1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Củng cố kỹ năng biến đổi phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
b. Kỹ năng:
- Học sinh nắm vững cách giải phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn co thể đưa chúng về dạng ax + b = 0
c. Thái độ:
- Giáo dục cho HS tính cận thận , chính xác khi thực hành giải toán.
2. CHUẨN BỊ:
a . Giáo viên: - Bảng phụ ghi ( bài tập 10, 12 /SGK/T13)
- Thước thẳng, phấn màu.
b . Hoc sinh: - Ôn hai quy tắc biến đổi phương trình.
- Thước thẳng, bảng nhóm.
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1104 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 43: Phương trình đưa về dạng ax + b = 0, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT PPCT: 43
Ngày dạy: 15/01/2008
PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA VỀ DẠNG AX + B = 0
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
Củng cố kỹ năng biến đổi phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
b. Kỹ năng:
Học sinh nắm vững cách giải phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn co thể đưa chúng về dạng ax + b = 0
c. Thái độ:
Giáo dục cho HS tính cận thận , chính xác khi thực hành giải toán.
2. CHUẨN BỊ:
a . Giáo viên: - Bảng phụ ghi ( bài tập 10, 12 /SGK/T13)
- Thước thẳng, phấn màu.
b . Hoc sinh: - Ôn hai quy tắc biến đổi phương trình.
- Thước thẳng, bảng nhóm.
3. PHƯƠNG PHÁP:
Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Trực quan
- Thực hành, hợp tác nhóm nhỏ.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1 Ổn định tố chức:
Điểm danh: (Học sinh vắng:
Lớp 8A3:
Lớp 8A5:
Lớp 8A7:
Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax + b = 0 , với a, b là hai số đã cho a
+ Ví dụ: 5x +3 = 0
4.2 Kiểm tra bài cũ:
HS 1: - Nêu định nghĩa phương trình HS1 -
bậc nhất một ẩn. Cho ví dụ.
- Sửa bài 11d /SGK/T13
- Bài tập: Giải phương trình:
-6(1,5-2x) =3(-15 +2x)
-9 + 12x = -45 +6x
6x = 36
x = - 6
HS2:
- Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình
- Sửa bài tập 5(c)/SBT/T 5
- HS nhận xét bài làm của bạn
- GV nhận xét cho điểm.
Vậy S= {-6}
HS 2:
Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình
Bài tập: Giải phương trình
Vậy tập nghiệm của phương trình S= {1}
4.3 Giảng bài mới:
Các phương trình vừa giải là các phương trình bậc nhất một ẩn. Trong bài học này ta tiếp tục xét các phương trình mà hai vế của chúng là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn , không chứa ẩn ở mẫu có thể đưa về dạng ax + b = 0 hay ax = -b , ( với a , b = 0)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Cách giải
- GV ghi ví dụ 1
Em có thể giải phương trình này như thế nào?
- GV yêu cầu một HS lên bảng trình bày và giải thích từng bước biến đổi .
+ Thực hiện phép tính bỏ dấu ngoặc
+ Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia.
+ Thu gọn và giải phương trình nhận được.
- HS khác làm vào vở của mình.
- GV: Phương trình ở ví dụ 2 so với phương trình ở ví dụ 1 có gì khác?
- HS: Một số hạng tử ở phương trình này có mẫu, mẫu khác nhau.
* GV hướng dẫn HS phương pháp giải.
Quy đồng mẫu hai vế:
(Nhân hai vế với 6 để khử mẫu)
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia:
- Thu gọn và giải phương trình nhận
được:
+ HS thực hiện ? 1
Quy đồng và khử mẫu
Chuyển vế các hạng tử
Thu gọn và giải phương trình vừa tìm được
Hoạt động 2: ÁP dụng
- HS làm ví dụ 3 dưới sự hướng dẫn của GV.
- Hãy xác định mẫu thức chung và quy đồng.
+ MTC:6; nhân tử phụ ; ;
-Vế phải thu gọn được kết quả như thế nào? (10x = 40)
- Chia hai vế cho bao nhiêu để tìm được x? (Chia hai vế cho 10)
- HS làm ? 2
Giải phương trình :
Gọi một HS lên bảng trình bày
HS cả lớp làm vào vở của mình.
GV kiểm tra bài làm của vài HS nhận xét chung.
- GV nêu chú ý như SGK/T12
* HS đọc lại chú ý SGK
a) Đôi khi ta còn dùng cách biến đổi khác đơn giản hơn. (Ví dụ 4)
b) Trong quá rtrình giải có thể dẫn đến trương hợp đặc biệt ( Ví dụ 5 và 6)
+ GV gọi hai HS lên bảng trình bày ví dụ 5và 6
- GV: Có giá trị nào của x thoả mãm phương trình 0x = -2 không?
+ HS: Không có giá trị nào thoả mãn phương trình
- GV: phương trình đã cho vô nghiệm
- GV: x bằng bao nhiêu để 0x = 0 ?
+ HS: x có thể bất kỳ giá trị nào , phương trình nghiệm đúng với moiï x.
I .Cách giải
Ví dụ 1: Giải phương trình
2x – (3 – 5x) = 4(x + 3)
Giải:
2x – (3 – 5x) = 4(x + 3)
2x –3 + 5x = 4x + 12
2x + 5x – 4x = 12 + 3
3x = 15
x = 15:3
x = 3
Ví dụ 2: Giải phương trình
Phương pháp giải:
10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4
25x = 25 x = 1
Vậy tập nghiệm là S = {1}
2. ÁP dụng:
Ví dụ 3 : Giải phương trình
Giải:
Vậy phương trình có tập nghệm là S ={4}
? 2 Giải phương trình :
Giải:
MTC: 12
NTP: ; ;
Vậy phương trình có tập nghiệm là
S =
Chú ý: (SGK/T12)
Ví dụ 4: Giải phương trình
có thểgiải như sau:
Ví dụ 5: Ta có x + 1 = x – 1
x – x = - 1 – 1
0x = -2
Phương trình vô nghiệm
Ví dụ 6: x + 1 = x + 1
x – x = 1 – 1
(1 – 1)x = 0
x = 0
Phương trình nghiệm đúng với mọi x
4.4 Củng cố và luyện tập:
Củng cố:
Nêu các bước giải phương trình quy về dạng bậc nhất một ẩn.
Nêu cách giải phương trình bậc nhất một ẩn ?
Luyện tập: .
BÀI 10: (SGK/12) ( ghi bảng phụ)
3x – 6 + x = 9 – x
3x + x – x = 9 – 6 Sai Sửa lại : 3x + x + x = 9 + 6
3x = 3 5x = 15
x = 1 x = 3
b) 2t – 3 + 5t = 4t + 12
2t + 5t – 4t = 12 – 3 Sai Sửa lại : 2t + 5t – 4t = 12 +3
3t = 9 3t = 15
t = 3 t = 5
BÀI 12:(SGK/13 )(HS làm bài theo hoạt động nhóm)
a) ( Kết quả : x = 1)
b) ( Kết quả : x = )
c) ( Kết quả : x = 1)
d) ( Kết quả : x = 0)
4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
Nắm vững các bước giải phương trình và áp dụng một cách hợp lý.
Bài tập về nhà số: 11, 13, 14 SGK/T13 vàbài 19, 20, 21 SBT/T 5,6.
Ôn lại quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
Chuẩn bị tiết sau luyện tập
Hương dẫn bài 13SGK/ 13
+Bạn Hoà giải sai vì đã chia hai vế của phương trình cho x được phương trình mới không tương đương.
+ Giải đúng: Chuyển x(x+3) từ vế trái sang vế phải ,thu gọn tìm được x = 0
5. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- GIAO AN 6 THEO CHUAN KTKN.doc