Giáo án Toán 6 - Tiết 69 đến tiết 78

I. MỤC TIÊU:

- HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở bậc tiểu học và khái niệm phân số ở lớp 6.

- Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.

- Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1.

II. CHUẨN BỊ:

- SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định:

 

doc35 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1210 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 69 đến tiết 78, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/02/08 CHƯƠNG III: PHÂN SỐ Tiết 69: §1. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ ================================ I. MỤC TIÊU: - HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở bậc tiểu học và khái niệm phân số ở lớp 6. - Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên. - Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1. II. CHUẨN BỊ: - SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Bài mới: Đặt vấn đề: Ở bậc tiểu học, các em đã học phân số. Em hãy cho vài ví dụ về phân số?. Trong các phân số các em đã cho, tử và mẫu đều là số tự nhiên, mẫu khác 0. Vậy nếu tử và mẫu là số nguyên, ví dụ: có phải là phân số không? Ta hoc qua bài: “Phân số”. Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Khái niệm phân số. GV: Em hãy cho một ví dụ thực tế trong đó phải dùng phân số để biểu thị và ý nghĩa của tử và mẫu mà em đã học ở tiểu học? HS: Một cái bánh chia làm 4 phần bằng nhau, lấy ra 3 phần, ta nói rằng: “đã lấy cái bánh”. ta có phân số . Ở đây, số 4 là mẫu số chỉ số phần bằng nhau được chia từ cái bánh; số 3 là tử số, chỉ số phần bằng nhau đã lấy đi. GV: Phân số có thể coi là thương của phép chia 3 chia cho 4. Như vậy, với việc dùng phân số, có thể ghi được kết quả của phép chia hai số tự nhiên dù số bị chia có chia hết hay không chia hết cho số chia. (Lưu ý: Số chia luôn khác 0) GV: Tương tự: (-3) chia cho 4 thì thương là bao nhiêu? HS: (-3) chia cho 4 thì thương là . là thương của phép chia nào? HS: là thương của phép chia (-2) chia (-3). GV: Khẳng định: ; ; đều là các phân số. Vậy thế nào là một phân số? HS: Trả lời như trong SGK. GV: Từ khái niệm phân số em đã học ở bậc tiểu học với khái niệm phân số em vừa nêu đã được mở rộng như thế nào? HS: Tử và mẫu của phân số không chỉ là số tự nhiên mà có thể là số nguyên; mẫu khác 0. GV: Đưa tổng quát ghi sẵn trên bảng phụ cho HS đọc lại. HS: Đọc tổng quát. * Hoạt động 2: Ví dụ. GV: Treo đề bài ghi sẵn bài tập ?1; ?2; ?3. Cho HS nêu yêu cầu của bài tập ?1. HS: Lên bảng thực hiện. GV: Cho HS hoạt động theo nhóm làm ?2. HS: Thảo luận nhóm. GV: Yêu cầu giải thích vì sao các cách viết đó không phải là phân số. Gọi đại diện nhóm lên trả lời. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Gọi HS đứng tại chỗ làm ?3. Dẫn đến nhận xét SGK. Ghi: a = . 1. Khái niệm phân số. + Tổng quát: (SGK) 2. Ví dụ. ; ; ; Là những phân số - Làm ?1. - Làm ?2. - Làm ?3 4. Củng cố: Làm bài 1, 2/5, 6 SGK 5. Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc của phân số. + Làm bài tập 3, 4, 5/6 SGK. Bài tập 1 đến 8/4 SBT. + Đọc phần “Có thể em chưa biết” trang 6 SGK + Mỗi em chuẩn bị trước 2 tấm bìa hình chữ nhật bằng nhau. Một tấm lấy bút chia thành 3 phần bằng nhau rồi tô màu 1 phần. Tấm còn lại chia thành 6 phần bằng nhau rồi tô màu 2 phần. Rút ra nhận xét về phần tô màu của hai tấm bìa trên? a & b Tiết 70: Ngày soạn: 17/2/2008 PHÂN SỐ BẰNG NHAU* ====================== I. MỤC TIÊU: - HS nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau. - Nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau. II. CHUẨN BỊ: GV: Sgk, Sbt, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn các bài tập ? SGK và các bài tập củng cố. HS: Chuẩn bị 2 tấm bìa hình chữ nhật có kích thước bằng nhau, chia đều thành các phần bằng nhau và tô màu theo hướng dẫn của tiết trước. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Em hãy nêu khái niệm về phân ? Làm bài tập sau: Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số: a/ b/ c/ d/ e/ HS2: Làm bài 4/4 SBT. GV: Kiểm tra phần chuẩn bị của các nhóm, nhận xét, ghi điểm. Đặt vấn đề: (H.1) (H.2) GV: Em cho biết phần tô màu (H.1) chiếm bao nhiêu phần tấm bìa ? HS: Phần tô màu chiếm tấm bìa. Tương tự (H.2): Phần tô màu chiếm tấm bìa. GV: Em có nhận xét gì về phần tô màu của 2 tấm bìa trên? HS: Phần tô màu của hai tấm bìa bằng nhau. GV: Ta nói tấm bìa bằng tấm bìa, hay, đó là kiến thức các em đã học ở tiểu học. Nhưng đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên, ví dụ: và làm thế nào để biết hai phân số này có bằng nhau hay không? Hôm nay ta học qua bài : “Phân số bằng nhau” 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Định nghĩa GV: Trở lại ví dụ trên Em hãy tính tích của tử phân số này với mãu của phân số kia (tức là tích 1. 6 và 2.3), rồi rút ra kết luận? HS: 1.6 = 2.3 ( vì cùng bằng 6 ) GV: Như vậy điều kiện nào để phân số ? HS: Phân số nếu 1.6 = 2.3 GV: Nhấn mạnh: Điều kiện để phân số nếu các tích của phân số này với mẫu của phân số kia bằng nhau (tức 1.6 = 2.3) GV: Một cách tổng quát phân số khi nào? HS: nếu a.d = b.c GV: Đó là nội dung của định nghĩa hai phân số bằng nhau. Em hãy phát biểu định nghĩa? HS: Phát biểu định nghĩa SGK. GV: Em hãy cho một ví dụ về hai phân số bằng nhau? HS: GV: Em hãy nhận xét ví dụ bạn vừa nêu và giải thích vì sao? HS: Đúng, vì 5.12 = 6.10. GV: Để hiểu rõ hơn về định nghĩa hai phân số bằng nhau ta qua mục 2. * Hoạt động 2: Các ví dụ GV: Cho hai phân số theo định nghĩa, em cho biết hai phân số trên có bằng nhau không? Vì sao? HS: GV: Trở lại câu hỏi đã nêu ra ở đề bài, em cho biết: Hai phân số và có bằng nhau không? Vì sao? HS: vì: 3.7 (-4).5 -Làm bài ?1 Các cặp phân số sau đây có bằng nhau không? a/ và ; b/ và c/ và ; d/ và GV: Cho học sinh đọc đề. Hỏi:Để biết các cặp phân số trên có bằng nhau không, em phải làm gì? HS: Em xét xem các tích của tử phân số này với mẫu của phân số kia có bằng nhau không và rút ra kết luận. GV: Cho hoạt động nhóm. HS: Thảo luận nhóm. GV: Gọi đại diên nhóm lên bảng trình bày và yêu cầu giải thích vì sao? HS: Trả lời. - Làm ?2. Có thể khẳng định ngay các cặp phân số sau đây không bằng nhau, tại sao? a/ và ; b/ và ; c/ và GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. HS: Các cặp phân số trên không bằng nhau, vì: Tích của tử phân số này với mẫu phân số kia có một tích dương, một tích âm. GV: Treo bảng phụ ghi đề bài ví dụ 2 SGK. Hướng dẫn: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau để tìm số nguyên x. GV: Gọi HS lên bảng trình bày. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. ♦ Củng cố: Điền đúng (Đ); sai (S) vào các ô trống sau đây: a/ ; b/ c/ ; d/ 1. Định nghĩa: (SGK) 2. Các ví dụ: Ví dụ1: vì: 3.7 (-4).5 - Làm ?1 - Làm ?2 Ví dụ 2: Tìm số nguyên x, biết: Giải: Vì : Nên: x. 28 = 4.21 => x = = 3 4. Củng cố: - Làm bài tập 6a/8 SGK - Làm bài tập 7a,b/8 SGK 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc định nghĩa. - Làm bài tập 6b; 7c,d; 8; 9; 10 / 8,9 SGK - Làm bài tập 9 -> 16 / 4 SBT. - Soạn bài “Tính chất cơ bản của phân số” chuẩn bị cho tiết học sau. a & b Tiết 71: Ngày soạn: 20/02/08 TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ ================================= I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS phải: - Nắm vững tính chất cơ bản của phân số. - Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương. - Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ. II. CHUẨN BỊ: - SGK; SBT; bảng phụ ghi đề các bài tập ?; bài tập củng cố SGK, ghi tính chất cơ bản của phân số. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu định nghĩa hai phân số bằng nhau? - Điền số thích hợp vào ô vuông: = ; = HS2: Làm bài 9/9 SGK. 3. Bài mới: Đặt vấn đề: GV trình bày: Từ bài tập của HS2, dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau, ta đã chứng tỏ = và áp dụng kết quả đó để viết phân số thành một phân số bằng nó và có mẫu dương. Ta cũng có thể làm được điều này dựa trên "Tính chất cơ bản của phân số" Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Nhận xét. GV: Từ bài HS1: Ta có: Hỏi: Em hãy đoán xem, ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với bao nhiêu để được phân số thứ hai bằng nó? HS: Nhân cả tử và mẫu của phân số với (-3) để dược phân số thứ hai. . (-3) . (-3) GV: Ghi: Hỏi: Từ cách làm trên em rút ra nhận xét gì? HS: Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho. GV: Ta có: Tương tự với câu hỏi trên, cho HS trả lời và ghi: Hỏi: (-2) là gì của (-4) và (-12) ? HS: (-2) là ước chung của - 4 và -12 GV: Từ cách làm trên em rút ra kết luận gi? HS: Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho. ♦ Củng cố: Làm ?2b * Hoạt động2: Tính chất cơ bản của phân số GV: Trên cơ sở tính chất cơ bản của phân số đã học ở Tiểu học, dựa vào các ví dụ trên với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên, em phát biểu tính chất cơ bản của phân số? HS: Phát biểu. GV: Ghi với m Z ; m 0 với n ƯC(a,b) GV: Từ bài tập của HS2. Áp dụng tính chất cơ bản của phân số, em hãy giải thích vì sao ? HS: Ta nhân cả tử và mẫu của phân số với (-1) ta được phân số ; GV: Từ đó em hãy đọc và trả lời câu hỏi đã nêu ở đầu bài? HS: Đọc và trả lời: Ta có thể viết một phân số bất kỳ có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương bằng cách nhân cả tử và mẫu của phân số với -1. GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?3 Hỏi: Phân số mẫu có dương không? HS: có mẫu dương vì: b 0. GV: Từ tính chất trên em hãy viết phân số thành 4 phân số bằng nó. HS: = = ... GV: Có thể viết được bao nhiêu phân số bằng phân số như vậy? HS: Có thể viết được vô số phân số. GV: Mỗi phân số có vô số phân số bằng nó. GV: Giới thiệu: Các phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng một số, người ta gọi là số hữu tỉ. ♦ Củng cố: Em hãy viết số hữu tỉ dưới dạng các phân số khác nhau ? 1. Nhận xét. - Làm ?1 - Làm ?2 2. Tính chất cơ bản của phân số: (SGK) với m Z ; m 0 với n ƯC(a,b) - Làm ?3 + Mỗi phân số có vô số phân số bằng nó. + Các phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng một số, người ta gọi là số hữu tỉ. 4. Củng cố: - Phát biểu lại tính chất cơ bản của phân số. Làm bài 11/11 SGK. - Làm bài tập: Điền đúng (Đ), sai (S) vào các ô trống sau: a) 5. Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc tính chất cơ bản của phân số và viết dạng tổng quát. + Làm bài tập SGK, bài tập 17, 18, 19, 22, 23, 24/6,7 SBT. a & b Tiết 72: Ngày soạn: 27/02/08 RÚT GỌN PHÂN SỐ =================== I. MỤC TIÊU: - HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số. - HS hiểu thế nào là phân số tối giản và đưa phân số về phân số tối giản. - HS hiểu được cách viết phân số tối giản. II. CHUẨN BỊ: - SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: . . :4 :3 . 5 : : . 2. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Điền số thích hợp vào ô vuông: a) = ; b) = - HS2: (nt) c) = ; d) = 3. Bài mới: Đặt vấn đề: GV: Quan sát căp phân số bằng nhau trong câu d, em có nhận xét về tử và mẫu của phân số với tử và mẫu của phân số ? HS: Tử và mẫu của phân số đơn giản hơn tử và mẫu của phân số GV: Quá trình biến đổi phân số thành phân số đơn giản hơn phân số ban đầu nhưng vẫn bằng nó, làm như vậy là ta đã rút gọn phân số. Vậy cách rút gọn như thế nào và làm thế nào để có phân số tối giản trong tập Z đó là nội dung bài học hôm nay "Rút gọn phân số". Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Cách rút gọn phân số. GV: Cho HS hoạt động hai nhóm làm ví dụ 1, ví dụ 2. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. :2 :2 :2 :2 :7 :7 :14 :14 :2 :2 :2 :2 :2 :2 Nhóm 1: = hoặc: = = hoặc: = Nhóm 2: = hoặc: = = GV: Cho đại diện 2 nhóm lên trình bày bài làm của nhóm và nêu cách giải cụ thể? HS: Dựa vào tính chất cơ bản của phân số. GV: Vậy để rút gọn một phân số ta phải làm như thế nào? HS: Ta chia cả tử và mẫu của phân số đó cho một ước chung ≠ 1 và -1 của chúng. GV: Em hãy phát biểu qui tắc rút gọn phân số? HS: Đọc qui tắc SGK GV: Dựa vào qui tắc trên em hãy làm bài ?1 HS: Sinh hoạt nhóm và lên bảng trình bày cách làm. GV: Chưa yêu cầu HS phải rút gọn đến phân số tối giản. * Hoạt động 2: Thế nào là phân số tối giản. GV: Từ ví dụ 1, ví dụ 2 sau khi rút gọn ta được các phân số . Em cho biết các phân sốcó rút gọn nữa được không? Vì sao? HS: Không rút gọn được nữa vì: Ước chung của tử và mẫu không có ước chung nào khác 1. GV: Giới thiệu phân số và là các phân số tối giản. Vậy: Phân số như thế nào gọi là phân số tối giản? HS: Trả lời như SGK. GV: Yêu cầu HS đọc định nghĩa SGK. GV: Từ định nghĩa trên em hãy làm bài ?2. HS: . Giải thích: Vì các phân số trên chỉ có ước chung là 1. => Giúp HS nhận dạng các phân số tối giản. GV: Trở lại ví dụ 1, Vậy làm thế nào để đưa một phân số về phân số tối giản? HS: Ta rút gọn lần lượt đến phân số tối giản. :14 :14 GV: Ngoài cách làm rút gọn lần lượt như trên, ta chỉ rút gọn 1 lần mà vẫn được kết quả là phân số tối giản, ta trở lại ví dụ 1: = Hỏi: Em cho biết 14 có quan hệ gì với 28 và 42? HS: Có thể trả lời 14 ƯC (28; 42) hoặc: 14 là ƯCLN (28; 42) GV: Hướng dẫn cho HS trả lời 14 là ƯCLN (28, 42) GV: Làm thế nào để chỉ rút gọn 1 lần ta được một phân số tối giản? HS: Ta chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng. GV: => Nhận xét SGK GV: Ở chương I ta đã học hai số nguyên tố cùng nhau. Hỏi: Hai số như thế nào gọi là hai số nguyên tố cùng nhau? HS: Khi ƯCLN của chúng bằng 1. GV: Từ khái niệm trên, em nhận xét gì về tử và mẫu của phân số tối giản ? HS: có tử và mẫu là hai số nguyên tố cùng nhau vì ƯCLN (2,3) = 1. GV: Từ ví dụ 2, phân số có giá trị tuyệt đối của tử và mẫu là | -1| và | 2 | có là 2 số nguyên tố cùng nhau không? HS: | -1 | = 1 ; | 2 | = 2 => 1 và 2 là hai số nguyên tố cùng nhau. GV: Vậy một cách tổng quát phân số là tối giản khi nào? HS: Khi | a | và | b | là hai số nguyên tố cùng nhau. GV: Dẫn đến ý 1 phần chú ý SGK GV: Trình bày ý 2 phần chú ý như SGK.. Để rút gọn phân số ta có thể rút gọn phân số rồi đặt dấu "-" ở tử của phân số nhận được. ƯCLN (4, 8) = 4. => = do đó GV: Giới thiệu ý 3 phần chú ý. Khi rút gọn một phân số, ta thường rút gọn đến phân số tối giản => Thuận tiện cho việc tính toán sau này, 1. Cách rút gọn phân số. :2 :2 :7 :7 Ví dụ 1: = = :4 :4 Ví dụ 2: = + Qui tắc: (SGK) - Làm ?1 2. Thế nào là phân số tối giản. Ví dụ: Các phân số ; là các phân số tối giản. + Định nghĩa: (SGK) - Làm ?2 + Nhận xét: (SGK) Ta chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng ta được một phân số tối giản. + Chú ý: (SGK) [4. Củng cố: + Nhắc lại qui tắc rút gọn phân số? Định nghĩa phân số tối giản? Làm thế nào để có phân số tối giản? + Làm bài tập 15a, b SGK. Bài tập: Điền đúng (Đ) sai (S) vào các ô vuông sau đây: a) là phân số tối giản c) là phân số tối giản b) không phải là phân số tối giản d) không phải là phân số tối giản 5. Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc bài. + Làm các bài tập SGK từ bài 15c, d đến 27 SGK. + Chuẩn bị tiết sau luyện tập. a & b Tiết 73: Ngày soạn: 01/3/08 LUYỆN TẬP ============ I. MỤC TIÊU: - Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản. - Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước. - Áp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán thực tế. II. CHUẨN BỊ: - SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu qui tắc rút gọn một phân số? Làm bài 15 c, d/15 HS2: Thế nào là phân số tối giản? Làm bài 19/15 SGK 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng Bài 17/15 SGK: GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài - Hướng dẫn cho HS rút gọn phân số có tử và mẫu viết dưới dạng tích. - Cho HS hoạt động nhóm. - Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. Bài 18/15 SGK: GV: Gọi 3 HS lên bảng trình bày. HS: Lên bảng thực hiện. Bài 20/15 SGK: GV: Hướng dẫn: - Rút gọn các phân số chưa tối giản đến tối giản rồi so sánh. HS: Thảo luận nhóm. GV: Ngoài cách trên, ta còn cách nào khác để tìm các cặp phân số. HS: Dựa vào định nghĩa phân số bằng nhau. => không thuận lợi. Bài 21/15 SGK: GV: Tương tự bài 20 Bài 22/15 SGK: GV: Gọi 4 HS lên bảng điền số thích hợp vào ô vuông và trình bày cách tìm? HS: Có áp dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau. Hoặc: tính chất cơ bản của phân số. Bài 24/16 SGK: GV: Hướng dẫn rút gọn phân số: HS: GV: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau. Em hãy tìm x? y? HS: Vì: Nên ta có: Bài 17/15 SGK: a) b) c) d) e) Bài 18/15 SGK: a) 20 phút = giờ = giờ b) 35 phút = giờ = gìờ c) 90 phút = giờ = gìờ Bài 20/15 SGK: Bài 21/15 SGK: Vậy phân số phải tìm là: 45 Bài 22/15 SGK: 40 a) ; b) 48 50 c) ; d) Bài 24/16 SGK: Tìm các số nguyên x và y. Biết: Ta có: => x = Ta có: => y = 4. Củng cố: Từng phần. 5. Hướng dẫn về nhà: + Ôn lại các kiến thức đã học + Xem lại các bài tập đã giải. + Làm các bài tập: 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35/7, 8 SBT a & b Tiết 74: Ngày soạn: 02/03/08 LUYỆN TẬP ============= I. MỤC TIÊU: - Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản. - Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước. - Áp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán thực tế. II. CHUẨN BỊ: - SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Làm bài 27a, d, f/7 SBT: a) HS2: Làm bài 32/7 SBT. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng Bài 23/16 SGK: GV: Cho A = {0, -3, 5}. Hãy viết: B = { ; m, n A} ? (nếu hai phân số bằng nhau thì chỉ viết 1 phân số) HS: Lên bảng trình bày. Bài 25/16 SGK: GV: Hướng dẫn HS rút gọn phân số đến tối giản. HS: GV: Làm như thế nào để tìm phân số có tử và mẫu là những số tự nhiên có hai chữ số? HS: Ta nhân cả tử và mẫu của với cùng một số tự nhiên sao cho tử và mẫu của phân số tạo thành chỉ có 2 chữ số. GV: Nếu tử và mẫu của phân số đã cho không phải là số tự nhiên có hai chữ số thì có bao nhiêu phân số bằng ? HS: Có vô số phân số bằng phân số GV: Đó chính là cách viết khác nhau của số hữu tỉ Bài 26/16 SGK: GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài có hình vẽ đoạn thẳng AB. Hỏi: Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu đơn vị độ dài ? HS: Gồm 12 đơn vị độ dài. GV: Từ đó tính độ dài các đoạn thẳng CD, EF, GH, IK ? HS: CD = 9 (đơn vị độ dài) EF = 10 (đơn vị độ dài) GH = 6 (đơn vị độ dài) IK = 15 (đơn vị độ dài) HS: Vẽ hình vào vở Bài 27/16 SGK: GV: Cho HS đọc đề và trả lời, giải thích vì sao? HS: là sai Vì: Ta chỉ được rút gọn thừa số chung ở tử và mẫu, chứ không được rút gọn các số hạng giống nhau ở tử và mẫu của phân số. Bài 23/16 SGK: A = {0; -3; 5} B = { } Hoặc B = {} … … .. Bài 25/16 SGK: Bài 26/16 SGK: CD = 9 (đơn vị độ dài) EF = 10 (đơn vị độ dài) GH = 6 (đơn vị độ dài) IK = 15 (đơn vị độ dài) + Vẽ hình: Bài 27/16 SGK: Rút gọn: là sai Vì: Ta chỉ được rdút gọn thừa số chung ở tử và mẫu, chứ không được rút gọn các số hạng giống nhau ở tử và mẫu của phân số. 4. Củng cố: Từng phần và làm bài tập sau: Kiểm tra các phép rút gọn sau đây đúng hay sai? Nếu sai thì sửa lại: Bài làm Kết quả Phương pháp Sửa lại a) b) c) d) 5. Hướng dẫn về nhà: + Ôn lại các kiến thức đã học. + Xem lại các bài tập đã giải. + Làm các bài tập: 36, 37, 38, 39, 40/8, 9 SBT a & b Tiết 75: Ngày soạn: 03/03/08 QUI ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ =============================== I. MỤC TIÊU: - HS hiểu thế nào là qui đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành qui đồng mẫu nhiều phân số. - Có kỹ năng qui đồng mẫu các phân số (các phân số này có mẫu không quá 3 chữ số) - Rèn luyện cho HS ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học (qua việc đọc và làm theo hướng dẫn của SGK/18) II. CHUẨN BỊ: - SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố và qui tắc qui đồng mẫu nhiều phân số. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Làm bài 33/8 SBT. ; HS2: Làm bài 34/8 SBT. 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Bằng kiến thức đã học ở tiểu học, em hãy làm bài tập sau: Qui đồng mẫu 2 phân số và nêu cách làm? HS: ; Cách làm: Ta nhân cả tử và mẫu của phân số này với mẫu của phân số kia. GV: Các em đã biết qui đồng mẫu 2 phân số có tử và mẫu là số tự nhiên, nhưng để qui đồng mẫu nhiều phân số và các phân số đó có tử và mẫu là số nguyên, ví dụ: thì ta làm như thế nài để các phân số trên có chung một mẫu? Ta học qua bài "Qui đồng mẫu nhiều phân số" Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Qui đồng mẫu 2 phân số. GV: Tương tự với cách làm trên, em hãy qui đồng hai phân số tối giản và HS: ; GV: 40 gọi là gì của hai phân số trên? HS: 40 là mẫu chung của hai phân số trên. GV: Cách làm trên ta gọi là qui đồng mẫu của hai phân số. GV: 40 có quan hệ gì với các mẫu 5 và 8? HS: 40 chia hết cho 5 và 8. GV: Nên 40 là bội chung của 5 và 8. Vậy các mẫu chung của hai phân số trên là các bội chung của 5 và 8. GV: Vì 5 và 8 có nhiều bội chung nên hai phân số trên cũng có thể qui đồng với các mẫu chung là các bội chung khác của 5 và 8. Hỏi: Tìm vài bội chung khác của 5 và 8? HS: 80, 120, 160… GV: Để thực hiện qui đồng mẫu các phân số trên với các bội chung: 80, 120, 160 em hãy làm bài ?1. - Cho HS lên bảng trình bày. -50 HS: Lên bảng điền số thích hợp vào ô vuông. -72 -75 -48 a) -100 -96 b) c) GV: Hỏi: dựa vào cơ sở nào em làm được như vậy? HS: Dựa vào tính chất cơ bản của phân số. GV: Giới thiệu: dể cho đơn giản khi qui đồng mẫu hai phân số ta thường lẫy mẫu chung là bội chung của các mẫu. * Hoạt động 2: Qui đồng mẫu nhiều phân số. GV: Trở lại câu hỏi đã nêu ở đầu bài "Làm thế nào để các phân số cùng có chung một mẫu?" Ta qua mục 2 và làm ?2. GV: Cho HS hoạt động nhóm. HS: Thảo luận nhóm. GV: Với những phân số có mẫu âm trước khi qui đồng mẫu ta phải làm gì? HS: Ta phải viết dưới dạng phân số có mẫu dương. HS: Lên bảng trình bày bài ?2. GV: Từ bài ?2 em hãy trả lời câu hỏi đã nêu ở đầu bài? HS: Trả lời. GV: Vậy em hãy phất biểu quy tắc qui đồng mẫu nhiều phân số? HS: Phát biểu qui tắc như SGK. GV: Nhấn mạnh: Qui đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương… HS: Hoạt động nhóm làm ?3. GV: Cho cả lớp nhận xét, đánh giá. Áp dụng câu a làm câu b bài ?3. HS: Lên bảng trình bày. 1. Qui đồng mẫu 2 phân số. 40 là mẫu chung của hai phân số trên. => Gọi là qui đồng mẫu hai phân số. - Làm ?1. 2. Qui đồng mẫu nhiều phân số. - Làm ?2. + Quy tắc: (SGK) - Làm ?3 4. Củng cố: + Nhắc lại quy tắc qui đồng mẫu nhiều phân số? + Làm bài tập 28/19 SGK. a) HS làm theo quy tắc qui đồng mẫu các phân số có mẫu dương. b) Phân số chưa tối giản. GV: Ta có thể giải gọn hơn bằng cách rút gọn các phân số trước khi qui đồng mẫu. 5. Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc quy tắc qui đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương. + Làm bài tập 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36/19, 20, 21 SGK. a & b Tiết 76: Ngày soạn: 04/03/08 LUYỆN TẬP ============ I. MỤC TIÊU: - Củng cố kiến thức đã học về qui đồng mẫu nhiều phân số. - Rèn luyện kỹ năng giải bài tập và sửa các lỗi phổ biến HS mắc phải. - Giáo dục HS ý thức làm việc khoa học, hiệu quả, có trình tự. II. CHUẨN BỊ: - SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: - Phát biểu qui tắc qui đồng mẫu nhiều phân số. - Làm bài 29 a/19 SGK. HS2: Làm bài 29 b, c/19 SGK 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng Bài 29/19 SGK: GV: Ngoài cách áp dụng qui tắc để giải các bài tập trên, hướng dẫn HS cách giải khác. Hỏi: Em hãy nhận xét các mẫu của các phân số trong các câu a, b, c bài 29? HS: Các mẫu của các phân số trên là các số nguyên tố cùng nhau. GV: Dẫn đến mẫu chung của các phân số bằng tích các mẫu đã cho. Bài 30/19 SGK: GV: Ngoài cách áp dụng qui tắc, hướng dẫn: HS giải nhanh, gon hơn. a) 120 chia hết cho 40 nên 120 là mẫu chung. b) rút gọn bằng rồi qui đồng. c) 60 nhân 2 được 120 chia hết cho 30, 40; nên 120 là mẫu chung. d) Không rút gọn mà 90 . 2 = 180 chia hết cho 60 và 18, nên 180 là mẫu chung. Bài 32/19 SGK: GV: Cho HS hoạt động nhóm. HS: Thảo luận nhóm. GV: Hướng dẫn: Câu b: Vì các mẫu đã cho viêt dưới dạng tích các thừa số nguyên tố nên có mẫu chung là: 23 . 3 . 11 Bài 33/19 SGK: GV: Trước khi qui đồng mẫu các phân số câu a, ta phải làm như thế nào? H

File đính kèm:

  • docSH6 tiet 69 78.doc
Giáo án liên quan