I/ MỤC TIÊU:
- Tiếp tục củng cố phép cộng các phân số cùng mẫu và khác mẫu,thông qua đó học sinh được rèn kỹ năng cộng các phân số.
- Tiếp tục rèn kỹ năng rút gọn phân số, phép cộng phân số.
- Học sinh có ý thức rút gọn phân số trước và sau khi thực hiện phép cộng phân số.
II/ PHƯƠNG TIỆN:
- GV: Một số câu hỏi tắc nghiệm.
- HS: Ôn tập và chuẩn bị bài tập
87 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1142 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 79 đến 106, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a/
=
b/
c/
Bài 43 Sgk/26
a.
VI/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học thuộc quy tắc cộng phân số.
- BTVN: 44; 45; 46/26
* Hướng dẫn bài 45:
Em hãy thực hiện phép tính vế trái sau đó dùng tính chất hai phân số bằng nhau để tìm x.
BỔ SUNG – RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 22/2/2012
Ngày dạy: 02/03/2012
Tuần: 26
Tiết 79 LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU:
- Tiếp tục củng cố phép cộng các phân số cùng mẫu và khác mẫu,thông qua đó học sinh được rèn kỹ năng cộng các phân số.
- Tiếp tục rèn kỹ năng rút gọn phân số, phép cộng phân số.
- Học sinh có ý thức rút gọn phân số trước và sau khi thực hiện phép cộng phân số.
II/ PHƯƠNG TIỆN:
- GV: Một số câu hỏi tắc nghiệm.
- HS: Ôn tập và chuẩn bị bài tập
III/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
- HS1: Làm BT 43 a;b/26
- HS2: Làm BT 43 c; d/26
HS 1:
a)
b)
HS 2:
c)
d)
5
5
5
5
IV/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
HĐ1: Chữa bài tập.
- Gv cho 4 học sinh giải bài 44/26.
- Hai học sinh lên bảng giải. Số còn lại nháp.
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn.
- 4 HS lên bảng giải.
- HS dưới lớp làm theo nhóm
- Các nhóm nhận xét.
- Làm bài tập theo nhóm.
- 2HS đại diện 2 nhóm lên bảng làm.
Bài 44/26:
a/ -1
=
-1
b/
<
c/
>
=
=
- Tổ chức HS làm BT 45 theo 2 nhóm.
- Gv cho 2 học sinh giải bài 45/26.
Bài 45/26: Tìm x:
a/ x=
Þ x =
b/
Þ
ÞÞ
Þ 5.x = 1.5 Þ x = 1
V/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học kỹ quy tắc quy đồng, rút gọn và cộng hai phân số.
- BTVN: Hoàn thành các BT luyện tập vào vở bài tập.
Ngày soạn:28/2/2011 (CHƯA)
Tuần: 26
Tiết 80 §8. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
I/ MỤC TIÊU:
1/ Nắm được các tính chất cơ bản của phân số:Giao hoán,kết hợp,cộng với 0.
2/ Có kỹ năng vận dụng các tính chất trên để tính một cách hợp lý nhất là cộng nhiều phân số.
3/ Học sinh có ý thức quan sát đặc điểm của từng phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
II/ PHƯƠNG TIỆN:
1/ GV: Bảng phụ ghi ?.2
2/ HS: Xem lại tính chất của phép cộng các số nguyên.
III/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Nêu các tính chất cơ bản của phép cộng số nguyên?
- Tính nhanh:-35-36-65
IV/ TIẾN TRÌNH:
HĐ1: Tính chất:
- Gv nêu tương tự như số nguyên: Phép cộng phân số cũng có các tính chất tương tự. Vậy em hãy nêu tính chất và công thức tổng quát của phép cộng phân số?
HĐ2: Aùp dụng:
- Gv nêu ví dụ1:
? Em có nhận xét gì về các phân sốvà;và
? Như vậy em hãy giao hoán chúng để tính tổng.
- Gv cho học sinh giải ?2 (VD2).
Gợi ý: Các em quan sát thật kỹ các tử và mẫu của các phân số để có thể ghép chúng lại thành từng nhóm.
1HS trả lời
- Học sinh nêu lại. Các tính chất:
+ Giao hoán.
+ Kết hợp.
+ Cộng với 0.
- Các phân số có cùng mẫu và khi thực hiện phép cộng thì các phân số có tử bằng mẫu về mặt giá trị tuyệt đối.
- Làm tính -> TL.
- 2 HS lên bảng làm.
- Cả lớp lamg vào nháp theo nhóm ở bảng phụ.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- HS trả lời các câu hỏi của GV.
- 2 HS lên thực hiện, số còn lại nháp tại chỗ -> nhận xét, bổ sung
1/ Các tính chất:
Tính chất giao hoán
Tính chất kết hợp
Tính chất cộng với 0
2/ Aùp dụng:
a/ Ví dụ1: Tính nhanh:
A =
A = (+)+(+)+
= -1+1+=
b/Ví dụ 2: Tính tổng:
B=++++
B=(+)+(+)+
=-1+1+=
C=+++
= +++
=
=
V/ CỦNG CỐ:
? Em có nhận xét gì về các số hạng của tổng trên? Từ đó em hãy nêu cách giải.
? Trong các phân số trên,có phân số nào có thể rút gọn được?
- Em hãy nêu cách giải? - Gv cho 2 học sinh làm bài
Bài 47/28:
a/ ++
=(+)+=-1+=
b/ ++=(+)+
=
VI/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Ngày soạn:1/3/2011
Tuần: 27
Tiết 81 LUYỆN TẬP.
I/MỤC TIÊU:
1/ Tiếp tục củng cố các tính chất của phép cộng phân số, thông qua đó củng cố phép cộng phân số, rút gọn, quy đồng…
2/ Học sinh có kỹ năng tính toán.
3/ Học sinh có thái độ tích cực trong quá trình giải bài tập và linh hoạt trong việc sử dụng các tính chất để tính nhanh, hợp lý nhất…
II/ PHƯƠNG TIỆN:
1/ GV:Bảng phụ ghi bài 50, 52, 55 sgk/29, 30
2/ HS: Ôn tập kiến thức và cguẩn bị bài tập
III/ TIẾN TRÌNH:
HĐ1:KTBC:
Bài 49/29.
Gv cho gọi 1HS lên bảng giải.
HĐ2: Chữa bài tập:
Bài 50/29:
- Gv treo bảng phụ:
- Gv HD HS điền vào các ô còn trống và cho 5 em lên bảng điền.
- Gv cho học sinh nhận xét kết quả bài làm của 5 em.
HĐ3:Luyện tập:
Bài 52/29:
- GV treo bảng phụ thứ hai kẻ sẵn bài 52 và cho 6 em lên bảng điền số thích hợp vào ô trống.
- Bài 56/31: Gv cho 3 em lên bảng giải:
? Để tính nhanh biểu thức A ta sẽ làm như thế nào?
? Để tính nhanh biểu thức B ta làm như thế nào?
- GV chốt lại:Ta có thể vận dụng quy tắc mở dấu ngoặc để thực hiện bài tập rồi giao hoán và kết hợp lại.
Bài 55/30: Gv treo bảng phụ:
+
-1
- Gv chú ý cho học sinh rút ra quy luật để điền cho nhanh (nhờ tính chất gì?)
? Em có nhận xét gì về các ô có đánh dấu hình chữ nhận cùng mầu?
- Riêng các ô mầu đỏ có đặc điểm gì?
- Để được nhanh trong khi điền ta thực hiện ntn ?
- Y/c HS thực hiện.
HĐ4: Hướng dẫn về nhà:
- Oân tập các kiến thức: cách quy đồng mẫu số, cộng các phân số. Rút gọn phân số.
- BTVN:54;55;56/31.
- Một học sinh giải.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Học sinh lên bảng điền. Số còn lại nháp.
- Học sinh nhận xét.
- 6 học sinh lên bảng giải. Số còn lại nháp.
- 3 học sinh lên bảng giải.
- Cả lớp làm nháp theo nhóm ở bảng nhóm.
Bài 50/29.
+
=
?
+
+
+
+
=
?
=
=
=
?
+
?
=
?
Điền các số sau:
Bài 52/29:
Bài 56/31:Tính nhanh:
A=
B=
C=
Bài 55/30:
Điền như sau:
=+=
=+=
=+=
=+
=
=+=
=
=
=
Ngày soạn: 1/3/2011
Tuần: 27
Tiết 82 PHÉP TRỪ PHÂN SỐ.
I/ MỤC TIÊU:
1/ Học sinh nắm được: thế nào là hai số đối nhau.Hiểu đựơc và vận dụng được quy tắc trừ hai phân số.
2/ Học sinh có kỹ năng vận dụng quy tắc trừ hai phân số.Tìm được phân số đối của một phân số.
3/ Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ phân số.
II/ PHƯƠNG TIỆN:
1/ GV: Bảng phụ ghi ?.1, ?.2, ?.3, ?.4
2/ HS: Xem lại số đối của một số nguyên.
III/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
Tính tổng:
;;
IV/ TIẾN TRÌNH:
HĐ1: Đặt vấn đề:
Trong phần số nguyên, ta đã biết hiệu hai số nguyên a-b bao giờ cũng đưa về phép cộng hai số nguyên. Vậy với phân số điều này có còn đúng không?
HĐ2: Khái niệm số đối.
- Cho học sinh làm ?1:
? Hai phân số trên có tổng bằng mấy?
- Hai phân số có tổng bằng 0 được gọi là hai phân số đối nhau.
- Vậy hai phân số như thế nào được gọi là đối nhau? Gv giới thiệu là số đối của và ngược lại.
- Cho học sinh làm ?2:
- Vậy thế nào là hai phân số đối nhau?
- 1HS lên bảng làm. Cả lớp làm nháp -> nhận xét
3 học sinh lên bảng giải.Số còn lại nháp
- TL.
- Là hai phân số có tổng bằng 0
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Là hai phân số có tổng bằng 0
1/ Số đối:
a/ Ví dụ:
+
+=0
b/ Định nghĩa:
Hai phân số được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0
+=0
Nếucó số đối làø ta có:
Gv cho học sinh phát biểu lại
định nghĩa.
? Nếu có phân số thì phân số đối là phân số nào?
- Từ đó suy ra công thức.
HĐ3: Phép trừ phân số:
- Cho học sinh giải ?3:
-vàø -() (bảng phụ)
- Từ đó suy ra công thức và quy tắc.
- Gv nêu ví dụ.
- Gv nêu nhận xét.
- Gv cho 4 học sinh giải ?4:
HĐ5:Luyện tập:
HĐ6:
- Học sinh trả lời?
- Học sinh tìm công thức.
- HS thảo luận và trình bày.
- Từ ví dụ học sinh tìm ra công thức.
- Học sinh giải.
- Làm ?4.
- Học sinh trình bày
- 4học sinh lên bảng giải,số còn lại nháp
2/ Phép trừ phân số:
a/ Ví dụ:
Tính và so sánh:
-=+
Vậy hai biểu thức bằng nhau.
b/ Quy tắc:Sgk/32
c/ Aùp dụng: Tính:
D /Nhận xét: Sgk/33
3/ Luyện tập:
V/ CỦNG CỐ:
- Cho học sinh làm bài 58/33.
(học sinh đứng tại chỗ để tìm)
- Cho học sinh làm bài 59.
Bài 59/33:Tính:
a/
b.
c.
=
d/
VI/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học kỹ các phần số đối và đặc biệt làm các bài tập về phép trừ phân số.
Ngày soạn: 3/3/2011
Tuần: 27
Tiết 83: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học
Củng cố và khắc sâu kiến thức về cộng, trừ phân số, tính chất của phân số.
Kĩ năng phân tích, quy đồng, tính toán, biến đổi.
Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong vận dụng và giải bài tập.
II. Phương tiện dạy học
GV: Bảng phụ ghi bài 66, 63, 64 Sgk/34
HS: Ôn tập kiến thức , làm bài tập.
II. Kiểm tra bài cũ
1. Phân số đôí của phân số a/b là phân số nào?
2. Để trừ hai phân số ta làm như thế nào?
III. Tiến trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập.
- GV treo bảng phụ bài 63 cho HS thảo luận và lên điền kết quả. (Y/c HS tính như bài toán tìm x ở nháp GV kiểm tra)
- Bài 64GV treo bảng phụ cho HS thảo luận nhanh và lên điền trong bảng phụ.
- Từ 19h đến 21h30’ bằng bao nhiêu giờ?
- Thời gian Bình đã sử dụng?
- Vậy thời gian còn lại tính như thế nào?
- Kết quả ?
- Kết luận?
- Bài 66 GV treo bảng phụ cho HS đứng tại chỗ trả lời.
- Bài 67 GV chú ý cho HS thứ tự thực hiện các phép tính.
- Cho HS đứng tại chỗ trả lời
* Bài 68 Sgk/35
- Cho 2 HS lên thực hiện quy đồng và chuyển thành mẫu dương.
( Chú ý ta có thể áp dụng quy tắc nhân dấu)
- Cho 2 HS khác lên thực hiện cộng trừ các phân số cùng mẫu (GV chú ý ta có thể không cần chuyển từ phép trừ sang phép cộng mà ta cứ thực hiện bình thường theo phép toán)
- 1 HS lên bảng trả lời
+ Là phân số –a/b
+ Lấy số bị trừ cộng với số đối của số trừ.
- HS thảo luận nhanh và lên điền trong bảng phụ.
- HS thảo luận nhanh và lên điền -> các HS nhận xét, bổ sung lẫn nhau.
giờ
= (giờ)
- Lấy tổng thời gian trừ đi thời gian đã sử dụng
- TL: 65 phút
- Vậy Bình còn đủ thời gian để xem phim
- HS trả lời lần lượt.
- Cả lớp nhận xét.
Tử (-5).3 ; 3.9
Tử: 8-15+27
Tử: 20; KQ: 5/9
- 2 HS thực hiện:
a.
c.
a.
c.
- Cả lớp làm nháp -> nhận xét.
Bài 63 Sgk/34
a. =
b. c. d.
Bài 64 Sgk/34
a.
c.
Bài 65 Sgk/34
Từ 19h đến 21h30’ bằng giờ
Thời gian còn lại của Bình là:
giờ = 65 phút
Vậy Bình còn đủ thời gian để xem phim.
Bài 66 Sgk/34
0
Dòng 1
0
Dòng 2
-()
0
Dòng 3
NX: Số đối của số đối của một số là số đó.
Bài 68 Sgk/35
a.
c.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Về xem kĩ lí thuyết về cộng, trừ, các tính chất về phân số, quy tắc nhân dấu tiết sau học về cách nhân hai phân số.
BTVN: Hoàn thành các bài tập còn lại.
Ngày soạn: 5/3/2011
Tuần: 28
Tiết 84: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. Mục tiêu bài học
HS nắm vững quy tắc nhân hai phân số, cách nhân một phân số với số nguyên.
Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, quy tắc dấu, kĩ năng tính toán, biến đôỉ.
Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong tính toán.
II. Phương tiện dạy học
GV: Bảng phụ ghi ?.1, ?.2
HS: Chuẩn bị trước bài học.
III. Tiến trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức
- GV treo hình vẽ đầu bài và hỏi: Hình vẽ này thể hiện quy tắc gì?
- Ở tiểu học các em đã học về phép nhân phân số, mời một em lên hoàn thành cho thầy phép tính sau: GV treo bảng phụ ?.1 cho HS lên điền.
- Quy tắc trên vẫn đúng với phép nhân phân số.
- Vậy em nào nêu cho thầy quy tắc nhân hai phân số?
- GV treo bảng phụ ?.2 cho HS suy nghĩ và trả lời tại chỗ. ( chú ý cho HS khi nhân với số âm ta phải đặt vào trong ngoặc)
- GV cho HS thảo luận ?.3 và yêu cầu 3 HS của 3 nhóm lên trình bày.
Chú ý ta nên rút gọn trước khi nhân
Hoạt động 2: Nhận xét
Vd: (-2).=?
- Vậy nhân một số nguyên với một phân số ta nhân như thế nào?
- GV cho HS thảo luận nhóm và trình bày, nhận xét , bổ sung, hoàn chỉnh.
- Quy tắc nhân hai phân số.
- HS lên điền:
a.
b.
- HS phát biểu quy tác, một vài HS nhắc lại.
- HS đứng tại chỗ trả lời
a.
b.
- HS thảo luận theo nhóm và đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung lẫn nhau.
=
- Nhân số nguyên đó lên tử và giữ nguyên mẫu.
- HS thảo luận và trình bày, bổ sung.
1. Quy tắc
Muốn nhân hai phân số ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau.
Hay:
?.3 Tính
a.
b.
c. 2. Nhận xét
Muốn nhân một số nguyên với một phân số ta nhân số nguyên đó lên tử và giữ nguyên mẫu.
?.4
a.
b.
c.
IV. CỦNG CỐ:
Bài 69 Sgk/36
a.
b.
c.
Bài 71 Sgk/37
b.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Về xem kĩ bài học, chuẩn bị trước bài 11 tiết sau học
Xem lại các tính chất của phép nhân số nguyên
BTVN: 63, 70, 72 Sgk/36, 37.
Ngày soạn: 5/3/2011
Tuần: 28
Tiết 85: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. Mục tiêu bài học
HS nắm vững các tính chất của phép nhân hai phân số.
Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, quy tắc dấu, kĩ năng tính toán, biến đôỉ, vận dụng.
Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong tính toán.
II. Phương tiện dạy học
GV: Bảng phụ ghi ?.2, bài 75
HS: Chuẩn bị trước bài học.
III. Kiểm tra bài cũ:
Nêu quy tắc nhân phân số. Làm BT 69 (c,g) SGK.
Phép nhân các số nguyên có những tính chất gì?
IV. Tiến trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Các tính chất
- Tương tự như phép nhân các số nguyên, phép nhân phân số có những tính chất nào? CTTQ?
Hoạt động 2: Áp dụng
- Trong biểu thức này ta thấy có hai phân số như thế nào?
- Vậy ta sử dụng tính chất nào để đưa chúng lại gần nhau?
- Rút gọn?
- GV treo bảng phụ ?.2 cho HS thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét và hoàn chỉnh.
Hoạt động 4: Củng cố
- 2HS lên bảng.
- Cả lớp theo dõi, làm nháp -> nhận xét.
- HS suy nghĩ và đứng tại chỗ trả lời, đọc CTTQ
- Hai phân số và có tử và mẫu của phân số này rút gọn được cho tử và mẫu của phân số kia.
- Giao hoán
- HS thảo luận nhóm -> đại diện 2 nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
1. Các tính chất
a. Tính giao hoán
b. Tính kết hợp
c. Nhân với số 1
d. Tính phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
2. Áp dụng
VD:
(tính giao hoán)
(kết hợp)
(nhân với số 1)
?.2
V. Củng cố:
- GV cho 2 HS lên thực hiện bài 76, Cả lớp làm nháp.
- GV hướng ddẫn cho HS thực hiện theo từng bước.
+ Trước tiên ta áp dụng tính chất gì của phép nhân ?
+ Thực hiện bài toán trong ngoặc?
+ Vậy với c = 2002/2003 thì biểu thức C nhận giá trị bằng bao nhiêu
(- 2 HS lên thực hiện, số còn lại làm tại chỗ trong nháp
-> HS nhận xét, bổ sung.
Bài 76 Sgk/39
Bài 77 Sgk/39
Với c = 2002/2003 thì biểu thức C luôn nhận giá trị bằng 0.
VI. Hướng dẫn về nhà
Về xem lại các tính chất của phép nhân, các quy tắc nhân, chia, dấu … trong thực hiện phép toán.
BTVN: Bài 73, 74, 75, 76a, 77a, b. Tiết sau luyện tập.
Ngày soạn: 7/3/2011
Tuần: 28
Tiết 86: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học
Củng cố các tính chất của phép nhân phân số.
Kĩ năng tính toán, biến đổi, vận dụng
Cẩn thận, linh hoạt, chính xác.
II. Phương tiện dạy học
GV: Bảng phụ kẻ ô bài 79
HS: Chuẩn bị bài tập.
III. Kiểm tra bài cũ:
Phép nhân phân số có những tính chất nào? Viết CTTQ? (4 đ)
CTTQ:
Aùp dụng: Tính
c. (3 đ)
d.
(3 đ)
III. Tiến trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 2: Luyện tập.
- Bài 79 GV treo bảng phụ, yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ở bảng nhóm.
- Gọi đại diện các chóm lên bảng điền.
- GV cho HS đọc ô chữ
- GV giới thiệu sơ lược về nhà toán học Lương Thế Vinh
- Bài 80
+ GV cho 2 HS lên tính
- Tính diện tích nhhư thế nào?
- Cho 1 HS lên tính diện tích.
- Cách tính chu vi của hình chữ nhật? Gọi 1 HS lên tính.
- Vì hai bạn đi ngược nhau nên quãng đường hai bạn đi được chính là quãng đường nào?
=> Ta phải tính được những quãng đường nào?
=> Phải tính được dữ kiện gì mới tính được quãng đường của mỗi bạn?
- GV cùng HS hoàn thành bài toán.
- HS làm vào bảng nhóm.
- Đại diện các nhóm lên điền vào bảng phụ.
- Đọc: Lương Thế Vinh
- 2 HS lên tính số còn lại nháp tại chỗ và nhận xét, so sánh kết quả, bổ sung.
- TL: Dài nhân rộng.
- HS lên thực hiện.
- Dài cộng rộng rồi nhân với 2
- 1 HS lên thực hiện.
- Quãng đường AB Của bạn Việt và bạn Nam
- Thời gian của Việt và của Nam
HS tìm các thời gian của Việt và Nam là và giờ
HS tính quãng đường từng bạn đi được:
Kết luận:
Bài 79 Sgk/40
L
U
O
N
G
T
H
E
V
I
N
H
Bài 80 Sgk/40
a.
b.
Bài 81 Sgk/41
Diện tích khu đất là:
Chu vi của khu đất là:
(km)
Bài 83 Sgk/41
Thời gian bạn Việt đã đi là:
7h30’ – 6h50’ = 40’=giờ
Quãng đường bạn Việt đã đi là:
15 . = (km)
Thời gian bạn Nam đi là:
7h30’ – 7h10’= 20’ = (giờ)
Quãng đường bạn Nam đa đi:
12 . = (km)
Vì hai bạn đi ngược chiều và gặp nhau tại C nên tổng quãng đường hai bạn đi được chính là quãng đường AB và:
AB = 10 + 4 = 14 (km)
Đ/số: 14 km
V. Củng cố
- Học và ghi nhớ kỹ các quy tắc cộng, trừ, nhân phân số. T/c cơ bản của phép nhân phân số.
VI. Hướng Dẫn về nhà
- Về xem lại kĩ các bài tập đã làm, chuẩn bị trước bài 12 tiết sau học
BTVN: 78; 82 SGK.
HD bài 82: + Tính quảng đường ông bay được trong 1 giờ.
+ So sánh quảng đường đó với quảng đường Dũng đi được trong 1 giờ
=> Kết luận.
------------------------------------------
Ngµy so¹n:
Ngµy gi¶ng:
Tiết 87: PHÉP CHIA PHÂN SỐ
I. Mục tiêu bài học
HS nắm được thế nào là hai số nghịch đảo, chia hai phân số.
Kĩ năng vận dụng, đưa từ phép chia sang phép nhân để thực hiện bài toán chia
Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong tính toán, biến đổi.
II. Phương tiện dạy học
GV: Bảng phụ ghi ?.3, ?.5, ?.6
HS: Giấy nháp, chuẩn bị trước bài học
III. Tiến trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Khi nào thì hai số gọi là nghịch đảo của nhau
- Tính: (-5) . ;
- Khi đó -5 gọi là số nghịch đảo của và cũng gọi là số nghịch đảo của –5
- Vậy và ta nói như thế nào? Vậy hai số được gọi là nghịch đảo của nhau khi nào?
- Vậy muốn tìm số gnhịch đảo của một số ta chỉ cần làm như thế nào?
- GV treo bảng phụ ?.3 cho HS thảo luận nhanh và trình bày tại chỗ
Hoạt động 2: Phép chia
?.4 Tính và so sánh và
- Cho HS thảo luận nhanh và đưa ra kết quả
- Vậy ta có thể quy tắc chi hai phân số như thế nào?
- GV treo bảng phụ ?.5 cho HS lên điền
- Xét phép chia =?
- Qua kết quả trên ta có cách làm nào nhanh hơn không?
=> Nhận xét?
Hoạt động 3: Củng cố
- GV treo bảng phụ ?.6 cho HS thảo luận nhóm và trính bày
Nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh.
- GV cho 4 HS lên thực hiện bài 84 a, c, g, h
x = ?
=?
x = ?
- HS nháp tại chỗ và đọc kết quả: 1
- là số nghịch đảo của và ngược lại.
- Khi tích của chúng bằng 1
- Đổi ngược ví trí của tử và mẫu
- HS thảo luận nhanh và trình bày, nhận xét.
- HS thảo luận nhanh và đưa ra kết quả:
= (=)
- HS phát biểu quy tắc
Và viết CTTQ
- HS lần lượt lên điền trong bảng phụ, nhận xét, bổ sung.
- TL.
HS thảo luận nhóm và trính bày, nhận xét, bổ sung.
- 4 HS lên thực hiện, số còn lại nháp tại chỗ, nhận xét, bổ sung.
1. Số nghịch đảo
VD: =
(-5) .
Hai số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1
2. Phép chia
* Quy tắc: (SGK)
( c # 0)
* VD:
Xét
Nhận xét: Muốn chia một phân số cho một số nguyên khác 0 ta giữ nguyên tử của phân số và nhân mẫu với số nguyên đó.
Hay: ( c # 0 )
?.6 Tính:
Bài 84 Sgk/43 Tính
Bài 86 Sgk/43 Tìm x
Hoạt động 4: Dặn dò
Về xem kĩ lại số nghịch đảo, pháp chia, cách chuyển từ phép chia sang phép nhân để thực hiện bài toán chia.
BTVN: 84 b, d, e; 85, 86b, 87. 88 Sgk/43 tiết sau luyện tập.
---------------------------------------------
Ngµy so¹n:
Ngµy gi¶ng:
Tiết 88: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học
Củng cố và khắc sau kiến thức về phép chia, số nghịch đảo.
Kĩ năng vận dung, biến đổi, tính toán
Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong tính toán, biến đổi.
II. Phương tiện dạy học
GV: Một số lời giải khác.
HS: Ôn tập, làm bài tập.
III. Tiến trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: KTBC
1. Số nghịch đảo của là số nào?
2.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 89
- GV cho 3 HS lên thực hiện, số còn lại nháp tại chỗ và so sánh kết quả, nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh.
Bài 90
- GV cho 4 HS lên thực hiện, số còn lại nháp tại chỗ và so sánh kết quả
- Tổng số có bao nhiêu lít?
- Mỗi chai đóng được bao nhiêu lít?
- Muốn biết đóng được bao nhiêu chai ta làm như thế nào?
- Ta có thể tính được quãng đường từ nhà tới trường không
Và tính như thế nào?
- Vậy ta làm như thế nào để tính được thời gian từ trường về nhà?
Bài 93
- GV cho 2 HS lên thực hiện, số còn lại làm tại chỗ.
- 1HS lên bảng.
Là
- 3 HS lên thực hiện.
- Lớp làm nháp, nhận xét.
- 4 HS lên thực hiện
- Lớp làm nháp -> nhận xét, bổ sung
- TL: 225 lít
- 3/4 lít
- TL: 225 : 3/4
- TL: 10 . = (km)
- Lấy quãng đường chia cho vận tốc khi về
- 2 HS thực hiện, số còn lại nháp và so sánh kết quả, nhận xét.
Bài 89 Sgk/43
Bài 90 Sgk/ 43
Bài 91 Sgk/44
Số chai đóng được là:
225 : (chai)
Bài 92 Sgk/44
Ta có:
Quãng đường từ nhà đến trường là: 10 . = (km)
Vậy thời gian Minh đi từ trường về nhà là: (giờ)
Đ/số giờ.
Bài 93 Sgk/44
Hoạt động 3: Dặn dò
Về xem kĩ lại các dạng bài tập đã làm, hoàn thành vào vở bài tập.
Xem lại kiến thức về hỗn số, số thập phân, p
File đính kèm:
- TIEP THEO 1.doc