Giáo án Toán 6 - Tiết 69 đến 80

A. Mục tiêu:

* Về kiến thức: HS thấy được sự giống và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6.

- Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.

- Hiểu 1 số nguyên cũng được coi là 1 phân số với mẫu là 1.

- Biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế

* Về kỹ năng: Rèn kỹ năng biểu diễn phân số của một vấn đề thực tế.

B. Chuẩn bị:

- Bảng phụ bài tập số 1.

C. Các hoạt động lên lớp:

 

doc23 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1092 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 69 đến 80, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Chương III: Phân số Tiết 69: Mở rộng khái niệm phân số A. Mục tiêu: * Về kiến thức: HS thấy được sự giống và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6. - Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên. - Hiểu 1 số nguyên cũng được coi là 1 phân số với mẫu là 1. - Biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế * Về kỹ năng: Rèn kỹ năng biểu diễn phân số của một vấn đề thực tế. B. Chuẩn bị: - Bảng phụ bài tập số 1. C. Các hoạt động lên lớp: I. ổn định tổ chức: Lớp 6A: Giảng ngày: ………………TS:…... Vắng:………… Lớp 6B: Giảng ngày: ………………TS:…... Vắng:………… II. Kiểm tra bài cũ: Không III. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Tg Ghi bảng GV: Đặt vấn đề như SGK Giới thiệu về chương III Em hãy lấy ví dụ thực tế trong đó phải dùng phân số để biểu thị. HS: Thực hiện 3 : 4 = ; -3 : 4 = GV: là thương của phép chia nào? HS: Trả lời GV: Vậy thế nào là một phân số. HS: Trả lời GV: Chốt lại và đưa ra khái niệm phân số. So với khái niệm phân số đã học ở tiểu học, em thấy khái niệm phân số đã được mở rộng như thế nào? HS: Trả lời GV: Chốt lại GV: Cho HS lấy các ví dụ về phân số HS: Lấy ví dụ GV: Cho HS thực hiện ?2 HS: Thực hiện ?2 GV: là 1 phân số mà = 4. Vậy số a ẻ Z có thể viết dưới dạng phân số như thế nào HS: Trả lời GV: Đưa ra nhận xét 10ph 15ph 1. Khái niệm phân số: gọi là phân số gọi là phân số *Tổng quát: SGK Phân số có dạng với a, b ẻ Z, b ạ 0 2. Ví dụ: ?2 Đáp án: Các cách viết phân số là: ; *Nhận xét: Số nguyên a có thể viết là IV. Luyện tập củng cố (18ph): GV: Đưa ra nội dung bài tập 1 trên bảng phụ, yêu cầu HS gạch chéo trên hình. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 2, 3/SGK HS: Hoạt động nhóm làm bài tập GV: Cho các nhóm kiểm tra cheo kết quả GV: Cho HS làm tiếp bài 5, giải thích rõ ý b HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV GV: Gọi từng HS trả lời kết quả của bài tập số 6 HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV GV: Chốt lại nội dung bài học Bài 1: a) của hình chữ nhật. b) của hình vuông Bài 2: a) ; c) Bài 3: b) ; d) Bài 5: a) và b) Bài 6: a) 23 cm = m b) 47 mm = m c) 7 dm2 = m2 d) 101 cm2 = m2 V. Hướng dẫn học bài ở nhà(2ph): - Học bài ghi nhớ dạng tổng quát của phân số . - Xem lại các bài tập đã làm tại lớp. - Bài tập về nhà: 4/SGK, Các bài tập trong SBT. - Ôn lại kiến thức về phân số đã học ở tiểu học - Đọc trước: Đ2. Phân số bằng nhau. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 70: Phân số bằng nhau A. Mục tiêu: * Về kiến thức: HS nhận biết được 2 phân số bằng nhau, nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau, các cắp phân số bằng nhau từ 1 đẳng thức tích. * Về kỹ năng: Xác định 2 phân số bằngnhau. B. Chuẩn bị: - Bảng phụ ?2. C. Các hoạt động lên lớp: I. ổn định tổ chức: Lớp 6A: Giảng ngày: ………………TS:…... Vắng:………… Lớp 6B: Giảng ngày: ………………TS:…... Vắng:………… II. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy và trò Tg Ghi bảng GV: Nêu yêu cầu kiểm tra: Thế nào là phân số? Hãy viết các phân số từ những số sau: 5; -11; 13 HS: 1 em lên bảng làm bài tập Cả lớp cùng theo dõi bài làm của bạn GV: Cho HS nhận xét, GV đánh giá và chốt lại định nghĩa phân số 5ph Đáp án: - ĐN: SGK - các phân số là: III. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Tg Ghi bảng GV: Nêu nội dung bài toán: Có 1 cái bánh hình chữ nhật Hỏi mỗi lần lấy đi bao nhiêu phần cái bánh? GV: Nhận xét gì về phân số và ? HS: Suy nghĩ trả lời GV: = (hai phân số bằng nhau) 2 phân số này có những tích nào bằng nhau? HS: 1 . 6 = 2 . 3 GV: và có quan hệ như thế nào? Vì sao? HS: = GV: Vậy khi nào 2 phân số bằng nhau? => Định nghĩa và tổng quát HS: Ghi nhớ định nghĩa. GV: Cho HS đọc, nghiên cứu ví dụ 1 Yêu cầu HS thực hiện ?1 HS: Hoạt động nhóm làm ?1 GV: Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả và giải thích rõ GV: Đưa bảng phụ ?2, gọi HS trả lời, nếu sai sửa lại cho đúng HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV GV: Hướng dẫn HS tìm x trong ví dụ 2 *Bài toán: Lần 1: |//////////| | | Lần 2: |////|/////| | | | | Lần 1: Lấy cái bánh Lần 2: Lấy cái bánh Mỗi lần lấy = cái bánh. * Ví dụ: = vì (-3).(-8) = 6 . 4 1.Định nghĩa: (SGK) nếu a.d = b.c 2. Các ví dụ: Ví dụ 1: SGK ?1 Đáp án: a) vì 1.12 = 3.4 b) vì: 2.8 ạ 3.6 c) vì (-3).(-15) = 5.9 d) vì 4.9 ạ 3.(-12) ?2 Đáp án: 1- sai; 2- đúng; 3- đúng; 4- đúng; 5-sai *Ví dụ 2: Tìm x ẻ Z biết: Ta có: x .21 = 6.7 => x = 42 : 21 = 2 IV. Luyện tập củng cố: GV: Cho HS làm bài số 6b, tìm y HS: Thực hiện tương tự ví dụ 2 GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập số 7 HS: 1 em lên bảng làm bài tập Cả lớp cùng làm bài GV: Cho HS làm tiếp bài số 8 và khắc sâu kiến thức về đổi dấu của 1 phân số. Bài 6/SGK: b) => y.20 = (-5).28 = -140 => y = -140 : 20 = -7 Bài 7/SGK: Bài 8/SGK: a) ; b) V. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Học bài ghi nhớ định nghĩa 2 phân số bằng nhau . - Xem lại các bài tập đã làm tại lớp. - Bài tập về nhà: 9, 13-16/ SBT. - Đọc trước: Đ3. Tính chất cơ bản của phân số. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 71: Tính chất cơ bản của phân số A. Mục tiêu: * Về kiến thức: HS nắm vững tính chất cơ bản của phân số, vận dụng tính chất để giải 1 số bài tập đơn giản, viết được phân số có mẫu âm thành phân số bằng phân số đã cho có mẫu dương. * Về kỹ năng: Củng cố kỹ năng xác định các phân số bằng nhau. B. Chuẩn bị: C. Các hoạt động lên lớp: I. ổn định tổ chức: Lớp 6A: Giảng ngày: ………………TS:…... Vắng:………… Lớp 6B: Giảng ngày: ………………TS:…... Vắng:………… II. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy và trò Tg Ghi bảng GV: Nêu yêu cầu kiểm tra: Thế nào là 2 phân số bằng nhau? Viết dạng tổng quát. Làm bài tập 13/SBT HS: 1 em lên bảng trả lời và làm bài tập. Cả lớp cùng làm và theo dõi bài làm của bạn GV: Cho HS nhận xét, GV đánh giá và chốt lại kiến thức về phân số bằng nhau. Đáp án: - Định nghĩa: SGK - Bài tập 13/SBT: Từ (-2).(-14) = 4 . 7 ta có các phân số bằng nhau sau: III. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Tg Ghi bảng GV: Quay lại bài 13/SBT: em có nhận xét gì về tử và mẫu của 2 phân số ? HS: Trả lời GV: Chốt lại và cho HS thực hiện ?1 HS: Thực hiện GV: Biểu diễn: .(-3) .(-3) GV: Cho HS đứng tại chỗ trả lời ?2 HS: Trả lời GV: Qua các ví dụ trên hãy rút ra nhận xét HS: Trả lời GV: Chốt lại và nêu tính chất: HS: Đọc và ghi nhớ tính chất GV: Cho HS nghiên cứu ví dụ SGK Cho HS hoạt động nhóm ?3 HS: Hoạt động nhóm ?3 GV: Cho HS làm bài tập sau: Viết phân số thành 5 phân số khác bằng nó. Có thể viết được bao nhiêu phân số như thế HS: Thực hiện GV: Chốt lại: - Viết phân só có mẫu âm thành phân số bằng nó có mẫu dương bằng cách nhân với (-1) - áp dụng tính chất của phân số ta viết được vô số các phân số bằng phân số đã cho. 1. Nhận xét: ?1 Đáp án: nhân tử và mẫu với -3 chia tử và mẫu cho -4 chia tử và mẫu cho 5 2. Tính chất cơ bản của phân số: 1. 2. (nẻ ƯC(a; b)) ?3 Đáp án: ; ; (a, b ẻ Z, b ạ 0) * IV. Luyện tập củng cố: GV: Tổ chức trò chơi: Chia lớp thành 4 đội thực hiện bài tập số 14/SGK: "Ông khuyên cháu điều gì?" HS: Thi giữa các đội, đội nào nhanh tìm đúng lời khuyên của ông là đội thắng cuộc. Bài 14/SGK: Ông khuyên cháu: "Có ccông mài sắt có ngày nên kim" V. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Học bài ghi nhớ tính chất cơ bản của phân số . - Bài tập về nhà: 11 - 13/SGK, 19 - 23/ SBT. - Đọc trước: Đ4. Rút gọn phân số Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 72: Rút gọn phân số A. Mục tiêu: * Về kiến thức: HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số. - HS hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản. * Về kỹ năng: Bước đầu có kỹ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản. B. Chuẩn bị: - Bảng phụ. C. Các hoạt động lên lớp: I. ổn định tổ chức: Lớp 6A: Giảng ngày: ………………TS:…... Vắng:………… Lớp 6B: Giảng ngày: ………………TS:…... Vắng:………… II. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy và trò Tg Ghi bảng GV: Nêu yêu cầu kiểm tra: Phát biểu tính chất cơ bản của phân số, viết dạng tổng quát. Làm bài tập 12/SGK HS: 1 em lên bảng làm bài tập Cả lớp cùng làm và theo dõi bài của bạn GV: Hỏi thêm: Khi nào thì 1 phân số có thể viết được dưới dạng 1 số nguyên HS: Trả lời Đáp án: - Tính chất (SGK) - Bài 12/SGK: : 3 .4 a) b) : 3 . 4 1 phân số có thể viết được dưới dạng 1 số nguyên khi mẫu là ước của tử. III. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Tg Ghi bảng GV: Trong bài tập trên ta đã viết phân số thành đơn giản hơn phân số ban đầu nhưng vẫn bằng nó. Cách làm này gọi là rút gọn phân số. Cho HS thực hiện các ví dụ. HS: Thực hiện ví dụ như SGK GV: Để rút gọn phân số ta làm như thế nào? HS: trả lời GV: Chốt lại bằng quy tắc GV: Rút gọn các phân số: HS: Không rút gọn được GV: Giới thiệu đó là các phân số tối giản. Vậy thế nào là phân số tối giản? HS: Trả lời GV: Chốt lại và đưa ra định nghĩa GV: Trong các phân số sau, phân số nào tối giản? HS: GV: Viết các phân số sau dưới dạng tối giản: ; HS: Thực hiện GV: Cho biết cách tìm phân số tối giản HS: Trả lời GV: Cho HS đọc chú ý SGK và lưu ý HS 1 phân số luôn viết ở dạng tối giản 1. Rút gọn phân số: Ví dụ: : 2 :7 : 5 a) ; b) : 2 : 7 : 5 *Quy tắc: SGK/13 2. Phấn số tối giản: là các phân số tối giản *Định nghĩa: SGK *Ví dụ: = ; = Muốn tìm phân số tối giản của 1 phân số đã cho ta chia cả tử và mẫu cho ƯCLN của nó. *Chú ý: SGK IV. Luyện tập củng cố: GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập Cả lớp cùng thực hiện HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV GV: Nhận xét và chốt lại cách rút gọn phân số. GV: Cách rút gọn: đúng hay sai? HS: Trả lời GV: Chốt lại toàn bộ kiến thức trong bài. Bài 15/SGK: a) ; b) c) ; d) Bài 17/SGK: a) d) V. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Học thuộc quy tắc rút gọn phân số, nắm vững thế nào là phân số tối giản và cách tìm. - Xem lại các bài tập đã làm tại lớp. - Bài tập về nhà: 16, 17 (b, c, e), 18 - 20/SGK, 26, 27/ SBT. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 73-74: luyện tập A. Mục tiêu: * Về kiến thức: Củng cố kiến thức về phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản. HS áp dụng rút gọn phân số vào 1 số bài toán thực tế. * Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng lập phân số bằng nhau, rút gọn phân số, chứng minh một phân số chứa chữ là phân số tối giản. Phát triển tư duy cho HS. B. Chuẩn bị: - Bảng phụ bài 21/SBT, máy tính. C. Các hoạt động lên lớp: I. ổn định tổ chức: Lớp 6A: Giảng ngày: ………………TS:…... Vắng:………… Lớp 6B: Giảng ngày: ………………TS:…... Vắng:………… II. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy và trò Tg Ghi bảng GV: Nêu yêu cầu kiểm tra: Làm bài tập 34/8/SBT HS: 1 em lên bảng làm bài tập Cả lớp cùng làm vào vở GV: Hỏi thêm: Tại sao không nhân cả tử và mẫu của phân số với 5? GV: Cho HS nhận xét bài làm của bạn GV đánh giá và chốt lại Đáp án: Rút gọn phân số: Nhân cả tử và mẫu của phân số với 1, 2, 3, 4 ta được: III. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Tg Ghi bảng GV: Cho HS làm bài tập 20/15/SGK: GV gợi ý: hãy rút gọn các phân số về phân số tối giản HS: Thực hiện GV: Ta đã sử dụng kiến thức nào để có kết quả trên? HS: Tính chất cơ bản của phân số GV: Ta có thể dùng tính chất: GV: Cho HS làm bài tập 27/7/SBT: Gọi 1 HS nêu PP giải bài tập HS: Nêu PP giải bài tập GV: Gọi 4 HS lên bảng thực hiện các ý a, b, d, f HS: 4 em lên bảng thực hiện, cả lớp cùng làm và nhận xét bài làm của bạn GV: Chốt lại: Trong trường hợp mẫu có dạng biểu thức ta phải biến đổi tử và mẫu thành tích thì mới rút gọn được GV: Tổ chức trò chơi bài 14/SGK Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm đồng thời cùng thực hiện các phép tính và tìm câu nói trong ô chữ HS: Các nhóm thực hiện , nhóm nào tìm ra nội dung ô chữ trước là thắng cuộc GV: hãy cho biết ý kiến của em về câu nói trên C O C O N G M A I S A T 7 20 7 20 18 -27 24 25 -2 45 25 32 C O N G A Y N E N K I M 7 20 18 -27 25 -35 18 100 18 64 -2 24 GV: Cho HS đọc và tóm tắt nội dung bài 26/SBT HS: Tóm tắt: Tổng số 1400 cuốn Toán: 600 cuốn, Văn: 360 cuốn, Ngoại ngữ: 108 cuốn, Tin: 35 cuốn Còn lại là truyện tranh Mỗi loại chiếm bao nhiêu % tổng số? GV: Tính số % mỗi loại như thế nào? HS: Lấy số sách loại đó chia cho tổng GV: Tính số truyện tranh HS: Tính và giải bài toán GV: Tại sao không rút gọn được? HS: Trả lời GV: Cho HS làm bài 27/SGK HS: Suy nghĩ làm bài và đứng tại chỗ trả lời GV: Nêu phân tích yêu cầu bài toán Đoạn thẳng AB gồm 12 đơn vị dài, tính EF, HG, IK HS: Tính độ dài các đoạn thẳng GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ các đoạn thẳng EF, HG, IK GV: Cho HS thực hiện bài 24/SGK Ta tính x và y như thế nào? HS: Trả lời và thực hiện phép tính tính x và y GV: Nếu bài toán trở thành thì x, y tính như thế nào? HS: Trả lời GV: Chốt lại: Lập tích x.y = 3.35 => tìm x, y thoả mãn. GV: Muốn rút gọn các phân số này ta làm như thế nào? GV gợi ý: Tìm thừa số chung của tử và mẫu HS: Suy nghĩ làm bài dưới sự hướng dẫn của GV GV: Muốn chứng minh phân số là tối giản ta chỉ ra ƯC của (12n + 1) và (30n + 2) bằng 1 Tìm thừa số thích hợp với tử và mẫu để sau khi nhân ta có số hạng chứa n ở 2 tích bằng nhau BCNN(12; 30) = ? HS: Tìm và làm bài theo hướng dẫn của GV Bài 20/15/SGK: Ta rút gọn: ; ; Bài 27/7/SBT: a) b) d) f) Bài 14/11/SGK: ;; ;; ; ; ; ; Bài 26/7/SBT: Giải Số truyện tranh là: 1400 -(600 + 360 + 108 + 35) = 297 cuốn Số sách Toán chiếm: TS sách Số sách Văn chiếm: TS sách Sách Ng.ngữ chiếm: TS sách Số sách Tin chiếm: TS sách Số truyện tranh chiếm: TS sách Bài 27/16/SGK: Rút gọn sai. Sửa lại: Bài 26/16/SGK: Giải (đv); (đv) (đv); (đv) Bài 24/16/SGK: Ta có: . Vậy: Bài 36/8/SBT: Bài 39/8/SBT: Ta có: BCNN(12; 30) = 60 => (12n + 1).5 = 60n + 5 (30n + 2).2 = 60n + 4 (12n + 1).5 - (30n + 2).2 = 1 Trong N, số 1 chỉ có một ước là 1 => d=1 => (12n + 1) và (30n + 2) nguyên tố cùng nhau => là phân số tối giản IV. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Ôn lại tính chất cơ bản của phân số, cách tìm BCNN của 2 hay nhiều số. - Xem lại các bài tập đã làm tại lớp. - Bài tập về nhà: 33-40/ SBT. - Đọc trước: Đ5. Quy đồng mẫu nhiều phân số. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 75: Quy đồng mẫu nhiều phân số A. Mục tiêu: * Về kiến thức: HS hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số. * Về kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hiện quy đồng mẫu nhiều phân số. B. Chuẩn bị: - Bảng phụ. C. Các hoạt động lên lớp: I. ổn định tổ chức: Lớp 6A: Giảng ngày: ………………TS:…... Vắng:………… Lớp 6B: Giảng ngày: ………………TS:…... Vắng:………… II. Kiểm tra bài cũ: Không III. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng GV: Hãy quy đồng mẫu 2 phân số: và . Nêu cách làm HS: Thực hiện GV: Quy đồng mẫu các phân số là gì? HS: Trả lời => Đọc định nghĩa GV: Tương tự, quy đồng mẫu các phân số sau: và HS: Thực hiện GV: Mẫu chung của các mẫu có quan hệ gì với các mẫu ban đầu? HS: Bội chung của các mẫu ban đầu GV:Số 40 = BCNN(5; 8). Vậy ta lấy mẫu chung là 80, 120 … được không? HS: Trả lời GV: Chốt lại: Nên chọn BCNN Cho HS thực hiện ?1 HS: Thực hiện ?1, 3 em lên bảng thực hiện, cả lớp cùng l;àm vào vở. GV: Cho HS nhận xét , GV chốt lại PP quy đồng mẫu 2 phân số. GV:Cho HS hoạt động nhóm ?2 HS: Hoạt động nhóm GV: Tìm thừa số phụ như thế nào? HS: MC : MR = TSP GV: Hãy nhận cả tử và mẫu của từng phân số với TSP tương ứng. HS: Thực hiện GV: Nêu các bước quy đồng mẫu nhiều phân số? HS: Trả lời => Quy tắc 1. Quy đồng mẫu hai phân số: Ví dụ 1: ; . Định nghĩa: SGK Ví dụ 2: Quy đồng mẫu các phân số sau: và . Ta có: ; ?1 ; ; ; ; 1. Quy đồng mẫu nhiều phân số: ?2 a) BCNN(2; 3; 5; 8) = 120 b) *Quy tắc: SGK IV. Luyện tập củng cố: GV: Cho HS thực hiện ?3 HS: Thực hiện ?3 GV: Yêu cầu HS thực hiện từng bước theo đúng quy tắc GV chốt lại quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số GV: Cho HS làm bài tập 28/SGK: Em có nhận xét gì về các phân số trên? HS: Phân số chưa tối giản GV: Rút gọn rồi quy dồng mẫu các phân số HS: Thực hiện ?3 a) Tìm BCNN(12; 30) 12 = 22.3; 30 = 2.3.5 => BCNN(12; 30) = 60 Thừa số phụ: 60 : 12 = 5 60 : 30 = 2 Quy đồng: b) ; Bài 28/19/SGK: - Rút gọn phân số chưa tối giản: - Quy đồng: MC: 48 Thừa số phụ: 48 : 16 = 3; 48 : 24 = 2; 48 : 8 = 6 Quy đồng: V. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Học thuộc quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số . - Xem lại các bài tập đã làm tại lớp. - Bài tập về nhà: 29 - 31/SGK, 41 - 43/ SBT. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 76: Luyện tập A. Mục tiêu: * Về kiến thức: Luyện tập về quy đỗng mẫu các phân số, so sánh phân số. * Về kỹ năng: Rèn kỹ năng quy đồng mẫu nhiều phân số. * Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm việc khoa học. B. Chuẩn bị: - Bảng phụ. C. Các hoạt động lên lớp: I. ổn định tổ chức: Lớp 6A: Giảng ngày: ………………TS:…... Vắng:………… Lớp 6B: Giảng ngày: ………………TS:…... Vắng:………… II. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy và trò Tg Ghi bảng GV: Nêu yêu cầu kiểm tra: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số? Làm bài tập 30c/19/SGK Đáp án: - Quy tắc: SGK Bài 30/19/SGK: Quy đồng mẫu các p/s c).BCNN(30;60;40) = 120 III. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Tg Ghi bảng GV: Cùng HS từng bước thực hiện quy đồng mẫu để củng cố quy tắc quy đồng mẫu các phân số. ý a BCNN(7; 9) =? HS: BCNN(7; 9) = 63 GV: 63 có chia hết cho 21 không. HS: Trả lời và thực hiện. GV: ở ý c trước khi quy đồng ta phải làm gì? HS: Rút gọn phân số, viết các phân số có mẫu dương GV: Cho HS thực hiện và chốt lại PP quy đồng mẫu các phân số. GV: Để rút gọn các phân số trước hết ta phải làm gì? HS: Biến đổi tử và mẫu về dạng tích GV: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện rút gọn HS: Rút gọn và quy đồng mẫu sau khi rút gọn GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 36/SGK HS: Thi giữa các nhóm GV: Em biết gì về các địa danh này? H O I A N M Y S O N GV: Để so sánh 2 phân số trước hết ta phải làm gì? HS: Rút gọn GV: Cho HS thực hiện HS: Rút gọn và so sánh GV: Hãy rút ra trường hợp tổng quát HS: Trả lời GV: Chốt lại và hệ thống nội dung kiến thức của tiết học Bài32/19/SGK: Quy đồng mẫu a) MC: 63 b) MC: 23.3.11 c) . Rút gọn ta có: MC: 140 Bài 44/SBT/9: Rút gọn rồi quy đồng a) . Ta có: Bài 36/20/SGK: N: ; M: ; O: ; H: S: ; Y: ; A: ; I: Bài 45/9/SBT: So sánh: a) và Ta có: b) Nhận xét: Vì V. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Ôn Tính chất cơ bản của phân số, quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số, rút gọn phân số. - Xem lại các bài tập đã làm tại lớp. - Bài tập về nhà: 46-48/9/ SBT. - Đọc trước: Đ6. So sánh phân số. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 77: so sánh phân số A. Mục tiêu: * Về kiến thức: HS hiểu và vận dụng được qui tắc so sánh 2 phân số cùng mẫu, không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm, dương.. * Về kỹ năng: Có kỹ năng viết phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số. B. Chuẩn bị: - Bảng phụ. C. Các hoạt động lên lớp: I. ổn định tổ chức: Lớp 6A: Giảng ngày: ………………TS:…... Vắng:………… Lớp 6B: Giảng ngày: ………………TS:…... Vắng:………… II. Kiểm tra bài cũ: Không III. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Tg Ghi bảng GV: ở Tiểu học các em đã biết so sánh 2 phân số. Vậy để so sánh 2 phân số có cùng mấu ta làm như thế nào? HS: Trả lời GV: Cho HS thực hiện ví dụ HS: Thực hiện các ví dụ SGK GV: Chốt lại bằng quy tắc so sánh 2 phân số cùng mẫu. Cho HS thực hiện ?1 HS: Thực hiện ?1 GV: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc so sánh số nguyên dương, nguyên âm, với số 0 GV: Nêu ví dụ 2: Em có nhận xét gì về các phân số đã cho? HS: Trả lời GV: Để áp dụng quy tắc trên ta phải làm gì? HS: Dưa về phân số có mẫu dương GV: Cho HS thực hiện GV: Với các phân số không cùng mẫu, để so sánh ta làm như thế nào? HS: Trả lời GV: Cho HS thực hiện ví dụ: HS: Thực hiện GV: Để so sánh các phân số không cùng mẫu ta thực hiện như thế nào? HS: Trả lời => Quy tắc. GV: Cho HS thực hiện ?2 HS: Thực hiện GV: Có thể kết luận luôn về ý b mà không cần quy đồng mẫu không? HS: Suy nghĩ trả lời GV: Chốt lại, cho HS thực hiện tiếp ?3 => Kết luận HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV 1. So sánh hai phân số cùng mẫu: Ví dụ 1: So sánh 2 phân số sau: a) và Ta có: < vì (-3) < (-1) b) và Ta có: > vì 5 > (-1) *Quy tắc: SGK ?1 Đáp án: Ví dụ 2: So sánh: và Ta có: ; => > . Vậy > 2. Sosánh hai phân số không cùng mẫu: Ví dụ 1: So sánh 2 phân số sau: và Ta có: ; > => > *Quy tắc: SGK ?2 Đáp án: a) và có MC: 36 ; Mà > nên > b) *Nhận xét: SGK IV. Luyện tập củng cố: GV: Cho HS cả lớp làm bài 38/SGK Gọi HS nêu cách làm HS: Nêu cách làm GV: Chốt lại: - Quy đồng mẫu. - So sánh 2 phân số cùng mẫu. - Kết luận GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài 40/23/SGK HS: Hoạt động nhóm làm bài tập Bài 38/23/SGK: a) và có mẫu chung là 12 ; . Ta thấy: > => > . Vậyh lớn hơn h V. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Nắm vững quy tắc so sánh phân số. Ôn lại quy tắc cộng 2 phân số đã học - Xem lại các bài tập đã làm tại lớp. - Bài tập về nhà: 37, 39, 41/SGK. - Đọc trước: Đ7. Phép cộng phân số. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 78: Phép cộng phân số A. Mục tiêu: * Về kiến thức: HS hiểu và áp dụng được quy tắc cộng 2 phân số cùng mẫu và không cùng mẫu. * Về kỹ năng: Có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng. Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh. B. Chuẩn bị: - Bảng phụ. C. Các hoạt động lên lớp: I. ổn định tổ chức: Lớp 6A: Giảng ngày: ………………TS:…... Vắng:………… Lớp 6B: Giảng ngày: ………………TS:…... Vắng:………… II. Kiểm tra bài cũ: Không III. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Tg Ghi bảng GV: ở Tiểu học các em đã học phép cộng 2 phân số cùng mẫu. Hãy nhắc lại cách thực hiện phép cộng? HS: Trả lời GV: Cho HS thực hiện VD HS: Đứng tại chỗ trả lời các ví dụ GV: Hãy phát biểu quy tắc cộng 2 phân số cùng mẫu HS: Trả lời => Quy tắc GV: hãy viết công thức tổng quát của phép cộng phân số cùng mẫu HS: Phát biểu GV: Chốt lại và lưu ý HS trước khi cộng phái viết các phân số về cùng mẫu số dương. GV cho HS thực hiện ?1 HS: Thực hiện và đứng tại chỗ trả lời GV: Cho HS thực hiện ?2 HS: Thực hiện ?2 GV: Cho HS làm bài tập củng cố: Gọi 2 HS lên bảng làm 2 ý của bài 42/SGK HS: 2 em lên bảng, cả lớp cùng làm BT GV: Cho HS nhận xét và chốt lại: Cần lưu ý rút gọn và đưa về phân số có mấu dương trước khi thực hiện phép cộng. GV: Với 2 phân số không cùng mẫu để thực hiện được phép công ta làm như thế nào? HS: Trả lời GV: Cho HS nhắc lại quy tăc squy đỗng mẫu và thực hiện ví dụ HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV GV: Chốt lại quy tắc công 2 phân số không cùng mẫu và cho HS thực hiện ?3 HS: 3 em lên bảng thực hiện, cả lớp cùng làm vào vở GV: Cho HS nhận xét, GV chốt lại 1. Cộng hai phân số cùng mẫu: a) Ví dụ: b) Quy tắc: SGK c) Tổng quát: (a, b, m ẻ Z, m ạ 0) ?2 VD: -5 + 3 = Bài 42/SGK: a) b) 2. Cộng hai phân số không cùng mẫu: Ví dụ: * Quy đồng: MC: 21 Ta có: => ?3 Đáp án: a) b) c) IV. Luyện tập củng cố: GV: Cho HS làm tiếp bài 42 ý c, d HS: Thực hiện GV: Đưa ra bảng phụ có nội dung bài 46/SGK/26, yêu cầu HS thực hiện HS: Suy nghĩ trả lời GV: Yêu cầu HS giải thích rõ Bài 42/SGK: c) d) Bài 46/SGK/26: c) đúng. V. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Học thuộc quy tắc công phân số (lưu ý rút gọn và đưa phân số về mẫu dương rồi mới thực hiện phép cộng). - Xem lại các bài tập đã làm tại lớp. - Bài tập về nhà: 43 - 45/SGK, 58 - 63/ SBT. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 79: Luyện tập A. Mục tiêu: * Về kiến thức: Củng cố quy tắc cộng hai phân số. * Về kỹ năng: HS có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng. HS có thói quen nhận xét đặc điểm của phân số để tính nhanh. B. Chuẩn bị: - Bảng phụ. C. Các hoạt động lên lớp: I. ổn định tổ chức: Lớp 6A: Giảng ngày: ………………TS:…... Vắng:………… Lớp 6B: Giảng ngày: ………………TS:…... Vắng:………… II. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy và trò Tg Ghi bảng GV: Nêu yêu cầu kiểm tra: Nêu quy tắc cộng hai phân số Làm bài tập 43a, d/SGK/26 HS: 1 em lên bảng làm bài tập GV: Kiểm tra bài của cả lớp, cho HS nhận xét bài của bạn, GV chốt lại Đáp án: - Quy tắc: SGK - Bài 43/SGK/26: c) d) III. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng GV: Đưa ra bài toán: Thực hiện phép cộng: a) ; b) ; c) (-2) + HS: 3 em lên bảng thực hiện, cả lớp cùng làm vào vở GV: Cho HS nhận xét và chốt lại. GV: Đưa ra nội dung bài 45: Tìm x: a) x = ; b) HS: L

File đính kèm:

  • docSo hoc 6 T69 -.doc
Giáo án liên quan