Giáo án Toán 6 - Tiết 86: Tính chất cơ bản của phép nhân phấn số (tiết 2)

A. MỤC TIÊU

• Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.

• Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán.

B. CHUẢN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.

• GV: bảng phụ (giấy trong, máy chiếu ) ghi bảng <80 SGK > để tổ chức trò chơi.

• HS : Giấy trong, bút dạ.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1.Ổn định tổ chức và ktbc:

2.Bài mới:

 

doc7 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1468 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 86: Tính chất cơ bản của phép nhân phấn số (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/03/2009 Ngày dạy: 24/03/2009 Tiết 86. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP NHÂN PHẤN SỐ(T2) A. MỤC TIÊU Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số. Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán. B. CHUẢN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. GV: bảng phụ (giấy trong, máy chiếu ) ghi bảng để tổ chức trò chơi. HS : Giấy trong, bút dạ. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức và ktbc: 2.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ (15 PH) - HS1: Chữa bài tập 76 (39 SGK ) HS1: GV hỏi thêm ở câu b em còn cách nào giải khác không ? HS: Còn cách giải thực hiện theo thứ tự phép tính. * Tại sao em lại chọn cách 1 HS: áp dụng tính chất phân phối thì cách giải hợp lý hơn * Em hãy nêu cách giải câu c HS: Em nhận thấy qua quan sát biểu thức thì phép tính ở ngoặc thứ hai cho ta kết quả bằng 0. Nên c có giá trị bằng 0. HS2: Chữa bài 77 (39 câu a, e )SGK. a) e) với HS2 lên bảng Với GV hỏi thêm : *ở bài trên em còn cách giải nào khác? * Em còn cách giải thay giá trị của chữ vào rồi thực hiện theo thứ tự phép tính. * Tại sao em lại chọn cách trên. GV: Vậy trước khi giải một bài toán các em phải đọc kỹ nội dung, yêu cầu của bài toán rồi tìm cách nào hợp lý nhất. * Vì giải cách đó nhanh hơn. Hoạt động 2 LUYỆN TẬP (25 PH) GV yêu cầu HS làm bài tập sau : Tính giá trị của biểu thức sau : GV cho HS đọc nội dung bài toán GV: Bài toán trên có mấy cách giải? Đó là những cách giải nào? GV gọi hai HS lên bảng làm theo hai cách. HS : Bài toán có hai cách giải HS: C1: Thực hiện theo thứ tự phép tính. C2: áp dụng tính chất phân phối. HS1: C1: C2: GV đưa bảng phụ (giấy trong ) ghi bài tập. Hãy tìm chỗ sai trong bài giải sau. HS: Đọc kỹ bài giải và phát hiện. Dòng 2: Sai vì bỏ quên ngoặc thứ nhất, dẫn tới bài giải sai . GV cho HS làm bài 83 (41 SGK) GV gọi HS đứng tại chỗ đọc bài và tóm tắt nội dụng bài toán . GV: bài toán có mấy đại lượng? là những đại lượng nào? GV: có mấy bạn tham gia chuyển động? GV vẽ sơ đồ A B Việt Nam C Hãy tóm tắt nội dung bài toán vào bảng (GV kẻ v, t, s) * GV: Muốn tính quãng đường AB ta phải làm thế nào? * Muốn tính quãng đường AC và BC ta làm thế nào? * Em hãy giải bài toán trên. GV đưa 2 bảng phụ ghi bài 79 (40 SGK). Tổ chức 2 đội mỗi đội 10 HS thi ghép chữ nhanh. Luật chơi: - Các đội phân công mỗi thành viên của đội mình thực hiện 1 phép tính rồi điền chữ ứng với kết quả vừa tính được vào ô trống sao cho dòng chữ được ghép đúng tên, và với thời gian ngắn nhất. - Người thứ nhất về chỗ, người thứ hai tiếp tục lên, cứ như vậy cho đến hết. Bạn cuối cùng phải ghi rõ tên nhà Bác học. GV cho hiệu lệnh “bắt đầu” v T s Việt Nam 15km/h 12km/h 40ph= 20ph= AC BC AB=? HS: Phải tính quãng đường AC và BC. HS: Tính được thời gian Việt đi từ A đến C và thời gain Nam đi từ B đến C. HS: Trình bày bài giải trên bảng. Thời gian Việt đi từ A đến C l à 7h30ph - 6h50ph = 40 ph = Quãng đường AC là: (km) Thời gian Nam đi từ B đến C là: 7h30ph - 7h10ph = 20 ph = Quãng đường BC là Quãng đường AB dài là: 10 km + 4 km = 14 km. HS 2 đội lần lượt lên điền khẩn trương: L U O N G T H E V I N H Nhà toán học Việt Nam nổi tiếng ở thế kỉ XV là Lương Thế Vinh . Bài tập bổ sung (bài 94Trang 19 SBT) Tính giá trị biểu thức Yêu cầu học sinh đọc kĩ bài và nêu cách giải. HS nhận xét. 12=1 22 = 2. 2 32 = 3. 3 42 = 4. 4 GV yêu cầu HS giải cụ thể Tương tự tính Gọi HS lên bảng làm. Hoạt động 3 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 5 PH) Tránh những sai lầm khi thực hiện phép tính. Cần đọc kỹ đề bài trước khi giải để tìm cách giải đơn giản và hợp lí nhất. Bài tập SGK : Bài 80, 81, 82 (40, 41) Bài tập SBT : Bài 91, 92, 93, 95 (19)

File đính kèm:

  • doctiet 86.doc
Giáo án liên quan