A- Mục tiêu
ã HS biết vận dụng quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu số và không cùng mẫu.
ã Có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng
ã Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn phân số trớc khi cộng, rút gọn kết quả)
B. chuẩn bị
ã GV: 2 bảng phụ ghi bài 62 (b) SBT để HS chơi trò chơi.
ã HS: Bảng nhóm, bút viết bảng.
C. Hoạt động dạy học
11 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1269 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 79, 80, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 79
Luyện tập
A- Mục tiêu
HS biết vận dụng quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu số và không cùng mẫu.
Có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng
Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn phân số trớc khi cộng, rút gọn kết quả)
B. chuẩn bị
GV: 2 bảng phụ ghi bài 62 (b) SBT để HS chơi trò chơi.
HS: Bảng nhóm, bút viết bảng.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (7ph)
Kiểm tra HS 1:
1. Nêu quy tắc cộng hai phân số có cùng mẫu số. Viết công thức tổng quát.
2. Chữa bài 43 (a,d) (26sgk)
Tính tổng
c)
d)
Kiểm tra HS 2:
1. Nêu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu số.
1. HS phát biểu quy tắc. Viết công thức tổng quát, cả lớp nhận xét.
2. Chữa bài tập:
c)
d)
HS 2: Phát biểu quy tắc, cả lớp nhận xét
2. Chữa bài 45 (26 SGK )
tìm x biết
a)
b)
a)
b)
Hoạt động 2
Luyện tập (28ph)
Bài 1: Cộng các phân số sau:
a)
b)
c)
Bài 2(Bài 59SBT) Cộng các phân số
a)
b)
c)
Qua bài này lu ý HS rút gọn kết quả nếu có .
Bài 3: (Bài 60 SBT): Cộng các phân số.
Yêu cầu HS đọc đề bài và nhận xét trớc khi thực hiện phép cộng ta nên làm thế nào ? vì sao ?
a)
b)
c)
Bài 4: (Bài 63 SBT) Toán đố
GV gọi 2 HS đọc đề bài và tóm tắt đề bài.
GV gợi ý: Nếu làm riêng thì một giờ mỗi ngời làm đợc mấy phần công việc?
GV: Nếu làm chung một giờ cả hai ngời cùng làm sẽ làm đợc bao nhiêu công việc.
GV: Gọi 1 HS lên bảng .
* Em hãy trình bày hoàn chỉnh bài toán
Gọi 3 HS lên bảng làm đồng thời 3 câu a, b, c.
HS1: a)
HS2: b)
HS3: c)
Gọi 3 HS lên bảng làm đồng thời 3 câu a, b, c.
HS1: a)
HS2: b)
HS3: c)
* HS đọc đề bài và nhận xét
* Trớc khi làm phép cộng ta nên rút gọn phân số để đa về phân số tối giản vì khi quy đồng mẫu số sẽ gọn hơn. Sau đó gọi 3HS lên bảng làm theo nhận xét .
HS 1: a)
HS 2: b)
HS 3: c)
HS đọc đề bài, tóm tắt đề bài
Tóm tắt: nếu làm riêng.
Người thứ nhất làm mất 4 giờ
Người thứ hai làm mất 3 giờ
Nếu làm chung thì 1 giờ làm đợc bao nhiêu
HS: 1 giờ cả hai ngời làm được
công việc
Một HS lên bảng giải còn HS cả lớp làm vào vở
Bài giải:
Một giờ người thứ nhất làm được công việc
Một giờ ngời thứ hai làm được công việc
Một giờ cả hai ngời làm được
công việc
Bài 5 ( Bài 64 SBT)
GV cho HS hoạt động nhóm.
GV gợi ý: phải tìm đợc các phân số
sao cho có tử bằng -3
Biến đổi các phân số và để có tử bằng - 3, rồi tìm các phân số
GV kiểm tra, cho điểm các nhóm làm bài tốt, trình bày rõ ràng.
HS đọc đề bài và phân tích đầu bài, trao đổi trong nhóm.
HS hoạt động nhóm.
Tổng các phân số đó là:
Hoạt động 3
Củng cố ( 8 ph)
*GV gọi học sinh nhắc lại phép cộng phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
Tổ chức cho học sinh “Trò chơi tính nhanh” bài 62(b) SBT. Đề nghị ghi sẵn ở 2 bảng phụ. Cho 2 đội chơi gồm 1 đội nam và một đội nữ. Mỗi đội cử 5 bạn. Mỗi bạn đợc quyền điền kết quả vào 1 ô rồi chuyển bút cho ngời tiếp theo, thời gian chơi trong vòng 3 phút.
Khi các đội phân công xong, GV cho hiệu lệnh để các đội bắt đầu thực hiện.
Hoàn chỉnh bảng sau
Một vài HS nhắc lại.
HS: Có 2 phút để cử và phân công, đội lên bảng xếp theo hàng dọc
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà ( 2 ph)
Học thuộc quy tắc.
Bài tập 61, 65 SBT .
Ôn lại tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên
Đọc trước bài tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
Tiết 80 Ngày soạn: Ngày dạy:
x8. Tính chất cơ bản của phép cộng phân số
A- Mục tiêu
HS biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: giao hoán, kết hợp cộng với số 0.
Bước đầu có kỹ năng để vận dụng các tính chất trên để tính được hợp lý, nhất là khi cộng nhiều phân số.
Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số
B. chuẩn bị
GV chuẩn bị các tấm bìa (hình 8 ) tr. 28 SGK. 2 bảng phụ để chơi “ trò chơi ghép hình”.
HS bảng nhóm, bút viết bảng, mỗi HS mang 4 phần của tấm bìa được cắt ra như hình 8, bán kính 10 cm.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt dộng của trò
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (8 ph)
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
HS1: Em hãy cho biết phép cộng số nguyên có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát:
Thực hiện phép tính:
và
Rút ra nhận xét
- HS 2: Thực hiện phép tính
a)
Hai HS lên bảng kiểm tra.
HS1: Phép cộng ssó nguyên có các tính chất:
+ Giao hoán: a + b = b + a
+ Kết hợp: (a+b) + c = a + (b + c)
+ Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a
+ Cộng với số đối: a + (-a) = 0.
Bài tập:
Nhận xét: Phép cộng phân số có tính chất giao hoán
- HS 2:
a)
Hoạt động 2
Các tính chất (10 ph)
GV: Qua các ví dụ và tính chất cơ bản của phép cộng số nguyên bạn vừa phát biểu. Em nào cho cô biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số (Phát biểu và nêu công thức tổng quát).
GV đưa “Các tính chất” lên bảng.
*Mỗi tính chất em hãy cho 1 ví dụ:
GV: Theo em, tổng của nhiều phân số có tính chất giao hoán và kết hợp không?
GV: Với tính chất cơ bản của phép cộng phân số giúp ta điều gì?
HS :a) Tính chất giao hoán
b) Tính chất kết hợp
c) Cộng với số 0
Chú ý: a, b, c, d, p, q ẻZ; b,d,qạ0.
* HS ví dụ:
a)
b)
c)
HS: Tổng của nhiều phân số cũng có tính chất giao hoán và kết hợp.
HS: Nhờ tính chất cơ bản của phân số khi cộng nhiều phân số ta có thể đổi chỗ hoặc nhóm các phân số lại theo bất cứ cách nào sao cho việc tính toán được thuận tiện.
Hoạt động 3
Vận dụng (18 ph)
GV: Nhờ nhận xét trên em hãy tính nhanh tổng các phân số sau:
A:
GV cho học sinh làm ?2
HS cả lớp làm vào vở .
Gọi 2 HS lên bảng làm 2 câu B,C
GV cho HS làm ?2
HS cả lớp làm vào vở.
Gọi 2 HS lên bảng làm 2 câu B, C.
Bài 48
GV: Đưa 8 tấm hình cắt như hình 8
Tổ chức cho HS chơi “Ghép hình”. Thi ghép nhanh các mảnh bìa để thoả mãn yêu cầu của đề bài.
a) hình tròn
b) hình tròn
c) hình tròn
d) hình tròn
Có thể tổ chức cho HS theo 2 đội. Mỗi đội gồm 4 người. Chọn miếng bìa thích hợp để ghép theo yêu cầu của bài. Mỗi người ghép 1 hình vào bảng của đội. Đội nào nhanh và đúng sẽ được thưởng điểm. Mỗi câu đúng sẽ được 1 điểm và thời gian nhanh hơn 2 điểm.
(Mỗi HS khi lên mang theo 4 phần của tấm bìa được cắt ra từ một hình tròn có bán kính 10 cm).
Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời. GV ghi lên bảng .
A=
(Tính chất giao hoán )
A
(Tính chất kết hợp )
A= (-1) + 1 + = 0 + = (cộng với 0)
HS1:
B=
B=
(tính chất giao hoán)
B=
(tính chất giao hoán)
B = = =
HS2:
C=
C=
C=
(tính chất giao hoán và kết hợp)
C=
C=
C=
Đáp án:
a)
b)
c)
d)
Hoạt động 4: Củng cố (8 ph)
GV: yêu cầu vài HS phát biểu lại các tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
Bài 51
Tìm năm cách chọn ba trong 7 số sau đây để khi cộng lại được tổng là 0
(còn thời gian cho HS làm bài 50 (29 SGK)
- Điền số thích hợp vào ô trống
GV gọi từng HS đứng tai chỗ trả lời
GV kết quả ghi vào bảng
HS: Đọc kỹ đề bài và tự tìm cách giải. 5 cách chọn là:
a)
b)
c)
d)
e)
+
=
+
+
+
+
=
=
=
=
+
=
Hoạt động 5
hướng dẫn về nhà (1 ph)
Học thuộc lòng các tính chất vận dụng vào bài tập để tính nhanh.
Làm bài tập 47, 49, 52 (SGK). Bài 66, 68 (SBT )
Tiết 81 Ngày soạn: Ngày dạy:
Luyện tập
A.Mục tiêu
Học sinh có kỹ năng thực hiện phép cộng phân số
Có kỹ năng vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số để tính được hợp lý. Nhất là khi cộng nhiều phân số.
Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
B.Chuẩn bị
GV chuẩn bị bảng phụ (giấy trong, đèn chiếu).Ghi bài tập 53, 64, 67
HS: Bảnh nhóm, bút viết bảng.
C. tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (7 ph)
HS1: Phát biểu các tính chất cơ bản của phép cộng phân số và viết dạng tổng quát.
Chữa bài 49
HS2: Chữa bài 52
HS1: Lên bảng phát biểu và viết tổng quát
Bài 49
Sau 30 phút Hùng đi được quãng đường là:
(quãng đường)
Điền số thích hợp vào ô trống
a
b
a+b
Hoạt động 2
Luyện tập (30 ph)
Bài 3(30SGK)”Xây tường ”
GV đưa bảng phụ (giấy trong ) có ghi sẵn bài 53
Em hãy xây dựng bức tường bằng cách điền các phân số thích hợp vào các “Viên gạch ”theo quy tắc sau :
a= b + c
GV: Hãy nêu cách xây dựng như thế nào ?
GV: gọi lần lượt hai học sinh điền vào bảng.(HS1: 2 dòng dưới; 3 dòng trên).
Sau đó cho cả lớp nhận xét kết quả.
Bài 54
*GV đưa bảng phụ (giấy trong) ghi bài 54 HS cả lớp quan sát, đọc và kiểm tra. Sau đó gọi từng học sinh trả lời, cần sửa lên bảng sửa lại cho đúng.
Bài 55
Tổ chức trò chơi:
GV đưa 2 bảnh ghi bài 55 (30 SGK). Cho 2 tổ thi tìm kết quả, điền vào ô tống. Sao cho kết quả phải là phân số tối giản. Mỗi tổ có một bút chuyền tay nhau lên điền kết quả. Hết giờ, mỗi ô điền đúng được 1 điểm, kết quả chưa rút gọn trừ 0,5 điểm một ô.
Tổ nào phát hiện được những kết quả giống nhau điền nhanh sẽ được tưởng thên 2 điểm.
GV cùng cả lớp cho điểm, khen thưởng tổ thắng.
Bài 56
GV đưa lên màn hình, yêu cầu cả lớp cùng làm
Sau 2 phút, gọi 3HS lên bảng làm đồng thời
Bài tập 72 (14sbt )
Bài 1: Phân số có thể viết được dưới dạng tổng của 3 phân số có tử số bằng - 1 và mẫu số khác nhau.
Chẳng hạn:
Em có thể tìm được cách viết khác không?
Bài 53 (30 SGK)
HS: Trong nhóm 3 ô: a, b, c; nếu biết 2 ô sẽ suy ra ô thứ 3.
HS: Lần lượt hai em lên điền, cả lớp làm vào vở.
Bài 54:
HS 1: a) (sai)
Sửa lại
HS 2: b) (đúng)
HS 3: c)
HS 4: (sai)
Sửa lại:
Bài 55
Hai tổ thi điền nhanh ô trống
HS toàn lớp cùng làm để kiểm tra
HS cả lớp làm bài tập. HS trình bày tên bảng.
HS 1: a)
HS 2: b)
HS3: c)
bài1:
Hoạt động 3
Củng cố (5 ph)
*Gọi HS nhắc lại quy tắc cộng phân số.
*Tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
Bài tập trắc nghiệm
Trong các câu sau, hãy chọn câu đúng
Muốn cộng hai phân số và ta làm như sau:
a) Cộng tử với tử, cộng mẫu với mẫu (câu sai)
b) Nhân mẫu của phân số với 5, nhân mẫu của phân số với 3 rồi cộng hai tử lại (câu sai)
c) Nhân mẫu của phân số với 5, nhân cả tử và mẫu của phân số với 3, rồi cộng hai tử mới lại, giữ nguyên mẫu chung (câu đúng)
d) Nhân cả tử và mẫu của phân số với 5, nhân cả tử và mẫu của phân số với 3 rồi cộng tử với tử, cộng mẫu với mẫu (câu sai)
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
1. Bài tập 57 (31 SGK).
Bài 69, 70, 71, 73 .
2. ôn lại đối số của một số nguyên, phép trừ số nguyên.
3. Đọc trước bài: Phép trừ phân số.
File đính kèm:
- tuan 27.doc