Giáo án Toán 6 - Tiết 83: Luyện tập

A. MỤC TIÊU

• HS có kỹ năng tìm số đối của một số, có kỹ năng thực hiện phép trừ phân số.

• Rèn kĩ năng trình bày cẩn thận, chính xác.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

• GV : Bảng phụ (giấy trong + máy chiếu ) ghi bài 63 ,64, 66,67,(34,35 SGK)

• HS : Bảng nhóm , bút viết bảng

C: TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 4710 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 83: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 1903/2009 Ngày dạy: 20 /03/2009 Tiết 83. LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU HS có kỹ năng tìm số đối của một số, có kỹ năng thực hiện phép trừ phân số. Rèn kĩ năng trình bày cẩn thận, chính xác. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : Bảng phụ (giấy trong + máy chiếu ) ghi bài 63 ,64, 66,67,(34,35 SGK) HS : Bảng nhóm , bút viết bảng C: TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ (10 PH) HS1: Phát biểu định nghĩa hai số đối nhau . Kí hiệu . Chữa bài 59 (a,c,d) HS2: Phát biểu quy tắc phép trừ phân số. Viết công thức tổng quát . Chữa bài tập 59 (b,c,g) trang 33 SGK GV: Yêu cầu HS cả lớp nhận xét và đánh giá cho điểm HS1: Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0. Chữa bài 59. a) c) d) Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số bị trừ Tổng quát : Chữa bài 59 SGK b) e) g) Hoạt động 2 LUYỆN TẬP (26 PH) GV: đưa bảng phụ ghi bài tập 63 (34 SGK) GV: hỏi Muốn tìm số hạng chưa biết của một tổng ta làm thế nào ? a) Trong phép trừ muốn tìm số trừ ta làm thế nào ? c) Sau đó gọi HS lên thực hiện phép tính rồi điền vào ô trống . + GV: cho HS làm tiếp bài 64 (c,d) . Lưu ý học sinh rút gọn để phù hợp với tử hoặc mẫu đã có của phần phân số cần tìm . Bài 65 (trang 34 SGK) GV đưa đề bài lên màn hình HS hoàn chỉnh bài tập Bài 63 (34 SGK) a) b) c) d) Bài 64(c, d) c) d) HS: Đọc đề bài và tóm tắt đề tài Thời gian có : Từ 19 giờ ®21 giờ 30 ph Thời gian rửa bát : giờ Thời gian để quét nhà : giờ Thời gian để làm bài : 1 giờ Thời gian xem phim : 45 ph = giờ GV: muốn biết Bình có đủ thời gian để xem phim hay không ta làm thế nào ? HS: Phải tính được số thời gian Bình có và tổng số thời gian Bình làm các việc, rồi so sánh 2 thời gian đó . GV: Em hãy trình bày cụ thể bài giải đó . HS: Bài giải . Số thời gian Bình có là . 21 giờ 30 ph - 19 giờ = 2 giờ 30 ph = giờ Tổng số giờ Bình làm việc là giờ Số thời gian Bình có hơn tổng thời gian Bình làm các việc là . (giờ) Vậy Bình vẫn có đủ thời gian để xem hết phim . Bài 67(35 SGK) GV: yêu cầu HS nêu lại thứ tự thực hiện phép tính của dãy tính : (nếu chỉ có phép cộng và trừ ) áp dụng làm bài 67(35 SGk) GV: gọi 1 HS lên bảng làm Lưu ý HS phải đưa phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương HS: Nêu dãy tính chỉ có phép cộng và trừ ta thực hiện từ trái sang phải . HS: áp dụng Bài 67 gọi HS lên bảng làm Bài 68(a,d) tr.35 SGK a) b) Bài 68 (35 SGK) HS1: a) b) Bài tập bổ sung a) Tính HS: a) b) Sử dụng kết quả câu a để tính nhanh tổng sau : HS2: b) Hoạt động 3 CỦNG CỐ (7 PHÚT) 1) Thế nào là 2 số đối nhau ? 2) Nêu quy tắc phép trừ phân số. 3) Cho Hãy chọn kết quả đúng trong các kết quả sau : HS phát biểu định nghĩa số đối và quy tắc trừ phân số . 3) Kết quả đúng x= 1 Hoạt động 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 PHÚT) - Nắm vững thế nào là số đối của một phân số . - Thuộc và biết vận dụng quy tắc trừ phân số . Khi thực hiện phép tính chú ý tránh nhầm dấu . Bài tập về nhà : Bài 68 (b,c) SGK Bài 78 ,79,80,82(15,16 SBT)

File đính kèm:

  • doctiet 83.doc
Giáo án liên quan