I. MỤC TIÊU
ã HS hiểu được quy tắc phép trừ trong Z.
ã Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên.
ã Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
ã GV, quy tắc và công thức phéo trừ, ví dụ, bài tập 50 trang 82 SGK
ã HS: Bảng phụ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. ổn định lớp
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1235 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 49 - Bài 7: Phép trừ hai số nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/12/2008
Ngày dạy: 18/12/2008
Tiết 49.
Đ7. phép trừ hai số nguyên
Mục tiêu
HS hiểu được quy tắc phép trừ trong Z.
Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên.
Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự.
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV, quy tắc và công thức phéo trừ, ví dụ, bài tập 50 trang 82 SGK
HS: Bảng phụ
Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2: kiểm tra bài cũ (8 ph)
GV đưa câu hỏi kiểm tra lên màn hình:
HS 1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Chữa bài tập 65 trang 61 SBT
HS 2: Chữa bài tập 71 trang 62, SBT. Phát bieeur các tính chất của phép cộng các số nguyên
Yêu cầu HS nêu rõ quy luật của từng dãy số.
Hai HS lên bảng kiểm tra
HS 1: - Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên
- Chữa bài tập 65:
(-57) + 47 =(-10)
469 + (-219) = 250
195 + (-200)+ 205 = 400+ (-200)= 200
HS 2: - Chữa bài tập 71:
a) 6 ; 1 ; -4 ; -9; -14
6 + 1 + (-4) + (-9) + (-14) = -20
b) -13 ; -6; 1; 8; 15
(-13) + (-6) + 1 + 8+ 15 = 5
1) Hiệu của hai số nguyên
- Cho phép trừ hai số tự nhiên thực
hiện khi nào?
Còn tập hợp Z các số nguyên , phép
trừ thực hiện khi nào ?
Bài hôm nay sẽ giải quyết.
Hãy xét các tính chất sau và rút ra nhận xét:
3 - 1 và 3 + (-1)
3 - 2 và 3 + (-2)
3 – 3 và 3 + (-3)
Tương tự, hãy làm tiếp:
3 – 4 = ? ; 3 – 5 = ?
Tương tự hãy xét ví dụ sau:
2 – 2 và 2 + (-2)
2 – 1 và 2 + (-1)
2 – 0 và 2 + 0
2 – (-1) và 2 +1
2 – (-2) và 2 + 2
Qua các ví dụ em hãy thử đề xuất: muốn trừ đi một số nguyên , ta có thể làm thế nào?
Quy tắc: SGK
a – b = a + (-b)
Ví dụ: 3 – 8 = 3 + (-8) = -5
(-3) – (-8) = (-3) + 8 =5
GVnhấn mạnh: Khi trừ một số nguyên phải giữ nguyên phải giữ nguyên số bị trừ, chuyển phép trừ thành phép cộngvới số đối của phép trừ.
GV giới thiệu nhận xét SGK:
Khi nhiệt độ giảm 30C nghĩa là nhiệt độ tăng (- 30C), điều đó phù hợp với quy tắc phép trừ trên đây.
HS: Phép trừ hai số tự nhiên thực hiện khi số bị trừ số trừ.
HS thực hiện các phép tính và rút ra nhận xét:
3 – 1 = 3 + (-1) = 2
3 – 2 = 3 + (-2) = 1
3 – 3 = 3 + (-3) = 0
Tương tự
3 – 4 = 3 + (-4) = -1
3 – 5 = 3 + (-5) = -2
Xét tiếp ví dụ phần b:
2 – 2 = 2 + (-2) = 0
2 – 1 = 2 + (-1) = 0
2 – 0 = 2 + 0 = 2
2 – (-1) = 2 +1= 3
2 – (-2) = 2 + 2 = 4
- HS: muốn trừ đi một số nguyên ta có thể cộng với số đối của nó.
- HS: Nhắc lại hai lần quy tắc trừ số nguyên.
- HS : áp dụng quy tắc vào các ví dụ:
- HS làm bài tập 47 trang 82 SGK.
2 – 7 = 2 + (-7) = -5
1 – (-2) = 1 + 2 = 3
(-3) – 4 =(-3) + (-4) = (-7)
-3 – (-4) = -3 + 4 = 1
Hoạt động 3: (10 ph)
2 ) Ví dụ
GV nêu ví dụ trang 82 SGK.
Ví dụ: Nhiệt độ ở Sa Pa hôm qua là 30C, hôm nay nhiệt độ giảm 40C. Hỏi hôm nay nhiệt độ ở Sa Pa là bao nhiêu độ C?
GV: Để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa ta phải làm như thế nào?
Hãy thực hiện phép tính
Trả lời bài toán.
Cho HS làm bài tập 48 trang 82 SGK.
Em thấy phép trừ trong Z và phép trừ trong N khác nhau thế nào?
GV giải thích thêm: Chính vì phép trừ trong N có khi không thực hiện được nên ta phải mở rộng tập N thành tập Z để phép trừ các số nguyên luôn thực hiện được.
HS đọc ví dụ SGK
HS: Để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa ta phải lấy 30C – 40C
= 30C + (- 40C) = (-10C
HS làm bài tập:
0 – 7 = 0 + (-7) = (-7)
7 – 0 = 7 + 0 =7
a – 0 = a + 0 = a
0 –a = 0+ (-a) = -a
HS: Phép trừ số Z bao giờ cũng thực hiện được,còn phép trong N có khi không thực hiện được (ví dụ 3 – 5 không thực hiện dược trong N).
Củng cố
(-28) – (-32)
50 – (-21)
(-45) – 30
x – 80
7 – a
(-25) – (- a)
GV cho HS làm bài tập 50 trang 82 SGK.
Hướng dẫn toàn lớp cách làm dòng 1 rồi cho hoạt động nhóm.
Dòng 1: kết quả là -3 vậy số bị trừ phải nhỏ hơn số trừ nên có
3 ì 2 – 9 = -3
Cột 1: kết qủa là 25.
Vậy có: 3 ì 9 – 2 = 25
3
ì
2
-
9
=
3
ì
+
-
9
+
3
ì
2
=
15
-
ì
+
2
-
9
+
3
=
-4
=
25
=
29
=
10
4. hướng dẫn về nhà (2 ph)
Học thuộc quy tắc cộng, trừ các số nguyên.
Bài tấp số 49, 51, 52, 53 trang 82 SGK và 73, 74, 76 trang 63 SBT
File đính kèm:
- tiet 49.doc