F
Học sinh cần xác định mọi phần tử của E đều thuộc tập hợp F
Nghe giáo viên giới thiệu
E nằm tròn trong F
HS cần xác định được:
A là tập con của tập hợp B
Kí hiệu AèB hoặc BẫA
Học sinh nghiên cứu ví dụ
HS trả lời:
D ẫ H hay H è D
HS thực hiện
1hs lên bảng làm bài
hs khác nhận xét
HS trả lời: số lượng phần tử bằng nhau, các phần tử giống nhau
Nội dung
VD: cho 2 tập hợp
E = {x,y}
F = {x,y, c,d}
Ta thấy mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F. Ta gọi tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F
Kí hiệu E è F hay F ẫE
đọc là E là tập con của tập hợp F hoặc E được chứa trong F hoặc F chứa E
VD: tập hợp D
D : tập hợp các học sinh nữ lớp 6A
H là tập hợp các học sinh lớp 6A
?3, M = {1;5}
A = {1;3;5}
B = {5;3;1}
M è A, M è B
A èB, Bè A
*Chú ý: A è , B è A ịA = B ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau
Hoạt động 4
4,Củng cố
?Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử
Bài 16: GV: hướng dẫn học sinh liệt kê phần tử
a, A = {20}: có 1 phần tử
b,B = {0}; có 1 phần tử
c,C = N: có vô số phần tử
d, D = ặ, không có phần tử nào
Bài 17:
a, A = {0;1;2;…20} có 21 phần tử
b, B = ặ, không có phần tử nào
Hoạt động 5
5,Hướng dẫn học ở nhà
học theo sgk, làm bài tập 18,19,20
bài 39,40,41,43 sách bài tập
File đính kèm:
- SO4.doc