Giáo án Toán 6 - Tiết 93: Luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân (tiếp)

A- MỤC TIÊU

• Thông qua tiết học , học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức về phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.

• Có kỹ năng vận dụng linh hoạt kq đã có và tính chất của các phép tính để tìm được kq mà không cần phải tính toán

• Hs biết định hướng và giải đúng các bt phối hợp các phép tính về phân số và số thập phân

• Qua giờ luyện tập nhằm rèn cho hs về quan sát , nhận xét các đặc điểm các phép tính về phân số và số thập phân.

B- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

• GV : Phấn màu, bảng phụ,(máy chiếu)

• HS : Bút viết bảng phụ

C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 5572 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 93: Luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/04/2009 Ngày dạy: 06/04/2009 Tiết 93. LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN(tiếp) A- MỤC TIÊU Thông qua tiết học , học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức về phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Có kỹ năng vận dụng linh hoạt kq đã có và tính chất của các phép tính để tìm được kq mà không cần phải tính toán Hs biết định hướng và giải đúng các bt phối hợp các phép tính về phân số và số thập phân Qua giờ luyện tập nhằm rèn cho hs về quan sát , nhận xét các đặc điểm các phép tính về phân số và số thập phân. B- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV : Phấn màu, bảng phụ,(máy chiếu) HS : Bút viết bảng phụ C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 KIỂM TRA :15PHÚT Bài1: Viết các ps sau dưới dạng hỗn số: Bài 2:Viết các hỗn số sau dưới dạng ps: Bài 3:viết các phần trăm sau : 6%; 9%;125% a) Dưới dạng ps b) Dưới dạng số thập phân Bài 4: Tính hợp lý (nêú có thể) a) b) Hoạt động 2 LUYỆN TẬP Bài 112(sgk/49) Gv yêu cầu hs đọc yc bài 112 Gv tổ chức hoạt động nhóm cho hs với yc: -Quan sát , nhận xét và vận dụng linh hoạt tính chất của pt để ghi kq vào ô trống. -Giải thích miệng từng câu(mỗi nhóm cử một em trình bày). Gv cho các nhóm nx lẫn nhau để rút kinh nghiệm. Gv nhận xét chung và đánh giá cho điểm các nhóm. Bài 113(sgk/50) Gv yêu cầu hs đọc yêu cầu bài113 GV:Em có nhận xét gì về bt này? Gv gọi lần lượt 3 hs lên điền kq vào ô trống và giải thích? Gv kiểm tra bài từ 1->3 trong vở nháp(hoặc giấy trong) rồi cho điền. Bài114(sgk/50)Tính: Em hãy định hướng cách giải? Gv yêu cầu 1 hs lên bảng làm bài. Gv cho hs nhận xét cách trình bày và nội dung của bạn. Chú ý khắc sâu các kiến thức: +Thứ tự thực hiện phép tính. + Rút gọn phân số nếu có thể về dạng phân số tối giản trước khi thực hiện phép tính cộng ( trừ) phân số + Trong bài toán phải nghĩ đến việc tính nhanh (nếu có thể). GV:Tại sao trong bài 114 em không đổi các phhan số ra số thập phân? Gv kết luận: Quan sát bài toán , suy nghĩ và định hướng cách giải bài toán là một điều quan trọng khi làm một bài toán. Hs đọc kỹ đề Học sinh thảo luận theo nhóm học tập Kết quả thảo luận nhóm (36,05 + 2678,2 ) + 126 = 36,05 +( 2678,2 +126) = 36,05 + 2804,2 (theo a) 2840,25 = (theo c) (126 + 36,05) +13,214 =126 + ( 36,05 +13,214 ) = 126 + 49,264 ( theo b ) = 175,264 = (theo d ) (678,27 + 14,02 ) + 2819 ,1 = ( 678,27 + 2819,1 ) +14,02 = 3497,37 + 14,02 ( theo e ) 3511,39 = (theo g) 3497,37 – 678,27 = 2819,1 (theo e) Tương tự bài112. Học sinh hoạt động cá nhân Kết quả: (3,1 .47) .39 = 3,1.947.390 = 3,1.1833 (theo a) 5682,3 = (theo c) (15,6.5,2).7,02 = (15,6.7,02).5,2 = 109,512.5,2 (theo b) 569,4624 = (theo d) 5682,3:(3,1.47)= (5682,3:3,1):47 = 1833:47 (theo c) 39 = (theo a) = = = = Đáp: Vì trong dãy tính có và khi đổi ra số thập phân cho ta kq gần đúng.Vì vậy ta không sử dụng cách này Hoạt động 3 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ôn lại các kiến thức đã học từ đầu chương III Ôn tập các dạng bt trong chương III để kt 1 tiết

File đính kèm:

  • doctiet 93.doc
Giáo án liên quan