Giáo án Toán 6 - Tiết 48: Luyện tập

I. MỤC TIÊU

ã HS biết vận dụng cáctính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng; rút gọn biểu thức

ã Tiếp tục củng cố kỹ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.

ã Áp dụng phép cộng số nguyên và bài tập thực tế.

ã Rèn luyện tính sáng tạo cho HS .

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

ã GV: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập.

ã HS: Giấy trong, bút viết

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. ỔN ĐỊNH LỚP

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1541 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 48: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/12/2008 Ngày dạy: 16/12/2008 Tiết 48. Luyện tập Mục tiêu HS biết vận dụng cáctính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng; rút gọn biểu thức Tiếp tục củng cố kỹ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. áp dụng phép cộng số nguyên và bài tập thực tế. Rèn luyện tính sáng tạo cho HS . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập. HS: Giấy trong, bút viết Tiến trình dạy học 1. ổN định lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. kiểm tra bài cũ (5 ph) GV nêu câu hỏi kiểm tra HS 1: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên, viết công thức. Chữa bài tập 37 (a) trang 78 SGK. Tính tổng các số nguyên x biết: -4 < x < 3. HS 2: Chữa bài tập 40 trang 79 SGK và cho biết thế nào là hai số đối nhau? Cách tính giá trị tuyệt đối của số nguyên ? HS 1: Nêu 4 tính chất của phép cộng số nguyên và viết công thức của các tính chất. Bài tập: x = -3; -2; ... ; 1; 2. Tính tổng: (-3) + (-2) + ... + 0 +1 + 2 = (-3) + = (-3). HS 2: a 3 -15 -2 0 -a -3 15 2 0 3 15 2 0 3: luyện tập (20 ph) Dạng 1: Tính tổng, tính nhanh. Bài 1: (bài 60 (a)) trang 61 SBT. Tính 5 + (-7) + 9 + (-11) + 13 + (-15) = = (-2) + (-2) + (-2) = (-6) Bài 62 (a) trang 61 SBT. (-17) + 5 + 8 + 17 = = 0 + 13 = 13 Bài 66 (a) trang 61 SBT. Tính tổng của tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn hoặc bằng 15: Xác định các giá trị của x sao cho GV nên giới thiệu trên trục số. Bài 2: Rút gọn biểu thức: (bài 63 trang 61 SBT) -11 + y + 7 x + 22 +(-14) a + (-15) + 62 Dạng 2: Bài toán thực tế Bài 43 trang 80 SGK. GV đưa dề bài và hình 48 lên màn hình và giải thích hình vẽ - 10 km + A -7km C 7km D B a) Sau 1h, ca nô 1 ở vị trí nào? ca nô 2 ở vị trí nào? Vậy chúng cách nhau bao nhiêu km ? b) Câu hỏi tương tự như phần a. Dạng 3: Đố vui Bài 45 trang 80 SGK và bài 64 trang 61 SBT. Bài 45 SGK: Hai bạn Hùng và Vân tranh luận với nhau. Hùng nói rằng: “ Có hai số nguyên mà tổng của chúng nhỏ hơn mỗi số hạng”. Vân nói rằng: “ Không thể có được” Theo bạn, ai đúng? Cho ví dụ Bài 64 SBT: Điền các số -1, -2, -3, -4, 5, 6, 7 vào các đường tròn ở hình 19 sao cho tổng của ba số “thẳng hàng” bất kỳ đều bằng 0. (bài này cần gợi ý:) x + x là một trong 7 số đã cho + Khi cộng cả ba hàng ta được (-1) + (-2) + (-3) + + (-4) + 5 + 5 + 7 +2x = 0 + 0 + 0 = 0 Từ đó tìm ra x và điền các số còn lại cho phù hợp. +/ - Dạng 4: Xử dụng máy tính bỏ túi Chú ý: Nút dùng để đổi dấu “+” thành “-” và ngược lại, hoặc nút “-”dùng đặt “-” của số âm. Thí dụ: 25 + (-13) GV hướng dẫn HS các bấm nút để tìm kết quả. Yêu cầu HS làm bài 46. a) HS làm bài tập, có thể làm nhiều cách: + Cộng từ trái sang phải + Cộng các số dương, các số âm rồi tính tổng. + Nhóm hợp lý các số hạng. Chốt lại ở cách này. b), c) Nhóm hợp lý các số hạng. x = -15; -14; -13; ... 0; 1; 2; ...; 14; 15 = (-15 + (-14)) + ... + 0 + 1+... + 14 + 15 = + = 0 HS làm: a) -4 + y b) x + 8 c) a + 47 HS đọc đề bài 43 SGK và trả lời câu hỏi của GV. a) Sau 1h, ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở D (cùng chiều của B),vậy hai ca nô cách nhau: 10 - 7 = 3 (km) b) Sau 1h, ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở A (ngược chiều của B),vậy hai ca nô cách nhau: 10 + 7 = 17 (km) HS hoạt động nhóm HS cần xác định được: Bạn Hùng đúng vì tổng của hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng. Ví dụ : (-5) + (-4) = -9 (-9) < (-5) và (-9) < (-4). Bài 64 : Tổng của mỗi bộ ba số “thẳng hàng” bằng 0 nên tổng của 3 bộ số đó cũng bằng 0. Vậy: (-1) + (-2) + (-3)+ (-4) + + 5 + 6 + 7 + 2x = 0 Hay 8 + 2x = 0 2x = -8 x = -4. Từ đó suy ra: 6 -3 -1 x -12 5 7 HS dùng máy tính theo hướng dẫn của GV. HS dùng máy tính bỏ túi làm bài 46 SGK. a) 187 + (-54) = 133 b)(-203) + 349 = 146 c) (-175) + (-213) = -388 3: củng cố (3 ph) - GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép cộng số nguyên - Làm bài tập 70 trang 62 SBT: Điền vào ô trống x -5 7 -2 y 3 -14 -2 x+ y -2 -7 -4 2 7 4 +x 3 4 2

File đính kèm:

  • doctiet 48.doc
Giáo án liên quan