Giáo án Toán 6 - Tiết 85: Tính chất cơ bản của phép nhân phấn số

A: MỤC TIÊU

• HS biết các tính chất cơ bản của phép nhân phân số: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng .

• Có kĩ năng vận dụng các tính chất trên để thực hiện phép tính hợp lý, nhất là khi nhân nhiều phân số.

• Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số

B: CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

• GV: Bảng phụ ( giấy trong , máy chiếu) ghi bài 73,74,75<38,39 SGK>

• HS : bảng nhóm, bút viết bảng, ôn lại tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên.

C: TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1.Ổn định tổ chức và ktbc:

2.Bài mới:

 

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 4753 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 85: Tính chất cơ bản của phép nhân phấn số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/03/2009 Ngày dạy: 23/03/2009 Tiết 85. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP NHÂN PHẤN SỐ A: MỤC TIÊU HS biết các tính chất cơ bản của phép nhân phân số: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng . Có kĩ năng vận dụng các tính chất trên để thực hiện phép tính hợp lý, nhất là khi nhân nhiều phân số. Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số B: CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV: Bảng phụ ( giấy trong , máy chiếu) ghi bài 73,74,75 HS : bảng nhóm, bút viết bảng, ôn lại tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên. C: TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức và ktbc: 2.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ (7 PH) HS1: chữa bài tập 84 (17 SBT) - Sau đó GV yêu cầu HS phát biểu tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên. Viết dưới dạng tổng quát (ghi vào góc bảng ) HS1: Chữa bài tập 84 SBT HS: Phát biểu tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên. Tổng quát: * a . b = b . a * (a . b) . c = a .(b . c) * a . 1 = 1. a = a * a . (b +c ) = a . b + a . c GV: Phép nhân phân số cũng có các tính chất cơ bản như phép nhân số nguyên Hoạt động 2 1. CÁC TÍNH CHẤT ( 7 PH ) GV cho HS đọc SGK (37,38) sau đó gọi HS phát biểu bằng lời các tính chất đó, GV ghi dạng tổng quát lên bảng. HS1: Tính chất giao hoán Tích của các phân số không đổi nếu ta đổi chỗ các phân số . Tổng quát : (a,b,c,d Î Z; b,d ≠ 0 ) HS2: Tính chất kết hợp Muốn nhân tích hai phân số với phân số thứ 3 ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ 2 và phân số thứ 3. Tổng quát: (b, d, q ≠ 0 ) HS3: Nhân với số 1 Tích của một phân số với 1 bằng chính phân số đó . Tổng quát: (b ≠ 0) HS4: Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng . Muốn nhân một phân số với một tổng ta có thể nhân phân số với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại . Tổng quát: GV: Trong tập hợp các số nguyên tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên được áp dụng trong những bài toán dạng nào ? GV: Đối với phân số các tính chất cơ bản của phép nhân phân số cũng được vận dụng như vậy . HS: Các dạng bài toán như . - Nhân nhiều số . - Tính nhanh, tính hợp lý . Hoạt động 3 2. ÁP DUNG (11 PH ) GV cho HS đọc ví dụ trong SGK (38 ) Sau đó cho HS làm ?2 GV gọi HS lên bảng làm yêu cầu có giải thích. 1 HS đọc to trước lớp VD. các HS khác tự nghiên cứu VD SGK . HS1: (Tính chất giao hoán ) (Tính chất kết hợp ) (nhân với số 1) HS2: (Tính chất phân phối ) (nhân 2 số khác dấu ) (nhân với số 1 ) Hoạt động 4 3. LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ (17 PH) GV: Đưa bảng phụ (giấy trong) ghi bài 73 (38 SGK) yêu cầu HS chọn câu đúng. GV đưa bảng phụ (giấy trong ) ghi bài 75 (39 SGK ) yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời điền vào ô trống (GV ghi) HS: câu đúng là câu thứ 2. Tích của hai phân số bất kỳ là một số có tử là tích của hai tử và mẫu là tích của hai mẫu. HS làm phép nhân phân số vào nháp, rút gọn nếu có thể. a 0 0 b 1 1 0 a.b 0 0 0 GV cho HS làm bài 76a. Tính giá trị biểu thức một cách hợp lý. Muốn tính hợp lý biểu thức trên em phải làm như thế nào? Em hãy thực hiện phép tính. HS áp dụng tính chất phân phối của phép nhân. HS: GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất cơ bản của phép nhân phân số. HS phát biểu các tính chất của phép nhân. Hoạt động 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 PH) Vận dụng thành thạo các tính chất của phép nhân phân số vào giải bài tập. Làm bài tập 76 (b,c 39 SGK ); bài 77 SGK (39). Hướng dẫn bài 77 : áp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng để đưa về tích của một số nhân với một tổng. Bài 89, 90, 91, 92 (18,19 SBT )

File đính kèm:

  • doctiet 85.doc