Giáo án Toán 6 - Tiết 46: Luyện tập

I. MỤC TIÊU

ã Củng cố các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu.

ã Rèn luyện kỹ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính rút ra nhận xét

ã Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

ã GV: Bảng phụ

ã HS: Bảng phụ, bút dạ

Ôn lại các quy tắc cộng 2 số nguyên

 

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1394 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 46: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/12/2008 Ngày dạy: 13/12/2008 Tiết 46. Luyện tập Mục tiêu Củng cố các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. Rèn luyện kỹ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính rút ra nhận xét Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: Bảng phụ HS: Bảng phụ, bút dạ Ôn lại các quy tắc cộng 2 số nguyên Tiến trình bài dạy. 1. ổn định lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Kiểm tra bài cũ (7 ph) Đưa đề bài kiểm tra lên màn hình đèn chiếu: HS 1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm. Chữa bài tập số 31 trang 77 SGK HS 2: Chữa bài tập số 33 trang 77 SGK. Sau đó phát biểu cộng hai số nguyên khác dấu. GV hỏi chung cả lớp: So sánh hai quy tắc này về cách tính giá trị tuyệt đối và xá định dấu của tổng Hai HS lên bảng kiểm tra Các em khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. HS: + Về giá trị tuyệt đối nếu cộng hai số nguyên cùng dấu phải ấy tổng hai GTTĐ, nếu cộng hai số nguyên khác dấu phải lấy hiệu hai GTTĐ. + Về dấu cộng hai số nguyên cùng dấu là dấu chung. Cộng hai số nguyên khác dấu, dấu là dấu của giá trị tuyệt đối lớn hơn. 3: luyện tập (30 ph) Dạng 1: Tính giá trị biểu thức, so sánh hai số nguyên. Bài 1: Tính (-50) + (-10) (-16) + (-14) (-367) + (-33) Bài 2. Tính: 43 + (-3) 0 + (-36) 207 + (-207) 207 + (-317) Bài 3: Tính giá trị biểu thức x + (-16) biết x = -4 (-102) + y biết y = 2 GV: Để tính giá trị biểu thức ta làm như thế nào? Bài 4: So sánh, rút ra nhận xét: 123 + (-3) và 123 (-55) + (-15) và (-55) (-97) + 7 và (-97) Dạng 2: Tìm số nguyên x (bài toán ngược) Bài 5: Dự đoán giá trị của x và kiểm tra lại x + (-3) = -11 -5 + x = 15 x + (-12) = 2 + x = -10. Bài 6: (bài 35 trang 77 SGK) Số tiền của ông Nam so với năm ngoái tăng x triệu đồng. Hỏi x bằng bao nhiêu, biết tằng số tiền của ông Nam so với năm ngoái: Tăng 5 triệu đồng. Giảm 2 triệu đồng (đây là bài toán dùng số nguyên để biểu thị tăng hay giảm của một đại lượng thực tế). Bài 7:(bài 55 trang 60 SBT) Thay * bằng chữ số thích hợp (- * 6) =(-24) = -100 39 + (-1 *) = 24 296 + (-5 * 2) = -206. Dạng 3: Viết dãy số theo quy luật: Bài 48 trang 59 SBT Viết hai số tiếp theo của mỗi dãy số a) -4; -1; 2.... b) 5; 1; - 3 Hãy nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số rồi viết tiếp. HS củng cố quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu HS cả lớp làm và gọi hai em lên bảng trình bày. Củng cố quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu, quy tắclấy giá trị tuyệt đối, cộng với số 0, cộng hai số đối nhau. HS : ta phải thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi thực hiện phép tính. x + (-16) = (-4) + (-16) = - 20 (-102) + y = (-102) + 2 = -100 HS làm và rút ra nhận xét 123 + (-3) = 120 (-55) + (-15) = -70 Nhận xét : Khi cộng với một số nguyên âm , kết qủa nhỏ hơn số ban đầu. (-97) + 7 = -90 Nhận xét : Khi cộng với một số nguyên dương , kết qủa lớn hơn số ban đầu. HS làm bài tập a) x = -8; (-8) + (-3) = -11 b) x= 20; -5 + 20 = 15 c) x= 14; 14 + (-12) = 2 d) x = -13; 3 + (-13) = -10 HS trả lời: x = 5 x = -2 HS làm bài tập theo nhóm (từ 2 em một nhóm) a) (- * 6) =(-24) = -100 b) 39 + (-1 *) = 24 c) 296 + (-5 * 2) = -206. Gọi một nhóm lên trước lớp giải thích cách làm. Ví dụ a) Có tổng là (-100) 1 số hạng là (-24) số hạng kia là (-76), vậy * là 7 Kiểm tra kết quả vài em. HS nhận xét và viết tiếp: Hs Tìm quy luật và điền các số tiếp theo a) Số sau lớn hơn số trước 3 đơn vị. -4; -1; 2; 5; 8 .... b) Số sau nhỏ hơn số trước 4 đơn vị. 5; 1; -3 ; -7; - 11 3. củng cố (6 ph) GV: - Phát biểu lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. Xét xem kết quả hoặc phát biểu sau đúng hay sai? (-125) + (-55) = -70 80 + (-42) = 38 (-25) + Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm. Tổng của một số nguyên dương và một số nguyên âm là một số nguyên dương. HS: Phát biểu lại quy tắc. a) Sai vì tính giá trị tuyệt đối b) Đúng c) Sai vì: = 15 + (-25) = -10 d) Đúng vì: (-25) + = (-25) + 30 + 10 = 5 + 10 = 15 e) Đúng. f) Sai, còn phụ thuộc theo giá trị tuyệt đối của các số. 4: hướng dẫn về nhà (2 ph) Ôn tập các quy tắc cộng hai số nguyên, quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số, các tính chất phép cộng số tự nhiên. Bài tập số 51, 52, 53, 54, 56 trang 60 SBT.

File đính kèm:

  • doctiet 46.doc
Giáo án liên quan