Giáo án Toán 6 - Trường PTCS Đức Hạnh

1. Mục tiêu

a) Kiến thức.

- HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.

- HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

b) Kĩ năng.

- HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu .

c) Thái độ.

- Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

2. Đồ dung dạy học

- GV: Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập củng cố.

- HS: Đọc trước bài.

3. Phương pháp

- Đàm thoại gợi mở, luyện tập.

- Tìm và giải quyết vấn đề.

4. Tiến trình dạy học

a) Ổn định tổ chức lớp.

b) Kiểm tra bài cũ.

c) Nội dung bài mới.

 

doc120 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1174 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Trường PTCS Đức Hạnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I. ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết 1: §1. TẬP HỢP - PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP Ngày soạn: 02/08/2012 Ngày dạy: 13/08/2012. Tại lớp: 6A. Sĩ số học sinh: 36. Vắng:.......... Ngày dạy: 13/08/2012. Tại lớp: 6B. Sĩ số học sinh: 37. Vắng:.......... 1. Mục tiêu a) Kiến thức. - HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. - HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. b) Kĩ năng. - HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu . c) Thái độ. - Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. 2. Đồ dung dạy học - GV: Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập củng cố. - HS: Đọc trước bài. 3. Phương pháp - Đàm thoại gợi mở, luyện tập. - Tìm và giải quyết vấn đề. 4. Tiến trình dạy học a) Ổn định tổ chức lớp. b) Kiểm tra bài cũ. c) Nội dung bài mới. Hoạt động của GV - HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Các ví dụ. GV: Cho HS quan sát H1 - SGK. HS: Quan sát H1. GV: Giới thiệu tập hợp các đồ vật trên bàn, sau đó nêu lên 1 số ví dụ về tập hợp. Yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu lên 1 số ví dụ khác. HS: Thực hiện. GV: Giới thiệu: Ta thấy khái niệm về tập hợp rất hay gạp trong toán học và cả trong đời sống. 1. Các ví dụ. - Tập hợp các đồ vật trên bàn - Tập hợp các học sinh lớp 6A - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. - Tập hợp các chữ cái a, b, c HĐ2: Cách viêt. Các kí hiệu. GV: Ta đã lấy được ví dụ về tập hợp, vậy cách viết tập hợp như thế nào? HS: Lưu ý cách đặt tên tập hợp. GV: Người ta thường đặt tên tập hợp bằng những chữ in hoa. Cho HS đọc SGK. ? Để viết tập hợp A ta cần làm những gì? HS: Liệt kê tất cả những số tự nhiên nhỏ hơn 4. GV: Hướng dẫn HS viết tập hợp A. Tương tự, yêu cầu HS lên bảng viết tập hợp B. HS: Thực hiện. GV: Giới thiệu phần tử của tập hợp. ? Tập hợp B gồm các phần tử nào? HS: Trả lời. GV: Giới thiệu cho HS cách kí hiệu các phần tử thuộc tập hợp. ? 1 có thuộc tập hợp A không? ? 5 có là phần tử của A không? HS: Trả lời. GV: Cho HS quan sát cách viết tập hợp A, B. Cho nhận xét. HS: Thực hiện. GV: Nhấn mạnh phần chú ý. GV: Giới thiệu cho HS viết tập hợp theo cách khác. GV: Trong cách này ta đã chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp. GV: Như vậy, ta có thể viết tập hợp A theo 2 cách: (SGK - 5) HS: Đọc phần in đậm đóng khung SGK GV: Giới thiệu sơ đồ Ven là một vòng khép kín và biểu diễn tập hợp A như SGK. HS: Yêu cầu HS lên vẽ sơ đồ biểu diễn tập hợp B. GV: Cho HS hoạt động nhóm, làm bài ?1, ?2 HS: Thảo luận nhóm. GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày bài làm. Kiểm tra và sửa sai cho HS HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Nhấn mạnh: mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần; thứ tự tùy ý. 2. Cách viết. Các kí hiệu. - Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y… để đặt tên cho tập hợp. - Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4: A = {0; 1; 2; 3} hay A = {1; 3; 2; 0} - Tập hợp B là tập hợp các chữ cái a, b, c: B = {a, b, c} hay B = {b, a, c} - Các số 0, 1, 2, 3 là các phần tử của tập hợp A. Các chữ cái a, b, c là các phần tử của tập hợp B. - Ký hiệu: 1 ∈ A, đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A. 5 ∉ A, đọc là 5 không thuộc A hoặc là 5 không là phần tử của A. *Chú ý: (SGK - 5) - Ngoài cách liệt kê phần tử của tập hợp, ta còn có thể viết: A = {xÎN | x<4} N lµ tËp hîp sè tù nhiªn. * Có 2 cách viết tập hợp : - Liệt kê các phần tử. - Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. Biểu diễn: A .1 .2 .0 .3 ?1 D= {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} hoÆc D = {xÎN/ x<7} ?2 d) Củng cố. - Viết các tập hợp sau bằng 2 cách: a) Tập hợp C các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 7. b) T ập hợp D các số tự nhiên lớn hơn 10 và nhỏ hơn 15. - Làm bài tập 1, 2 SGK. e) Hướng dẫn về nhà. - Bài tập về nhà 3, 4, 5 trang 6 SGK. - Đọc trước bài §2: Tập hợp các số tự nhiên. 5. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………....………………………………………………………………………………....………………………………………………………………………………..................................................... Tiết 2: §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN Ngày soạn: 03/08/2012 Ngày dạy: 14/08/2012. Tại lớp: 6B. Sĩ số học sinh: 37. Vắng:.......... Ngày dạy: 16/08/2012. Tại lớp: 6A. Sĩ số học sinh: 36. Vắng:.......... 1. Mục tiêu a) Kiến thức. - HS biết được tâp hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. - Học sinh phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và ³ biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. b) Kĩ năng. - Sắp xếp được các số tự nhiên theo thứ tự tăng hoặc giảm. - Sử dụng đúng các kí hiệu >, <, ≥, ≤. c) Thái độ. - Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. 2. Đồ dùng dạy học - GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? và các bài tập củng cố. - HS: Làm các bài tập về nhà, đọc trước bài. 3. Phương pháp - Đàm thoại gợi mở, luyện tập. - Tìm và giải quyết vấn đề. 4. Tiến trình dạy học a) Ổn định tổ chức lớp. b) Kiểm tra bài cũ. HS1: Có mấy cách ghi một tập hợp? - Làm bài tập: Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 13. HS2: Viết tập hợp A có các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. c) Bài mới. Hoạt động của GV - HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Tập hợp N và tập hợp N*. GV: Hãy ghi dãy số tự nhiên đã học ở tiểu học? HS: 0; 1; 2; 3; 4; 5… GV: Ở tiết trước ta đã biết, tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N. ? Hãy lên viết tập hợp N và cho biết các phần tử của tập hợp đó? HS: Thực hiện. ? Kể tên 1 số phần tử của tập hợp N. GV: Treo bảng phụ. Giới thiệu tia số và biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số. 0 1 2 3 4 GV: Các điểm biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số, lần lượt được gọi tên là: điểm 0; điểm 1; điểm 2; điểm 3. => Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a. ? Hãy biểu diễn các số 4; 5; 6 trên tia số và gọi tên các điểm đó. HS: Lên bảng phụ thực hiện. GV: Nhấn mạnh: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn một điểm trên tia số. Nhưng điều ngược lại có thể không đúng. Vd: Điểm 5,5 trên tia số không biểu diễn số tự nhiên nào trong tập hợp N. GV: Giới thiệu tập hợp N*, cách viết và các phần tử của tập hợp N* như SGK. Giới thiệu cách viết chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp N* là: N* = {x N | x 0} 1. Tập hợp N và tập hợp N*. a) Tập hợp các số tự nhiên. - Ký hiệu: N N = { 0 ;1 ;2 ;3 ; ...} - Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ... là các phần tử của tập hợp N. - Tia số: - Mỗi số tự nhiên được biểu biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số. - Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a. b) Tập hợp số các tự nhiên khác 0. Ký hiệu: N* N* = { 1; 2; 3; .....} Hoặc : {x N | x 0} HĐ2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. GV: Cho HS so sánh hai số 2 và 5? HS: 2 nhỏ hơn 5 hay 5 lớn hơn 2 GV: Giới thiệu ký hiệu 2 2 => ý (1) mục a SGK. ? Hãy biểu diễn số 2 và 5 trên tia số? GV: Cho HS quan sát tia số (nằm ngang). ? Điểm 2 nằm bên nào điểm 5? HS: Điểm 2 ở bên trái điểm 5. GV: => ý (2) mục a SGK. GV: Giới thiệu ký hiệu ≥ ; ≤ như SGK => ý (3) mục a Sgk. GV: Treo bảng phụ, gọi HS làm bài tập. Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: 2…5; 5…7; 2…7 GV: Dẫn đến mục (b) SGK HS: Đọc mục (b) SGK. ? Có bao nhiêu số tự nhiên đứng sau số 3? HS: Có vô số tự nhiên đứng sau số 3. ? Có mấy số liền sau số 3? HS: Chỉ có một số liền sau số 3 là số 4. GV: => Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. GV: Tương tự đặt câu hỏi cho số liền trước và kết luận. GV: Giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp. ? Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị? HS: Hơn kém nhau 1 đơn vị. GV: => mục (c) SGK. HS: Đọc mục (c) SGK. GV: Cho HS làm ?   SGK; ? Trong tập N số nào nhỏ nhất? HS: Số 0 nhỏ nhất. ? Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao? HS: Trả lời. GV: => mục (d) SGK. HS: Đọc mục (d). ? Tập hợp N có bao nhiêu phần tử? HS: Có vô số phần tử. GV: => mục (e) SGK. HS: Đọc mục (e). 2.Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. a) (SGK) + a b nghĩa là a < b hoặc a = b + a b nghĩa là a > b hoặc a = b b) a < b và b < c thì a < c - Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. c) (SGK) - Làm ? d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất Không có số tự nhiên lớn nhất. e) Tập hợp N có vô số phần tử. d) Củng cố. Bài 8 trang 8 SGK : A = { x N / x 5 } A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 } e) Hướng dẫn về nhà. - Bài tập về nhà : 7, 10 trang 8 SGK. - Hướng dẫn: + Bài 7: Liệt kê các phần tử của A , B , C . Tập N * (không có số 0) + Bài 10: Điền số liền trước, số liền sau. 5. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tiết 3: §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN Ngày soạn: 04/08/2012 Ngày dạy: 14/08/2012. Tại lớp: 6B. Sĩ số học sinh: 37. Vắng:.......... Ngày dạy: 16/08/2012. Tại lớp: 6A. Sĩ số học sinh: 36. Vắng:.......... 1. Mục tiêu a) Kiến thức. - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. b) Kĩ năng. - HS biết đọc và viết các số tự nhiên đến lớp tỉ. - HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 . - HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. c) Thái độ. - Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt, cẩn thận, chính xác. 2. Đồ dùng dạy học - GV: Phấn màu, bảng phụ, bút dạ. - HS: Đọc trước bài. 3. Phương pháp - Tìm và giải quyết vấn đề. - Tích cực hóa hoạt động của HS. 4. Tiến trình dạy học a) Ổn định tổ chức lớp. b) Kiểm tra bài cũ. HS1: - Viết tập hợp N và N*. - Viết tập hợp A = {x ∈ N | 18 < x < 21} bằng cách liệt kê các phần tử. HS2: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: B = {x ∈ N* | x < 4} C = {x ∈ N | 35 ≤ x ≤ 38} c) Bài mới. GV vào bài như SGK. Hoạt động của GV - HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Số và chữ số. GV: Gọi HS đọc vài số tự nhiên bất kỳ. HS: Thực hiện. GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung trang 8 như SGK. Giới thiệu: Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; …; 9 có thể ghi được mọi số tự nhiên. Từ các ví dụ của HS => Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba …. chữ số. GV: Cho HS đọc phần chú ý a) SGK. Hướng dẫn HS cách viết số tự nhiên có 5 chữ số trở lên ta tách riêng ba chữ số từ phải sang trái cho dễ đọc. VD: 1 456 579. HS: Đọc và tìm VD. GV: Giới thiệu chú ý b) SGK. ? Cho biết các chữ số, chữ số hàng chục, số chục, chữ số hàng trăm, số trăm của số 3895? HS: Trả lời. GV: Cho HS làm BT 11 (SGK - 10) HS: Thực hiện. 1. Số và chữ số. - Với 10 chữ số : 0; 1; 2;...8; 9; 10 có thể ghi được mọi số tự nhiên. - Một số tự nhiên có thể có một, hai. ba. ….chữ số. VD: 7; 53; 312; … * Chú ý: (SGK - 9) HĐ2: Hệ thập phân. GV: Giới thiệu hệ thập phân như SGK. Vd: 555 có 5 trăm, 5 chục, 5 đơn vị. Nhấn mạnh: Trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bảng thân chữ số đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho. GV: Hướng dẫn HS cách viết 1 số tự nhiên có nhiều chữ số về dạng tổng. Giải thích cho HS kí hiệu , . ? Theo cách viết trên hãy viết số . HS: Thực hiện. GV: Yêu cầu HS làm ? SGK. HS: Thực hiện. 2. Hệ thập phân. - Trong hệ thập phân : Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì thành một đơn vị hàng liền trước. VD: 222 = 200 + 20 + 2 = a.10 + b với a ≠ 0 = a.100 + b.10 + c với a ≠ 0 ? + Số 999 + Số 987 HĐ3: Chú ý. GV: Cho HS đọc 12 số La Mã trên mặt đồng hồ SGK. Giới thiệu các chữ số I; V; X và hai số đặc biệt IV; IX và cách đọc, cách viết các số La Mã không vượt quá 30 như SGK. Mỗi số La Mã có giá trị bằng tổng các chữ số của nó (ngoài hai số đặc biệt IV; IX) GV: Đưa ra VD: VIII = V + I + I + I = 5 + 1 + 1 + 1 = 8 GV: Nhấn mạnh: Số La Mã với những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau => Cách viết trong hệ La Mã không thuận tiện bằng cách ghi số trong hệ thập phân. GV: Cho HS đọc các số La Mã sau: XIV, XXVII, XXIX. HS: Thực hiện. GV: Yêu cầu HS viết các số La Mã: 14; 26; 29. HS: Thực hiện. 3. Chú ý. (SGK - 9) Trong hệ La Mã : I = 1 ; V = 5 ; X = 10. IV = 4 ; IX = 9 * Cách ghi số trong hệ La Mã không thuận tiện bằng cách ghi số trong hệ thập phân. d) Củng cố. Bài 12/10 SGK : {2 ; 0} (chữ số giống nhau viết một lần ). Bài 13/10 SGK : a) 1000 ; b) 1023. e) Hướng dẫn về nhà. - Làm các BT còn lại trong SGK. - Đọc "Có thể em chưa biết". - Đọc trước bài §4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con. 5. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………….……… Tiết 4: §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON Ngày soạn: 10/08/2012 Ngày dạy: 20/08/2012. Tại lớp: 6A. Sĩ số học sinh: 36. Vắng:.......... Ngày dạy: 20/08/2012. Tại lớp: 6B. Sĩ số học sinh: 37. Vắng:.......... 1. Mục tiêu a) Kiến thức. - Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. - Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. b) Kĩ năng. - HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các ký hiệu và . c) Thái độ. Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu ∈ và ⊂. 2. Đồ dùng dạy học - GV: + Bảng phụ ghi bài tập. +Giáo án, sgk, sgv. - HS: + Bảng nhóm, học và làm bài tập về nhà. 3. Phương pháp - Tìm và giải quyết vấn đề. - Tích cực hóa hoạt động của HS. 4. Tiến trình dạy học a) Ổn định tổ chức lớp. b) Kiểm tra bài cũ. - HS1: + Dùng ba chữ số 0; 3; 4 viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số, các chữ số khác nhau. + Tập hợp em vừa viết được có bao nhiêu phần tử? - HS2: Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó: + Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị là 5. + Chữ số hàng chục gấp bốn lần chữ số hàng đơn vị. c) Bài mới. Hoạt động của GV - HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Số phần tử của một tập hợp. GV: Nêu VD về tập hợp như SGK. ? Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử? HS: Trả lời. GV: Cho HS làm . HS: Thực hiện. GV: Hướng dẫn HS làm . HS: Làm dưới sự hướng dẫn của GV. GV: Nêu chú ý trong SGK phần a. Giới thiệu : Nếu gọi tập hợp A các số tự nhiên mà thì tập hợp A không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng. ? Vậy 1 tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? HS: Trả lời. GV: Chốt lại. Yêu cầu HS đọc phần in đậm trong SGK. 1. Số phần tử của một tập hợp. Cho các tập hợp: A = {5} B = {x, y} C = {1; 2; 3; ... ; 100} N = {0; 1; 2; 3; ...} - Tập hợp A có 1 phần tử; tập hợp B có 2 phần tử; tập hợp C có 100 phần tử; tập hợp N có vô số phần tử. - Tập hợp D = có 1 phần tử. - Tập hợp E = {bút, thước}có 2 phần tử. - Tập hợp H = có 11 phần tử. Không có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2. * Chú ý: - Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. - Tập hợp rỗng kí hiệu là ϕ. Vậy: Một tập hợp có thể có 1 phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, có thể không có phần tử nào. HĐ2: Tập hợp con. GV: Cho hình vẽ sau: (dùng phấn màu viết 2 phần tử x; y). ? Hãy viết tập hợp E, F? HS: Lên bảng thực hiện. ? Nêu nhận xét về các phần tử của tập hợp E và tập hợp F? HS: Trả lời. GV: Giới thiệu: Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F ta nói tập E là tập hợp con của tập hợp F. ? Vậy khi nào thì tập hợp A là tập con của tập hợp B? HS: Trả lời. GV: Nêu lại nội dung định nghĩa và giới thiệu ký hiệu. GV: Đưa ra 1 số VD khác. Cho HS làm . HS: Làm . GV: Ta thấy B A; A B ta nói rằng A và B là hai tập hợp bằng nhau. 2. Tập hợp con. .c .d .y .x F E E = {x, y}; F = {c, d, x, y}. + Nhận xét: Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F. ⇒ E là tập hợp con của F. + Định nghĩa: (SGK - 13) + Ký hiệu: A B hoặc B A. (đọc là: A là tập hợp con của B hoặc A chứa trong B hoặc B chứa A). M ⊂ A, M ⊂ B, A ⊂ B, B ⊂ A. * Chú ý: A ⊂ B, B ⊂ A ⇒ A = B. d) Củng cố. - Bài 16 (SGK - 13): a) A = {20}, A có 1 phần tử. b) B = {0}, B có 1 phần tử. c) C = N, C có vô số phần tử. d) D = ∅, D không có phần tử nào. - Bài 20 (SGK - 13): a) 15 ∈ A. b) {15} ⊂ A. c) {15; 24} = A. e) Hướng dẫn về nhà. - Học kỹ bài trong SGK và trong vở ghi. - Làm bài tập 17; 18; 19 (SGK - 13). - Làm trước các bài tập luyện tập. 5. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 5: LUYỆN TẬP Ngày soạn: 11/08/2012 Ngày dạy: 21/08/2012. Tại lớp: 6B. Sĩ số học sinh: 37. Vắng:.......... Ngày dạy: 23/08/2012. Tại lớp: 6A. Sĩ số học sinh: 36. Vắng:.......... 1. Mục tiêu a) Kiến thức. - Học sinh tìm hiểu số phần tử của một tập hợp (lưu ý trường hợp các phần tử của 1 tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật). - Củng cố kiến thức về tập hợp con. b) Kĩ năng. - Hs rèn kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các ký hiệu , , ∈, ∉. c) Thái độ. - HS hứng thú với môn học. - Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế. 2. Đồ dùng dạy học - GV: + Bảng phụ ghi bài tập; Giáo án, sgk, sgv. - HS: + Bảng nhóm, học và làm bài tập về nhà. 3. Phương pháp - Tìm và giải quyết vấn đề. - Tích cực hóa hoạt động của HS. 4. Tiến trình dạy học a) Ổn định tổ chức lớp. b) Kiểm tra bài cũ. - HS1: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử, thế nào là tập hợp rỗng? Viết tâp hợp M các số tự nhiên không vượt quá 20 và cho biết tập hợp đó có bao nhiêu phần tử. - HS2: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B? Cho tập hợp A = {8; 10}. Điền kí hiệu ∈, ⊂, = vào ô trống: 8 A, {8; 10} A, {10} A. c) Bài mới. Hoạt động của GV - HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Bài tập tìm số phần tử của một tập hợp cho trước. GV: Cho HS lảm bài 21 SGK. Gợi ý: A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20. Hướng dẫn cách tìm số phần tử của tập hợp A như SGK. HS: Thực hiện. ? Tìm số phần tử của tập hợp B = {10; 11; 12; ... ; 99} HS: Lên bảng thực hiện. GV: Yêu cầu HS làm BT 23 SGK. ? Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của 1 tập hợp các số chẵn a đến số chẵn b (a < b)? ? Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của 1 tập hợp các số lẻ m đến số lẻ n (m < n)? HS: Trả lời. GV: Treo bảng phụ: ? Tính số phần tử của 1 tập hợp: D = {21; 23; 25; ... ; 99} E = {32; 34; 36; ... ; 96} HS: Hoạt động nhóm. Đại diện nhóm lên bảng trình bày. Các nhóm nhận xét chéo nhau. GV: Nhận xét. Bài 21 (SGK - 14): A = {8; 9; ... ; 20} có 20 – 8 + 1 = 13 (phần tử). Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b – a + 1 (phần tử). B = {10; 11; 12; ... ; 99} Có 99 – 10 + 1 = 90 (phần tử). Bài 23 (SGK - 14): - Tập hợp các số chẵn a đến số chẵn b có : ( b – a) : 2 + 1 phần tử. - Tập hợp các số lẻ m đến số lẻ n có: (n – m) : 2 + 1 phần tử. D = {21; 23; 25; ... ; 99} Có: phần tử. E = {32; 34; 36; ... ; 96} Có: phần tử. HĐ2: Bài tập viết tập hợp - viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước. GV: Cho HS làm BT 22 SGK. 2 HS lên bảng thực hiện. HS: Thực hiện: 2HS lên bảng, còn lại làm vào vở. HS khác nhận xét. GV: Chữa bài. GV: Treo bảng phụ BT 36 SBT tr8. Cho tập hợp A = {1; 2; 3} Trong các cách viết sau, các viết nào đúng, cách viết nào sai? a) 1 ∈ A, b) {1} ∈ A c) 3 ⊂ A, d) {2; 3} ⊂ A HS: Đứng tại chỗ trả lời. Bài 22 (SGK - 14): a) C = {0; 2; 4; 6; 8} b) L = {11; 13; 15; 17; 19} c) A = {18; 19; 20} d) B = {25; 27; 29; 31} Bài 36 (SBT - 8): a) Đúng, b) Sai c) Sai, d) Đúng. HĐ3: Bài toán thực tế. GV: Treo bảng phụ đề BT 25 SGK. HS: Đọc đề bài. ? Viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất. Tập hợp B ba nước có diện tích nhỏ nhất. HS: Thực hiện. Bài 25 (SGK - 14): A = {In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Thái lan, Việt Nam}. B = {Xin-ga-po, Bru-nây, Cam-pu-chia}. d) Củng cố. ? Nêu cách tìm số phần tử của một tập hợp các số tự nhiên liên tiếp, các số tự nhiên chẵn liên tiếp, các số tự nhiên lẻ liên tiếp? - Bài tập: Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng. Cho Q = A. 37 phần tử. B. 38 phần tử. C. 27 phần tử. D. 28 phần tử. Đáp: D. e) Hướng dẫn về nhà. - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm tiếp bài tập còn lại. - Ôn lại phép cộng, phép nhân và các tính chất của chúng. - Đọc trước bài §5: Phép cộng và phép nhân. 5. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 6: §5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN Ngày soạn: 11/08/2012 Ngày dạy: 21/08/2012. Tại lớp: 6B. Sĩ số học sinh: 37. Vắng:.......... Ngày dạy: 23/08/2012. Tại lớp: 6A. Sĩ số học sinh: 36. Vắng:.......... 1. Mục tiêu a) Kiến thức. - Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. b) Kĩ năng. - Hs biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. c) Thái độ. - Cẩn thận, chính xác, trung thực trong tính toán. - HS có hứng thú học tập. 2. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. - HS: Bảng nhóm, làm BT về nhà, đọc trước bài mới. 3. Phương pháp - Tìm và giải quyết vấn đề. - Tích cực hóa hoạt động của HS. 4. Tiến trình dạy học a) Ổn định tổ chức lớp. b) Kiểm tra bài cũ. c) Bài mới. Hoạt động của GV - HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Tổng và tích hai số tự nhiên. GV: Treo bảng phụ bài tập: Hãy tính chu vi và diện tích của 1 sân hình chữ nhật có chiều dài 32m và chiều rộng bằng 25m. ? Nêu công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó. HS: Trả lời. ? Nếu chiều dài của một sân hình chữ nhật là a(m), chiều rộng là b(m) ta có công thức tính chu vi và diện tích như thế nào? HS: Trả lời. GV: Giới thiệu thành phần các phép toán cộng và nhân như SGK. GV: Yêu cầu HS làm . HS: Lên bảng điền vào bảng phụ. GV: Nhận xét, cho HS trả lời . HS: Đứng tại chỗ trả lời: a) Tích của một số với 0 thì bằng 0. b) Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất 1 thừa số bằng 0. 1. Tổng và tích hai số tự nhiên. + Chu vi của sân hình chữ nhật là: Diện tích hình chữ nhật là: 32.25 = 800 (m2) + Tổng quát: P = (a + b) . 2 S = a.b - Phép cộng hai số tự nhiên bất kỳ cho ta một số tự nhiên duy nhất gọi là tổng. - Phép nhân hai số tự nhiên bất kỳ cho ta một số tự nhiên duy nhất gọi là tích. - Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc có một thừa số bằng số ta không cần viết dấu nhân giữa các số. VD: a.b = ab; 4.x.y = 4xy. a 12 21 1 0 b 5 0 48 15 a + b 17 21 49 15 a.b 60 0 48 0 HĐ2: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. GV: Treo bảng phụ tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. HS: Quan sát. ? Phép cộng các số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu các tính chất đó. HS: Phát biểu. GV: Cho HS áp dụng các tính chất đó làm . HS: Thực hiện. GV: Nhận xét, chốt lại. 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. * Bảng tính chất: (SGK - 15) a) b) c) d) Củng cố. Bài tập 26 (sgk – 16): Đáp: Quãng đường bộ Hà Nội – Yên Bái là: 54 + 19 + 82 = 155(km). Bài tập 27 (sgk – 16): Hs hoạt động nhóm. a) . b) . c) . e) Hướng dẫn về nhà. - Làm BT 28; 29; 30 SGK. - Chuẩn bị trước BT luyện tập. 5. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 7: LUYỆN TẬP 1 Ngày soạn: 17/08/2012 Ngày dạy: 27/08/2012. Tại lớp: 6A. Sĩ số học sinh: 36. Vắng:.......... Ngày dạy: 27/08/2012. Tại lớp: 6B. Sĩ số học sinh: 37. Vắng:.......... 1. Mục tiêu a) Kiến thức. - Học sinh củng cố các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. b) Kĩ năng. - Hs biết vận dụng các t

File đính kèm:

  • docSo hoc 6 Ki I (2012 - 2013).doc