Giáo án Toán 6 - Tiết 87 - Bài 12: Phép chia phân số

A). MỤC TIÊU:

- Học sinh hiểu khái niệm số nghịch đảo và biết cách tìm số nghịch đảo của một số khác 0.

- Học sinh hiểu và vận dụng được quy tắc chia phân số.

- Học sinh có kỹ năng thực hiện phép chia phân số.

B). CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.

1). Giáo viên:

- Nghiên cứu kĩ bài dạy.

- Bảng phụ.

2). Học sinh:

- Xem trước bài học.

- Bảng phụ nhóm, bút viết bảng.

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1349 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 87 - Bài 12: Phép chia phân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/3/2007 Ngày dạy: 29/3/2007 Người soạn: Bùi Ngọc Oanh Giáo viên trường THCS Đông Hồ 1 Tiết 87 Bài 12 Phép chia phân số A). Mục tiêu: - Học sinh hiểu khái niệm số nghịch đảo và biết cách tìm số nghịch đảo của một số khác 0. - Học sinh hiểu và vận dụng được quy tắc chia phân số. - Học sinh có kỹ năng thực hiện phép chia phân số. B). chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1). Giáo viên: Nghiên cứu kĩ bài dạy. Bảng phụ. 2). Học sinh: Xem trước bài học. Bảng phụ nhóm, bút viết bảng. C). Quy trình lên lớp: 1). ổn định lớp. 2). Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 học sinh lên bảng trả lời: Câu hỏi: a). Phát biểu quy tắc phép nhân phân số? Viết công thức tổng quát? b). áp dụng: Tính: - HS: lên bảng phát biểu quy tắc nhân phân số và viết dạng tổng quát. áp dụng: = = - GV: Cho HS cả lớp nhận xét và đánh giá. - GV: Đối với phân số cũng có các phép toán như các số nguyên. Vậy phép chia phân số có thể thay bằng phép nhân phân số được không? Chúng ta trả lời được câu hỏi trên qua bài học hôm nay 3). Dạy học bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ? 1 Hoạt động 1: Số nghịch đảo: - GV yêu cầu học sinh làm Làm phép nhân - GV: Ta nói: là số nghịch đảo của -8; -8 là số nghịch đảo của ;hai số -8 và là hai số nghịch đảo của nhau. - GV: Gọi 1 HS đứng tại chỗ ? 2 làm - GV: Thế nào là hai số nghịch đảo của nhau? ? 3 - Gọi 1 HS nhắc lại định nghĩa, vận dụng GV cho HS làm - GV lưu ý HS cách trình bày tránh sai lầm khi viết số nghịch đảo của là: =. Hoạt động 2: Phép chia phân số. - GV cho HS chia làm 2 nhóm thực hiện 2 phép tính sau: + Nhóm 1 tính: (theo cách ở tiểu học). + Nhóm 2 tính: - GV cho HS so sánh kết quả 2 phép tính. - GV: Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa phân số và phân số . - GV: Ta đã thay phép chia phân số bằng phép tính nào ? - GV: Qua ví dụ trên em hãy phát biểu quy tắc chia một phân số cho một phân số. - GV gọi 1 HS lên bảng viết dạng tổng quát của quy tắc. - GV gọi một vài HS phát biểu lại quy tắc. GV treo bảng phụ đưa quy tắc lên để học sinh khăc sâu. ? 5 - GV cho học sinh làm ? 5 - GV đưa bảng phụ có bài gọi 4 học sinh lên bảng điền. - GV bổ sung thêm câu d) - GV: Từ câu d) GV yêu cầu HS rút ra nhận xét. Khi ta nhân một phân số cho một số nguyên khác 0 ta làm như thế nào ? * Em có thể viết dạng tổng quát. ? 6 - GV cho HS làm - GV gọi 3 học sinh đồng thời lên bảng làm 3 câu a, b, c. HS cả lớp làm vào tập. - GV: Lưu ý HS chú ý rút gọn nếu có thể. Hoạt động 3: Luyện tập - GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức bài 84 (Trang 43 - SGK). Bài 84 gồm 7 phép tính yêu cầu mỗi nhóm (một dãy bàn học sinh) phân công 7 bạn thi tiếp sức mỗi bạn thực hiện 1 phép tính. Nếu nhóm nào đúng và thời gian ngắn nhất là thắng. - GV cho hiệu lệnh các tổ thực hiện. - GV ghi bài 84 ra 2 bảng phụ để 2 nhóm thi. - Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào tập. + HS 1: = 1 + HS 2: = 1 - HS: là số nghịch đảo của; là số nghịch đảo của . Hai số vàlà hai số nghịch đảo của nhau. - HS: Phát biểu định nghĩa. - HS nhắc lại: Hai số là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1. + HS 1: Số nghịch đảo củalà= 7 +HS 2: Số nghịch đảo của -5 là + HS 3: Số nghịch đảo củalà + HS 4: Số nghịch đảo của (a, b Z; a0; b0 ) là . * Kết quả nhóm 1: * Kết quả nhóm 2: - HS so sánh: = (=) - HS: Phân số và là hai số nghịch đảo của nhau. - HS: Ta đã thay phép chia cho bằng phép nhân với số nghịch đảo của là . - HS phát biểu quy tắc như SGK. - HS: Tổng quát: (a, b, c, dZ; b, c,d0) - HS1: a) - HS 2: b) - HS 3: c) - HS 4: d) - HS trả lời: Muốn chia một phân số cho một số nguyên (khác 0), ta giữ nguyên tử của phân số và nhân mẫu với số nguyên. - HS: + HS 1: a) + HS 2: b) + HS 3: c) - Hai đội chơi giải toán tiếp sức. HS còn lại cùng làm bài tập để kiểm tra. 1). Số nghịch đảo Định nghĩa: Hai số là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1. Ví dụ: - Số nghịch đảo củalà= 7 - Số nghịch đảo của -5 là 2).Phép chia phân số. Ta có: Vậy: = = Quy tắc: Muốn chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số, ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia. Tổng quát: (a, b, c, dZ; b, c,d0) Nhận xét: Muốn chia một phân số cho một số nguyên (khác 0), ta giữ nguyên tử của phân số và nhân mẫu với số nguyên. Tổng quát: Kết quả bài 84: a) b) c) d) e) g) h) 4). Củng cố hướng dẫn công việc về nhà. Phát biểu định nghĩa thế nào là hai số nghịch đảo của nhau? Phát biểu quy tắc chia phân số. Về nhà học thuộc định nghĩa số nghịch đảo, quy chia phân số. Làm bài tập 86, 87, 88 (SGK - 43) Bài 85 tìm thêm nhiều cách viết khác. Bài 96, 97, 103 (SBT - 19, 20). Duyệt của BGH Người thực hiện

File đính kèm:

  • docPHEP CHIA PHAN SO.doc
Giáo án liên quan