I. MỤC TIÊU:
- HS nắm vững nội dung hai định lý, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh định lý 1.
- Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự toán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.
- Biết diên đạt một định lý thành một bài toán với hình vẽ, giả thiết và kết luận.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: - Thước kẻ, compa, thước đo góc, phấn màu.
HS: - Thước kẻ, compa, thước đo góc. Tam giác ABC bằng giấy có AB< AC
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1342 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 46: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 46:
quan hệ giữa góc và cạnh đối diện
trong một tam giác
I. Mục tiêu:
- HS nắm vững nội dung hai định lý, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh định lý 1.
- Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự toán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.
- Biết diên đạt một định lý thành một bài toán với hình vẽ, giả thiết và kết luận.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: - Thước kẻ, compa, thước đo góc, phấn màu.
HS: - Thước kẻ, compa, thước đo góc. Tam giác ABC bằng giấy có AB< AC
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Giới thiệu chương III hình học lớp 7 và đặt vấn đề vào bài mới
GV yêu cầu HS xem “Mục lục” trang 95 SGK. GV giới thiệu: CHương III có hai nội dung lớn:
1. Quan hệ giữa các yếu tố cạnh, góc trong một tam giác.
2. Các đường đồng quy trong tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao)
Hôm nay, chúng ta học bài: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
HS xem “Mục lục” (SGK)
HS nghe GV giới thiệu
Cho DABC, nếu AB = AC thì hai góc đối diện như thế nào? Tại sao?
- HS DABC, nếu có AB = AC thì góc C = góc B (theo tính chất tam giác cân)
- Ngược lại,
Hoạt động 2: Khái niệm phân số
- Em hãy lấy 1 ví dụ thực tế trong đó phải dùng phân số để biểu thị
- Phân số còn có thể coi là thương của phép chia: 3 chia cho 4. Vậy với việc dùng phân số ta có thể ghi được kết quả của phép chia hai số tự nhiên dù rằng số bịa chia có chia hết hay không hết cho số chia (với điều kiện số chia khác 0)
- HS: Ví dụ có một cái bánh chia thành 4 phần bằng nhau, lấy đi 3 phần, ta nói rằng “đã lấy cái bánh”.
Tương tự như vậy, (-3) chia cho 4 thì thường là bao nhiêu?
- HS: (-3) chia cho 4 thì thương là
- GV: là thương của phép chia nào?
- HS: là thương của phép chia (-2) cho (-3)
- GV khẳng định: Cũng như ;; đều là các phân số…
Vậy thế nào là một phân số?
- GV: So sánh khái niệm phân số đã học ở Tiểu học, em thấy khái niệm phân số đã được mở rộng như thế nào?
- HS: Phân số có dạng với a, b ẻ Z, b ạ 0.
- HS: ở tiểu học, phân số có dạng với a, b ẻ N, b ạ 0.
Còn điều kiện gì không thay đổi?
Như vậy tử và mẫu của phân số không phải chỉ là số tự nhiên mà còn có thể là số nguyên.
Điều kiện không đổi là mẫu phải ạ 0
- GV yêu cầu HS nhắc lại dạng tổng quát của phân số.
- GV đưa khái niệm “Tổng quát” của phân số lên màn hình, khắc sâu điều kiện: a, b ẻ Z, b ạ 0.
Hoạt động 3: Ví dụ
- GV: Hãy cho ví dụ về phân số? Cho biết tử và mẫu của các phân số đó.
- HS: Tự lấy ví dụ về phân số rồi chỉ ra tử và mẫu của các phân số đó.
GV yêu cầu HS lấy ví dụ khác dạng: tử và mẫu là 2 số nguyên khác dấu, là 2 số nguyên cùng dấu (cùng dương, cùng âm) tử bằng 0.
- GV yêu cầu HS làm
Trong các cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số:
a. ; b. ; c.
d. ; e. ; f.
h. ; g. ; với a ẻ Z
(bổ sung thêm f, h, g)
- HS trả lời trước lớp, giải thích dựa theo dạng tổng quát của phân số.
Các cách viết là phân số:
a. ; c. ; f.
h. ; g. ; với a ẻ Z; a ạ 0
- GV hỏi: là 1 phân số mà = 4
Vậy mọi số nguyên có thể viết dưới dạng phân số hay không? Cho ví dụ?
- GV: Số nguyên a có thể viết dưới dạng phân số
- HS: Mọi số nguyên đều có thể viết dưới dạng phân số.
VD: 2 = ; -5 =
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố
- GV: Đưa bài tập 1 (5-SGK) lên bảng phụ, yêu cầu HS gạch chéo trên hình
- HS nối các đường trên hình rồi biểu diễn các phân số:
a) của hình chữ nhật
b) của hình vuông
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, làm bài trên giấy trong đã in sẵn đề:
Bài 2(a, c) 3(b,d) 4 (6- SGK)
- HS hoạt động nhóm:
Bài 2: a) c)
Bài 3: b) d)
Bài 4: a) b)
c) d) với x ẻ Z
- GV kiểm tra bài làm của 1 số nhóm.
Bài 5 (4 – SGK)
Dùng cả hai số 5 và 7 để viết thành phân số (mỗi số chỉ được viết 1 lần)
Cũng hỏi như vậy với hai số 0 và (-2)
- HS nhận xét bài làm của các nhóm.
- HS suy nghĩ và phát biểu trước lớp:
và
- Với hai số 0 và (-2) ta viết được phân số:
Bài 6 (4- SGK)
Biểu thị các số sau đây dưới dạng phân số với đơn vị là:
a) Mét: 23cm; 47 mm
b) Mét vuông: 7dm2 ; 101cm2
- HS làm bài tập, GV gọi 2 em lên bảng chữa.
a) 23cm = m
47mm = m
b) 7dm2 = m2
101cm2 = m2
Bài 8: (4 – SBT)
Cho B = với n ẻ Z
a) n phải có điều kiện gì để B là phân số
b) Tìm phân số B biết n = 0; n = 10; n = -2
HS làm và phát biểu trước lớp:
a) n ạ 3 để -3 ạ 0 (n ẻ Z) thì B là phân số.
b) n = 0 thì B =
n = 10 thì B =
n = -2 thì B =
- GV: Dạng tổng quát của phân số là gi?
- HS dạng tổng quát của phân số là với a, b ẻ N, b ạ 0
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc dạng tổng quát của phân số.
BT 2 (b,d) (6- SGK) và bài 1, 2, 3, 4, 7 (3, 4 SBT)
- Ôn tập về phân số bằng nhau (ở tiểu học) lấy ví dụ về phân số bằng nhau.
- Tự đọc phần “Có thể em chưa biết”.
File đính kèm:
- GA HINH6 HKII.doc