Giáo án Toán 6 - Tiết 60 đến tiết 80

I. MỤC TIÊU:

- HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6.

- Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.

- Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1.

- Biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi bài tập, khái niệm phân số.

HS: Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm

Ôn tập khái niệm phân số ở tiểu học.

 

doc42 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1412 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 60 đến tiết 80, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 69: mở rộng khái niệm phân số I. Mục tiêu: - HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6. - Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên. - Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1. - Biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi bài tập, khái niệm phân số. HS: Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm Ôn tập khái niệm phân số ở tiểu học. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Đặt vấn đề và giới thiệu sơ lược về chương III GV: Phân bố đã được học ở Tiểu học. Em hãy lấy ví dụ về phân số? Trong các phân số này, tử và mẫu đều là các số tự nhiên, mẫu khác 0. Nếu tử và mẫu là các số nguyên thí dụ: có phải là phân số không? HS: Ví dụ: ; … Khái niệm phân số được mở rộng như thế nào, làm thế nào để so sánh hai phân số, các phép tính về phân số được thực hiện như thế nào. Các kiến thức về phân số có ích gì với đời sống của con người. Đó là nội dung ta sẽ học chương này. - GV ghi đề bài - HS nghe GV giới thiệu về chương III Hoạt động 2: Khái niệm phân số - Em hãy lấy 1 ví dụ thực tế trong đó phải dùng phân số để biểu thị - Phân số còn có thể coi là thương của phép chia: 3 chia cho 4. Vậy với việc dùng phân số ta có thể ghi được kết quả của phép chia hai số tự nhiên dù rằng số bịa chia có chia hết hay không hết cho số chia (với điều kiện số chia khác 0) - HS: Ví dụ có một cái bánh chia thành 4 phần bằng nhau, lấy đi 3 phần, ta nói rằng “đã lấy cái bánh”. Tương tự như vậy, (-3) chia cho 4 thì thường là bao nhiêu? - HS: (-3) chia cho 4 thì thương là - GV: là thương của phép chia nào? - HS: là thương của phép chia (-2) cho (-3) - GV khẳng định: Cũng như ;; đều là các phân số… Vậy thế nào là một phân số? - GV: So sánh khái niệm phân số đã học ở Tiểu học, em thấy khái niệm phân số đã được mở rộng như thế nào? - HS: Phân số có dạng với a, b ẻ Z, b ạ 0. - HS: ở tiểu học, phân số có dạng với a, b ẻ N, b ạ 0. Còn điều kiện gì không thay đổi? Như vậy tử và mẫu của phân số không phải chỉ là số tự nhiên mà còn có thể là số nguyên. Điều kiện không đổi là mẫu phải ạ 0 - GV yêu cầu HS nhắc lại dạng tổng quát của phân số. - GV đưa khái niệm “Tổng quát” của phân số lên màn hình, khắc sâu điều kiện: a, b ẻ Z, b ạ 0. Hoạt động 3: Ví dụ - GV: Hãy cho ví dụ về phân số? Cho biết tử và mẫu của các phân số đó. - HS: Tự lấy ví dụ về phân số rồi chỉ ra tử và mẫu của các phân số đó. GV yêu cầu HS lấy ví dụ khác dạng: tử và mẫu là 2 số nguyên khác dấu, là 2 số nguyên cùng dấu (cùng dương, cùng âm) tử bằng 0. - GV yêu cầu HS làm Trong các cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số: a. ; b. ; c. d. ; e. ; f. h. ; g. ; với a ẻ Z (bổ sung thêm f, h, g) - HS trả lời trước lớp, giải thích dựa theo dạng tổng quát của phân số. Các cách viết là phân số: a. ; c. ; f. h. ; g. ; với a ẻ Z; a ạ 0 - GV hỏi: là 1 phân số mà = 4 Vậy mọi số nguyên có thể viết dưới dạng phân số hay không? Cho ví dụ? - GV: Số nguyên a có thể viết dưới dạng phân số - HS: Mọi số nguyên đều có thể viết dưới dạng phân số. VD: 2 = ; -5 = Hoạt động 4: Luyện tập củng cố - GV: Đưa bài tập 1 (5-SGK) lên bảng phụ, yêu cầu HS gạch chéo trên hình - HS nối các đường trên hình rồi biểu diễn các phân số: a) của hình chữ nhật b) của hình vuông - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, làm bài trên giấy trong đã in sẵn đề: Bài 2(a, c) 3(b,d) 4 (6- SGK) - HS hoạt động nhóm: Bài 2: a) c) Bài 3: b) d) Bài 4: a) b) c) d) với x ẻ Z - GV kiểm tra bài làm của 1 số nhóm. Bài 5 (4 – SGK) Dùng cả hai số 5 và 7 để viết thành phân số (mỗi số chỉ được viết 1 lần) Cũng hỏi như vậy với hai số 0 và (-2) - HS nhận xét bài làm của các nhóm. - HS suy nghĩ và phát biểu trước lớp: và - Với hai số 0 và (-2) ta viết được phân số: Bài 6 (4- SGK) Biểu thị các số sau đây dưới dạng phân số với đơn vị là: a) Mét: 23cm; 47 mm b) Mét vuông: 7dm2 ; 101cm2 - HS làm bài tập, GV gọi 2 em lên bảng chữa. a) 23cm = m 47mm = m b) 7dm2 = m2 101cm2 = m2 Bài 8: (4 – SBT) Cho B = với n ẻ Z a) n phải có điều kiện gì để B là phân số b) Tìm phân số B biết n = 0; n = 10; n = -2 HS làm và phát biểu trước lớp: a) n ạ 3 để -3 ạ 0 (n ẻ Z) thì B là phân số. b) n = 0 thì B = n = 10 thì B = n = -2 thì B = - GV: Dạng tổng quát của phân số là gi? - HS dạng tổng quát của phân số là với a, b ẻ N, b ạ 0 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc dạng tổng quát của phân số. BT 2 (b,d) (6- SGK) và bài 1, 2, 3, 4, 7 (3, 4 SBT) - Ôn tập về phân số bằng nhau (ở tiểu học) lấy ví dụ về phân số bằng nhau. - Tự đọc phần “Có thể em chưa biết”. Tiết 70: phân số bằng nhau I. Mục tiêu: - HS nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau. - HS nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau, lập được các cặp phân số bằng nhau từ một đẳng thức tính. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi câu hỏi kiểm tra, bài tập, phiếu học tập, bảng phụ để tổ chức trò chơi. HS: Giấy trong, bút dạ. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - GV đưa câu hỏi lên màn hình. Thế nào là phân số? Chữa bài tập số 4 (4 – SBT) Viết các phép chia sau dưới dạng phân số: a) -3: 5 b) (-2): (-7) c) 2: (-11) d) x : 5 với x ẻ Z - Một HS lên bảng kiểm tra Trả lời câu hỏi Chưa bài tập số 4 SBT a) = b) = c) = d) = với x ẻ Z Hoạt động 2: Định nghĩa - GV đưa hình vẽ lên màn hình: Có 1 cái bánh hình chữ nhật. Lần 1: Lần 2: (Phần tô đậm là phần lấy đi) Hỏi mỗi lần đã lấy đi bao nhiêu phần cái bánh? Nhận xét gì vì 2 phân số trên? Vì sao? - Lần 1 lấy đi cái bánh - Lần 2 lấy đi cái bánh - HS: = Hai phân số trên bằng nhau vì cùng biểu diễn một phần của cái bánh. - GV: ở lớp 5 ta đã học hai phân số bằng nhau. Nhưng với các phân số có tử và mẫu số là các s nguyên, ví dụ và làm thế nào để biết được 2 phân số này có bằng nhau hay không? Đó là nội dung bài hôm nay. Sau đó, GV ghi đề bài. - Trở lại ví dụ trên: = Nhìn cặp phân số này, em hãy phát hiện có các tính nào bằng nhau? - HS: Có 1.6 = 3.2 - Hãy lấy ví dụ khác về 2 phân số bằng nhau và kiểm tra nhận xét này. - HS: giả sử lấy: = Có 2.10 = 5.4 - Một cách tổng quát phân số: khi nào? Điều này vẫn đúng với các phân số có tử, mẫu là các số nguyên. - HS: phân số nếu ad = bc - GV yêu cầu HS đọc định nghĩa SGK - GV đưa định nghĩa lên màn hình - HS đọc định nghĩa SGK nếu ad = bc Hoạt động 3: Ví dụ - GV: Căn cứ vào định nghĩa trên xét xem và có bằng nhau không? - HS: = vì (-3). (-8) = 4.6 = (24) - Hãy xét xem các cặp phân số sau có bằng nhau không? và ; và - HS: = vì (-1). 12 = 4. (-3) (= -12) ạ vì 3.7 ạ 5.(-4) - GV yêu cầu HS làm các bài tập: HS làm bài tập a) Tìm x ẻ Z biết = b) Tìm phân số bằng phân số c) Lấy ví dụ về 2 phân số bằng nhau a) -2. 6 = 3.x ị x = -4 b) c)HS tự lấy VD về 2 phân số bằng nhau - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm và và tìm x biết = vì 1.12 = 4.3 ạ vì 2.8 ạ 3.6 vì (-3).(-15) = 5.9 ạ vì 4.9 ạ 3.(-12) ạ vì -2.5 ạ 5.2 Tìm x biết ị x.21 = 6.7 ị x = ị x = 2 Hoạt động 4: Luyện tập củng cố - Trò chơi: GV cử 2 đội trưởng. Nội dung: Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau: Luật chơi: 2 đội cử mỗi đội 3 người, mỗi đội chỉ có 1 bút (hoặc phấn) chuyền tay nhau viết lần lượt từ người này sang người khác. Đội nào hoàn thành nhanh hơn và đúng là thắng. 2 đội trưởng HS thành lập đội. HS: Hai đội tham gia trò chơi, mỗi đội 3 người (có thể lấy 1 đội nam, 1 đội nữ hoặc lấy theo đội theo tổ, trên tinh thần xung phong). Kết quả: ; - Bài 8 (trang 9 SGK) Cho a, b ẻ Z (b ạ0). Chứng minh rằng các cặp phân số sau đây luôn bằng nhau: a) và ; b) và Rút ra nhận xét? a) và vì a.b = (-a). (-b) b) và vì (-a). b = (-b).a Nhận xét: Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của 1 phân số thì ta được 1 phân số bằng phân số đó. áp dụng bài 9 (SGK) Viết mỗi phân số sau đây thành 1 phân số bằng nó và có mẫu dương: HS làm bài tập: ; ; ; - GV rút ra nhận xét: Vậy ta có thể viết phân số có mẫu âm thành một phân số bằng nó có mẫu dương. - GV yêu cầu HS làm trên phiếu học tập bài 6 và 7 (a, d) (trang 8 SGK) - HS cả lớp làm bài trên phiếu học tập. 1) Tìm x, y ẻ Z biết: a. ; b. 2) Điền số thích hợp vào ô vuông a. ; d. Kết quả: 1) a. x = 2 ; b. y = -7 2) a. ; d. Bài tập: Thử trí thông minh Từ đẳng thức: 2.(-6) = (-4).3 hãy lập các cặp phân số bằng nhau. GV gợi ý HS tự nghiên cứu bài 10 (9 – SGK) - HS tự đọc bài 10 SGK rồi tìm các cặp phân số bằng nhau. Kết quả: Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Nắm vững định nghĩa hai phân số bằng nhau - Bài tập số 7(b,c) (trang 8, 9 SGK) Bài 9, 10, 11, 12, 13, 14 (trang 4,5 SBT) - Ôn tập tính chất cơ bản của phân số. Tiết 71: tính chất cơ bản của phân số I. Mục tiêu: - Nắm vững tính chất cơ bản của phân số. - Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết được một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương. - Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi tính chất cơ bản của phân số và các bài tập. Bảng phụ nhóm, bảng từ và các chữ để làm bài tập 14 (11- SGK) HS: Giấy trong, bút dạ. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - HS1: Thế nào là 2 phân số bằng nhau? Viết dạng tổng quát - HS1 lên bảng kiểm tra - Trả lời câu hỏi. Viết nếu ad = bc Điền số thích hợp vào ô vuông: - Làm bài tập (để lại kết quả để giảng bài mới) + HS2: Chữa bài tập 11, 12 (5- SBT) + HS2 chữa bài tập v nhà - Bài 11 SBT: Viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu dương: - Bài 11: ; (Để lại kết quả để giảng bài) - Bài 12 SBT: Lập các cặp phân số bằng nhau từ đẳng thức 2.36 = 8.9 - GV cho HS nhận xét, cho điểm 2 HS được kiểm tra. - Chuẩn bài 12 SBT Từ 2.36 = 8.9 ta có: Hoạt động 2: Nhận xét GV chỉ vào bài tập HS1 và bài tập 11 HS2 đã chữa để nâu vấn đề: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau, ta đã biến đổi 1 phân số đã cho thành 1 phân số bằng nó mà tử và mẫu đã thay đổi. Ta cũng có thể làm được điều này dựa trên tính chất cơ bản của phân số ị Ghi đề. HS nghe giảng GV: Có Em hãy nhận xét: ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với bao nhiêu để được phân số thứ hai? - HS: Ta đã nhân cả tử và mâu của phân số với (-3) để được phân số thứ hai. GV ghi : = Rút ra nhận xét: GV: Thực hiện tương tự với cặp phân số: = - HS: Nếu ta nhân cả tử và mâu… - HS: Ta đã chia cả tử và mẫu của phân số cho (-2) để được phân số thứ 2. GV: (-2) đố với (-4) và (-12) là gì? GV: Dựa vào nhận xét trên làm Giải thích vì sao: - GV yêu cầu HS làm miệng - HS: (-2) là 1 ước chung của (-4) và (-12) - HS: Nếu ta chia cả tử và mẫu của 1 phân số… - HS giải thích: = ; = = Hoạt động 3: Tính chất cơ bản của phân số - GV: Trên cơ sở tính chất cô bản của phân số đã học ở tiểu học, dựa vào các ví dụ trên với các phân số có tử và mẫu là các nguyên số, em hãy rút ra. Tính chất cơ bản của phân số? - GV: Đưa Tính chất cơ bản của phân số (tr 10- SGK) lên mành hình. Nhấn mạnh điều kiện của số nhân, số chia trong công thức. với m ẻ Z, m ạ 0 với n ẻ ƯC(a,b) - HS phát biểu tính chất cơ bản của phân số như SGK trang 10. - GV: trở lại bài tập 11 HS2 đã chữa lúc đầu hỏi: Từ ta có thể giải thích pháp biến đổi trên dựa vào tính chất cơ bản của phân số như thế nào? - HS: Ta có thể nhân cả tử và mẫu của phân số với (-1) GV: Vậy ta có thể viết một phân số bất kỳ có mẫu âm thành phân số bằng nó và cói mẫu dương bằng cách nhân cả tử và mẫu của phân số đó với (-1) - GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm: Nội dung: (1) Làm viết mỗi phân số sau đây thành một phân số bằng nó và có mẫu dương (a, b ẻ Z; b < 0) (2) Viết phân số thành 5 phân số khác bằng nó. Hỏi có thể viết được bao nhiêu phân số như vậy? (Có thể tham khảo cuói trang 10 SGK) - HS hoạt động theo nhóm Bài làm: (1) với a, b ẻ Z, b < 0 (2) Có thể viết được vô số phân số như vậy - Mời đại diện của 1 nhóm lên trình bày bài (1) Sau khi HS đã trình bày bài (1) - GV hỏi thêm: Phép biến đổi trên dựa trên cơ sở nào? Phân số có thoả mãn điều kiện có mẫu dương hay không? - HS: Phép biến đổi trên dựa trên tính chất cơ bản của phân số, ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số với (-1) có mẫu là -b>0, vì b< 0 - GV mời đại diện nhóm khác lên trình bày bài 2, nói rõ số nhân từng trường hợp. - GV: Như vậy mỗi phân số có vô số phân số bằng nó. Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng 1 số mà người ta gọi là số hữu tỉ. Gọi HS đọc SGK. - HS đọc SGK3 dòng cuối của trang 10 - GV: Em hãy viết số hữu tỉ dưới dạng các phân số khác nhau. Trong dãy phân số bằng nhau này, có phân số có mẫu dương, có phân số có mẫu âm. Nhưng để các phép biến đổi được thực hiện dễ dàng người ta thường dùng phân số có mẫu dương. - HS: viết nối tiếp nhau (Có thể gọi 3 em viết nối tiếp nhau để được dãy phân số bằng nhau) Hoạt động 4: Luyện tập củng cố - GV yêu cầu HS phát biểu lại tính chất cơ bản của phân số. - Cho HS làm bài tập: Đúng hay sai? (1) - HS phát biểu tính chất cơ bản của phân số. - Bài tập: Đúng hay sai? Kết quả: (1) Đúng vì (2) (3) (4) 15 phút = giờ = giờ (2) Sai vì (3) Sai vì (4) Đúng - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm BT14 (11- SGK) Đ: Ông khuyên cháu điều gì? Gọi 1 nhóm HS lên bảng làm trên bảng từ (bảng có khả năng hút sắt) hoặc làm trên bảng phụ. Các nhóm HS hoạt động. Mỗi nhóm 4HS, mỗi HS trong nhóm tính 1 dòng (3 chữ cái ứng với 3 bài) khớp lại cả nhóm sẽ có câu trả lời. Các chữ điền vào ô trống là: Co cong mai sat Co ngay nen kim Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc tính chất cơ bản của phân số, viết dạng tổng quát. - Bài tập về nhà số 11, 12, 13 (11-SGK) và số 20, 21, 23, 23 (6, 7 – SBT) - Ôn tập rút gọn phân số. Tiết 72: tính chất cơ bản của phân số I. Mục tiêu: - HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số. - HS hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản. - Bước đầu có kỹ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong (hoặc bảng phụ) ghi quy tắc rút gọn phân số, định nghĩa phân số tối giản và các bài tập. Bảng hoạt động nhóm. HS: Giấy trong, bút dạ. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV nêu câu hỏi kiểm tra: - HS1: Phát biểu tính chất cơ bản của phân số. Viết dạng tổng quát. Hai HS lên bảng kiểm tra - HS1: Trả lời câu hỏi Viết: với m ẻ Z, m ạ 0 với n ẻ ƯC(a,b) Chữa bài tập số 12 (trang 11 SGK) Điền số thích hợp vào ô trống Chữa bài tập 12 (SGK) a) = ; b) = c) = ; d) = - HS2: Chữa BT19 và 23(a) Tr. 6 SBT. Bài 19: SBT (trả lời miệng) Khi nào một phân số có thể viết dưới dạng 1 số nguyên. Cho ví dụ. - HS2 chữa bài tập - Bài 19 SBT: Một phân số có thể viết dưới dạng 1 số nguyên nếu có tử chia hết cho mẫu (hoặc tử là bội của mẫu) VD: Bài 23(a) SBT: Giải thích tại sao các phân số sau bằng nhau. a) - Bài 23(a) SBT = Hoạt động 2: Cách rút gọn phân số - GV: Trong bài tập 23(a) ta đã biến đổ phân số thành phân số , đơn giản hơn phân số ban đầu nhưng vẫn bằng nó, làm như vậy là ta đã rút gọn phân số. Vậy cách rút gọn phân số như thế nào và làm thế nào để có phân số tối giản đó là nội dung bài hôm nay. - HS nghe GV đặt vấn đ - GV ghi đề bài. Ví dụ 1: Xét phân số Hãy rút gọn phân số - HS (có thể rút gọn từng bước, cũng có thể rút gọn ngay một lần) = = = Trên cơ sở nào em làm được như vậy? Cơ sở: Dựa trên tính chất cơ bản của phân số. - GV: Vậy để rút gọn một phân số ta phải làm thế nào? Ví dụ 2: Rút gọn phân số - HS để rút gọn một phân số ta phải chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung ạ 1 của chúng. - HS: - GV yêu cầu HS làm Rút gọn các phân số sau: - HS làm Gọi 1 HS lên bảng làm câu a, b, 1 HS khác làm câu c, d a) b) c) d) a) b) c) d) - GV: Qua các ví dụ và bài tập trên hãy rút ra quy tắc rút gọn phân số. - GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc đó. - GV đưa “Quy tắc rút gọn lên màn hình? - HS nêu quy tắc rút gọn phân số (trang 12 SGK) Hoạt động 3: Thế nào là phân số tối giản - GV: ở các bài tập trên, tại sao dừng lại ở kết quả: - HS: Vì các phân số này không rút gọn được nữa. - Hãy tìm ước chung của tử và mẫu của mỗi phân số. - Ước chung của tử và mẫu của mỗi phân số chỉ là +1 - Đó là các phân số tối giản. Vậy thế nào là phân số tối giản? - Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân s mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và (-1) GV yêu cầu HS làm Tìm các phân số tối giản trong các phân số sau: - HS làm bài tập, trả lời miệng: Phân số tối giản là: - Làm thế nào để đưa một phân số chưa tối giản về dạng phân số tối giản? Yêu cầu HS rút gọn các phân số đến tối giản. HS: Ta phải tiếp tục rút gọn cho đến tối giản. - Khi rút gọn , ta đã chia cả tử và mẫu của phân số cho 3. Số chia: 3 quan hệ với tử và mẫu của phân số như thế nào? - HS: 3 là ƯCLN(3,6) ị số chia là ƯCLN của tử và mẫu. - Khi rút gọn ta đã chia cả tử và mẫu của phân số cho 4. Số chia :4 quan hệ với giá trị tuyệt đối của tử và mẫu là |-4| và |12| như thế nào? - HS: |-4| = 4 ; |12|= 12 4 là ƯCLN(4,12) ị Số chia là ƯCLN của giá trị tuyệt đối của tử và mẫu. - GV: Vậy để có thể rút gọn một lần mà thu được kết quả là phân số tối giản, ta phải làm thế nào? - HS: Ta phải chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của các giá trị tuyệt đối của chúng. - Quan sát các phân số tối giản như em thấy tử và mẫu của chúng quan hệ như thế nào với nhau. - Các phân số tối giản có giá trị tuyệt đối của tử và mẫu là hai số nguyên tố cùng nhau. - Ta rút ra các chú ý sau, khi rút gọn một phân số. Gọi 1 HS đọc chú ý trang 14 SGK - 1 HS đọc phần chú ý SGK. Hoạt động 4: Luyện tập củng cố - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 15 và 17(a,d) trang 15 SGK. - GV quan sát các nhóm hoạt động và nhắc nhở, góp ý. HS có thể rút gọn từng bước, cũng có thể rút gọn 1 lần đến phân số tối giản. - GV yêu cầu 2 nhóm trình bày lần lượt 2 bài. HS hoạt động theo nhóm. - Bài 15: Rút gọn các phân số a) b) c) d) Bài 17 (a,d) a) d) Bài 17(d) đưa ra tình huống: Hỏi rút gọn đúng hay sai? Sai ở đâu? - HS: Rút gọn như vậy là sai vì các biểu thức trên có thể coi là 1 phân số, phải biến đổi tử, mẫu thành tích thì mới rút gọn được. Bài này sai vì đã rút gọn ở dạng tổng. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc quy tắc rút gọn phân số. Nắm vững thế nào là phân số tối giản và làm thế nào để có phân số tối giản. - Bài tập về nhà số 16, 17(b,c,e), 18, 19, 20 Tr15 SGK. Bài 25, 26 Tr7 SBT. - Ôn tập định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số. Tiết 73: luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản. - Rèn luyện kỹ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước. - áp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán có nội dung thực tế. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong (hoặc bảng phụ) ghi câu hỏi và bài tập. Phiếu học tập của học sinh. HS: Giấy trong, bút dạ. Ôn tập kiến thức từ đầu chương. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV nêu câu hỏi kiểm tra: - HS1: Nêu quy tắc rút gọn 1 phân số? Việc rút gọn phân số là dựa trên cơ sở nào? Hai HS lên bảng kiểm tra: HS1: Nêu quy tắc rút gọn phân số (trang 13 SGK). Việc rút gọn phân số dựa trên tính chất cơ bản của phân số. Chữa bài tập (a,d) trang 7 SBT Rút gọn thành phân số tối giản a) d) - HS 2: Thế nào là phân số tối giản? Chữa bài tập 25 SBT Kết quả: a) d) - HS2: Nêu định nghĩa phân số tối giản (14 SGK). Chữa bài tập 19 (tr 15 SGK) Đổi ra mét vuông (viết dưới dạng phân số tối giản) 25dm2; 36dm2; 450cm2; 575cm2 Chữa bài tập 19 SGK 25dm2 = m2 = m2 36dm2 = m2 = m2 450cm2 = m2 = m2 575cm2 = m2 = m2 - GV: Yêu cầu HS nói rõ cách rút gọn các phân s. Hỏi 1m2 bằng bao nhiêu dm2, bằng bao nhiêu cm2. Cho điểm HS HS nhận xét bài của bạn Hoạt động 2: Luyện tập Bài 20 (15-SGK) Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau đây: GV: Để tìm được các cặp phân số bằng nhau, ta nên làm như thế nào? Hãy rút gọn các phân số chưa tối giản (GV gọi HS lên bảng) - HS: Ta cần rút gọn các phân số đến tối giản rồi so sánh. - HS lên bảng rút gọn: ; ; Ngoài cách này, ta còn cách nào khác? Ta còn có thể dựa vào định nghĩa 2 phân số bằng nhau. vì (-9).(-11) = 33.3 (=99) vì 15.3 = 9.5 (=45) Nhưng cách này không thuận lợi bằng cách rút gọn phân số. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm BT21 (trang 15 SGK) Trong các phân số sau, tìm phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại: - HS hoạt động theo nhóm, tự trao đổi để tìm cách giải quyết. Bài giải: Rút gọn các phân số: Vậy: và Do đó phân số cần tìm là GV kiểm tra thêm vài nhóm khác Một nhóm trình bày bài giải - Bài 27 (trang 7 SBT) Rút gọn a) d) c) f) - HS nêu quy tắc rút gọn phân số (trang 12 SGK) GV hướng dẫn HS cùng làm phần a và d Phần b và d, HS chuẩn bị rồi gọi 2 em lên bảng giải, mỗi em làm 1 phần a) d) c) f) GV nhấn mạnh: Trong trường hợp phân số có dạng biểu thức, phải biến đổi tử và mẫu thành tích thì mới rút gọn được. Bài 22 (trang 15 SGK) Điền số thích hợp vào ô vuông Học sinh làm việc cá nhân và cho biết kết quả: GV yêu cầu HS tính nhẩm ra kết quả và giải thích cách làm: - Có thể dùng định nghĩa 2 phân số bằng nhau. - Hoặc áp dụng tính chất cơ bản của phân số Ví dụ: Cách 1: Cách 2: Bài 26 (trang 7 SBT) toán đố: GV đưa đề lên màn hình. Yêu cầu HS đọc tóm tắt đ: Tổng số: 1400 cuốn Sáh toán: 600 cuốn Sách văn: 360 cuốn Sách ngoại ngữ: 108 cuốn Sách tin học: 35 cuốn Còn lại là truyện tranh Hỏi mỗi loại chiếm bao nhiêu phần của tổng số sách? - GV: Làm thế nào để tìm được số truyện tranh? - Số sách toán chiếm bao nhiêu phần của tổng số sách? Tương tự với các loại sách khác. Gọi 2 HS lên bảng làm tiếp. - HS: Số truyện tranh là: 1400 – (600 + 360 + 108+ 35) = 297 cuốn) Số sách toán chiếm: Cách 1: tổng số sách. - 1 em tính số phần của sách Văn và ngoại ngữ. - 1 em tính số phần của sách Tin học và truyện tranh. Số sách Văn chiếm tổng số sách. Số sách ngoại ngữ chiếm tổng số sách. Số sách tin học chiếm tổng số sách. Số truyện tranh chiếm tổng số sách - HS: 297= 33.11 1400 = 23.52.7 - GV hỏi tại sao phân số không rút gọn được nữa? Hãy phân tích tử và mẫu thành nhân tử. Vậy tử và mẫu nguyên tố cùng nhau nên phân số là tối giản. Bài 27 (16- SGK) Đố: Một học sinh đã “rút gọn” như sau: đúng hay sai? Hãy rút gọn lại - HS: Làm như vậy sai vì đã rút gọn dạng tổng, phải thu gọn tử và mẫu, rồi chia cả tử và mẫu cho ước chung ạ 1 của chúng. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lại tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn phân số, lưu ý không được rút gọn ở dạng tổng. - Bài tập về nhà số 23, 25, 26 trang 16 SGK và số 29, 31, 32, 34 trang 7, 8 SBT. Tiết 74: bài luyện tập I. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản. - Rèn luyện kỹ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức, chứng minh một phân số chứa chữ là tối giản, biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học. - Phát triển tư duy HS. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi bài tập. Bảng phụ hoạt động nhóm . HS: Bút dạ, giấy trong, máy tính bỏ túi. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV nêu bài tập kiểm tra: - HS1: Chữa bài tập 34 trang 8 SBT Tìm tất cả các phân số bằng phân số và có mẫu là số tự nhiên nhỏ hơn 19. - GV hỏi thêm tại sao không nhân với 5? không nhân với các số nguyên âm? - HS2: Chữa bài tập 31 trang 7 SBT (đề bài đưa lên màn hình) Hai HS lên kiểm tra. - HS1: Chữa bài tập 8 SBT Bài làm: Rút gọn phân số Nhân cả tử và mẫu của với 2, 3, 4 ta được: - HS2: Chữa bài tập. Lượng nước còn phải bơm tiếp cho đầy bể là: 5000 lít – 3500 lít = 1500 lít Vậy lượng nước cần bơm tiếp bằng của bể. Hoạt động 2: Khái niệm phân số Bài 25 (trang 16- SGK) Viết tất cả các phân số bằng mà tử và mẫu số là các số tự nhiên có hai chữ số. - GV đầu tiên ta phải làm gì? Hãy rút gọn. - HS: Ta phải rút gọn phân số Rút gọn: Làm tiếp thế nào? - HS: Ta phải nhân cả tử và mẫu của phân số với cùng 1 số t nhiên, sao cho tử và mẫu của nó là các số tự nhiên có hai chữ số: Có 6 phân số từ đến là thoả mãn đề bài. Nếu không có điều kiện ràng buộc thì có bao nhiêu phân số bằng phân số Đó chính là các cách viết khác nhau của số hữu tỉ - HS: Có vô số phân số bằng phân số Bài 26 (16- SGK) Đưa đề bài lên màn hình - GV hỏi: Đoạn thẳng

File đính kèm:

  • docGATOAN6 HKII.doc
Giáo án liên quan