I. MỤC TIÊU
1. Kiến Thức:
Học sinh hiểu được quy tắc tìm giá trị của một số khi biết giá trị của phân số đó.
2. Kĩ năng:
Vận dụng quy tắc tìm giá trị của một số khi biết giá trị của phân số đó để giải các bài toán liên quan.
3. Thái độ:
Chú ý nghe giảng và làm các yêu cầu của giáo viên đưa ra.
Tích cực trong học tập
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
SGK, Bảng phụ.
2. Học sinh:
SGK, Bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
1.Ổn định tổ chức (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Kiểm tra các bài tập còn lại.
3.Bài mới
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 5085 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 97: Tìm một số biết giá trị phân số của nó, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/04/2009
Ngày dạy: 20/04/2009
Tiết 97.
TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA NÓ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến Thức:
Học sinh hiểu được quy tắc tìm giá trị của một số khi biết giá trị của phân số đó.
2. Kĩ năng:
Vận dụng quy tắc tìm giá trị của một số khi biết giá trị của phân số đó để giải các bài toán liên quan.
3. Thái độ:
Chú ý nghe giảng và làm các yêu cầu của giáo viên đưa ra.
Tích cực trong học tập
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
SGK, Bảng phụ.
2. Học sinh:
SGK, Bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
1.Ổn định tổ chức (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Kiểm tra các bài tập còn lại.
3.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1. Ví dụ.
*GV : Yêu cầu học sinh đọc ví dụ SGK- trang 53, 54 và tóm tắt bài.
*HS : lớp 6A = 27 bạn.
Lớp 6A = ? học sinh.
*GV: Gợi ý.
Gọi x là số học sinh lớp 6A ( x > 27).
- Viết biểu thức tính ra được 27 học sinh ?.
*HS: Chú ý và trả lời:
. x = 27 (học sinh)
*GV: Khi đó: x = ?.
*HS: x = 27 : (học sinh)
x =27 . (học sinh)
Khi đó: Số học sinh là 6A là: 45 học sinh
*GV: Nhận xét .
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
Hoạt động 2. Quy tắc.
*GV : Nếu của một số x mà bằng a, thì số x đó tìm như thế nào ?.
*HS : Trả lời.
*GV : Nhận xét và giới thiệu quy tắc :
Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính a : (m, n N* )
*HS :Chú ý nghe giảng và ghi bài.
*GV: Yêu cầu học sinh làm ?1.
a, Tìm một số biết của nó bằng 14.
b, Tìm một số biết của nó bằng
*HS : Hai học sinh lên bảng thực hiện
a, Gọi x là số cần tìm x > 14.
Khi đó : . x = 14
x=14 :
x = 14 .
x = 49
b, Gọi y là số cần tìm.
Khi đó : . y =
Hay . y =
y = :
y = . =
*GV : - Yêu cầu học sinh dưới lớp nhận xét.
- Nhận xét
*HS : Chú ý và ghi bài.
*GV : Yêu cầu học sinh làm ?2.
Một bể chứa đầy nước, sau khi dùng hết 350 lít nước thì trong bể còn lại một lượng nước bằng dung tích bể. Hỏi bể này chứa được bao nhiêu lít nước ?.
*HS : - Một học sinh lên tóm tắt giả thiết
- Hoạt động theo nhóm lớn
*GV: - Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo.
- Nhận xét và đánh giá các nhóm.
1. Ví dụ
lớp 6A = 27 bạn.
Lớp 6A = ? học sinh.
Giải:
Gọi x là số học sinh lớp 6A ( x > 27).
Khi đó: . x = 27 (học sinh)
suy ra:
x = 27 :
x =27 . (học sinh)
Trả lời:
Số học sinh là 6A là: 45 học sinh
2. Quy tắc
Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính a : (m, n N* )
?1.
a, Gọi x là số cần tìm x > 14.
Khi đó : . x = 14
x=14 :
x = 14 .
x = 49
Trả lời :
Số cần tìm là : số 49.
b, Gọi y là số cần tìm.
Khi đó : . y =
Hay . y =
y = :
y = . =
Trả lời :
Số cần tìm là : phân số
?2.
Gọi x là thể tích của bể chứa đầy nước (x > 350 ).
Khi lấy 350 lít nước thì lúc này thể tích nước còn lại là : x - 350 ( lít ).
Mặt khác theo bài ra :
Thể tích nước còn lại sau khi lấy 350 lít là : ( lít ).
Do đó ta có :
x - 350 = x - = 350
= 350 x = 350 :
x = 350 . = 1000 ( lít ).
Trả lời :
Thể tích của bể nước là : 1000 lít.
4.Củng cố (1 phút)
Củng số từng phần
5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1 phút)
Về nhà làm các bài tập trong sgk
File đính kèm:
- tiet 97.doc