Giáo án Toán 6 - Trường THCS Tân Nhuận Đông

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

2. Kỹ năng: Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.

-Bước đầu tập suy luận

3. Thái độ:Tích cực học tập.

II/ CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng , thước đo góc, giấy rời.

2. Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng , thước đo góc, giấy rời.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1/ Ổn định tình hình lớp: (1)

2/ Kiểm tra bài cũ:4

HS1:Thế nào là hai góc kề bù?. Nêu tính chất hai góc kề bù.

3/ Giảng bài mới:

 

doc39 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1287 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Trường THCS Tân Nhuận Đông, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I :ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Tuần 1 § 1 . HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH Ng.Dạy - 8-2013 Tiết 1 Ng.Soạn - 8-2013 I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau 2. Kỹ năng: Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. -Bước đầu tập suy luận 3. Thái độ:Tích cực học tập. II/ CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng , thước đo góc, giấy rời. 2. Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng , thước đo góc, giấy rời. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định tình hình lớp: (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ:4’ HS1:Thế nào là hai góc kề bù?. Nêu tính chất hai góc kề bù. 3/ Giảng bài mới: -Giới thiệu bài: Giới thiệu nội dung chương I hình học 7 -Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 15’ Hoạt động 1 : Thế nào là hai góc đối đỉnh -Cho HS quan sát hình vẽ 2 góc đối đỉnh, 2 góc không đối đỉnh trong SGK. -Hai góc O1 , O3 ở hình 1 gọi là hai góc đối đỉnh. - Cho HS làm : Nêu nhận xét quan hệ về cạnh , về đỉnh của và trong hình 1 SGK. - Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh? - Khi hai góc và đối đỉnh ta còn nói góc O1 đối đỉnh với góc O3 hoặc góc O3 đối đỉnh với góc O1 - Cho HS làm -Vậy hai đường thẳng cắt nhau tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh. -Quay trở lại các hình ở bên phải khung và hỏi vì sao các cặp góc này không đối đỉnh - Cho góc xOy. Hãy vẽ góc x’Oy’ đối đỉnh với góc xOy. - Vẽ hai đường thẳng cắt nhau rồi đặt tên cho hai cặp góc đối đỉnh được tạo thành. Hoạt động 1 : Thế nào là hai góc đối đỉnh HS: Quan sát hình vẽ. HS trả lời. - Cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ -Cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’ HS trả lời như SGK HS làm trong giấy nháp 1 HS đứng tại chỗ trả lời: Hai góc là hai góc đối đỉnh và giải thích -Hai cặp góc đối đỉnh - HS giải thích Cả lớp vẽ ra giấy nháp. 1 HS lên bảng vẽ. 1)Thế nào là hai góc đối đỉnh Định nghĩa: (sgk) Hai góc đối đỉnh là 2 góc mà mỗi cạnh góc này là tia đối 1 cạnh của góc kia. VD: ở hình trên và, là các cặp góc đối đỉnh. 15’ Hoạt động2: Phát hiện tính chất của hai góc đối đỉnh. -Hãy ước lượng bằng mắt số đo của hai góc đối đỉnh và . - Cho HS làm ( Hoạt động theo nhóm). Hãy dùng thước đo góc để kiểm tra Vẽ hai đường thẳng cắt nhau trên giấy . Gấp giấy sao cho một góc trùng với góc đối đỉnh của nó. - Hãy phát biểu nhận xét về số đo của hai góc đối đỉnh sau khi thực nghiệm, quan sát đo đạc. Hỏi: Bằng phương pháp suy luận chúng ta có thể suy ra được = hay không? Hỏi: và , và quan hệ với nhau như thế nào? - Hãy so sánh (1) và (2) rút ra kết luận? -Từ (3) ta suy ra điều gì? - Em hãy nêu tính chất của hai góc đối đỉnh Hoạt động2: Phát hiện tính chất của hai góc đối đỉnh. 1 Vài HS ước lượng số đo -Mỗi nhóm nêu kết quả đo góc của nhóm mình và dự đoán kết quả. -Cả lớp tiến hành gấp giấy theo yêu cầu GV. -Một vài HS nêu nhận xét HS: Là hai góc kề bù. 1 HS đứng tại chỗ trả lời. 1 HS nhận xét. HS phát biểu 2) Tính chất của hai góc đối đỉnh. Vì và kề bù nên: + = 1800 .(1) Vì và kề bù nên: + = 1800 .(2) So sánh (1) và (2) ta có + = + (3) Từ (3) suy ra : Tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau VD : ; ( đối đỉnh ) ; ( đối đỉnh ) 8’ Hoạt động 3: Củng cố - Cho HS làm bài 1 (81) GSK - Cho cả lớp vẽ hình và điền vào chổ trống trên bảng phụ. - Cho HS làm bài 2 (82) SGK. GV treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài. - Cho HS làm bài 3 (82) GSK Hoạt động 3: Củng cố Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV 1 HS lên bảng vẽ và điền vào bảng phụ. Bài 1 (81) GSK: a) Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’ b) Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’ -Cả lớp làm bài trong ít phút. 1 HS lên bảng điền vào bảng phụ. 1 vài HS nhận xét kết quả. Bài 2 (82) SGK a) Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của gĩc kia gọi là hai góc đối đỉnh b) Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh Cả lớp thực hành vẽ ra nháp. 1 HS lên bảng vẽ và viết tên hai cặp góc đối đỉnh. Bài 3 (82) SGK: Hai cặp góc đối đỉnh là: và . và 4/ Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’) Thuộc định nghĩa: và tính chất hai góc đối đỉnh,học cách suy luận Vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh Làm bài tập 4, 5, 6 (82, 83) SGK IV/ RÚT KINH NGHIỆM ,BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tuần 1 § LUYỆN TẬP Ng.Dạy -8-2013 Tiết 2 Ng.Soạn -8-2013 I/ MỤC TIÊU: Kiến thức: HS nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. 2. Kỹ năng: -Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình . -Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước -Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập. 3. Thái độ: Tích cực học tập, cẩn thận khi vẽ hình. II/ CHUẨN BỊ: 1. Giáo Viên: SGK, thước thẳng , thước đo góc , bảng phụ. 2. Học Sinh: SGK, thước thẳng , thước đo góc , bảng nhóm. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 9’ Gọi 2 Hs cùng lên bảng HS1: : Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình , đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh? Giải bài tập 5( 82) SGK HS2: : Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh thì bằng nhau? 3. Giảng bài mới: -Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em vận dung kiến thức về hai góc đối đỉnh để làm bài tập -Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 28’ Hoạt động 1 : Luyện tập - Cho HS đọc đề bài 6(83) SGK -Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình - Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành một góc 470 ta vẽ như thế nào? - Hãy tóm tắt bài toán dưới dạng cho,tìm - Biết số đo , em có thể tính được không vì sao? - Biết ta có thể tính được không vì sao? - Vậy em có thể tính được không? -Cho HS làm bài 7 (83) SGK GV:Cho HS hoạt động nhóm - Yêu cầu HS mỗi câu trả lời phải có lý do Sau 3’yêu cầu các nhóm treo bảng nhóm rồi nhận xét đánh giá - Cho HS làm bài 8 (83) SGK . - Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình. - Qua hình vẽ , em có thể rút ra nhận xét gì? - Cho HS làm bài 9 (83) SGK - Muốn vẽ góc vuông ta làm thế nào? - Muốn vẽ đối đỉnh với ta làm thế nào? - Hai góc vuông không đối đỉnh là hai góc vuông nào? -Ngoài cặp góc vuông trên em có thể tìm được các cặp góc vuông khác không đối đỉnh nữa không? - Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng một góc vuông. - Vậy dựa vào cơ sở nào ta có điều đó? Hoạt động 1 : Luyện tập Một HS đọc đề. Cả lớp làm ra giấy nháp 1 HS lên bảng vẽ hình. HS: Vẽ Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox. Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy ta được đường thẳng xx’ cắt yy’ tại O . có một góc bằng 470 1 HS lên bảng tóm tắt. ( tính chất hai góc đối đỉnh) - Có ( Hai góc kề bù ) Vậy Có ( hai góc đối đỉnh) Các nhóm hoạt động và ghi kết quả vào bảng nhóm. 2 HS lên vẽ hình HS: Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh. 1 HS đọc đề bài. Vẽ tia A x Dùng êke vẽ tia Ay sao cho . - Vẽ tia đối Ax’ của tia Ax. Vẽ tia Ay’là tia đối của tia Ay. Ta được đối đỉnh HS: và là một cặp góc vuông không đối đỉnh HS: Cặp và Cặp và Cặp và HS lên bảng trình bày. Bài 6 (83) SGK Cho xx’ yy’ = {O} = 470 Tìm ( tính chất hai góc đối đỉnh) - Có ( Hai góc kề bù ) Vậy Có ( hai góc đối đỉnh) Bài 7 (83) Sgk ( Đôùi đỉnh) ( Đôùi đỉnh) ( Đôùi đỉnh) ( Đôùi đỉnh) ( Đôùi đỉnh) (Đối đỉnh ) Bài 8 (83) Sgk Bài 9 (83) Sgk và là một cặp góc vuông không đối đỉnh Có += 1800 (kề bù) = 1800 - = 1800 - 900 = 900 = = 900 (Đối đỉnh) == 900(đối đỉnh) 5’ Hoạt động 2: Củng cố kiến thức - Thế nào là hai góc đối đỉnh? - Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? - cho HS làm bài 7 ( 74) SBT Hoạt động 2: Củng cố kiến thức 1HS đứng tại chỗ trả lời 1 HS cho biết kết quả Bài 7 ( 74) Sbt Câu b sai. Dùng hình vẽ bác bỏ 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’) Làm bài tập 7 (83) SGK vào vở bài tập. Làm bài tập 4, 5, 6, ( 74 ) SBT. Đọc trước bài hai đường thẳng vuông góc, chuẩn bị êke, giấy IV/ RÚT KINH NGHIỆM ,BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tuần 2 §2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC Ng.Dạy -8-2013 Tiết 3 Ng.Soạn -8-2013 I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Công nhận tính chất : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b ^ a. Hiếu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng 2. Kỹ năng : Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng đã cho Biết vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng Bước đầu tập suy luận 3. Thái độ: Cẩn thận trong vẽ hình và lập luận. II/ CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, thước thẳng , êke, giấy rời 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, thước thẳng , êke, giấy rời, bảng nhóm. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất hai góc đối đỉnh? Vẽ . Vẽ đối đỉnh với góc xAy 3/ Giảng bài mới: -Giới thiệu bài: -Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 12’ Hoạt động 2 :Vẽ hai đường thẳng vuông góc Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào? GV: Ngoài cách vẽ trên ta còn cách vẽ nào khác nữa không? - Cho HS làm - Cho HS làm ( theo nhóm) GV nhận xét -Theo em có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a GV: cho HS làm bài 11SGK Bài 12 : SGK Hoạt động 2 :Vẽ hai đường thẳng vuông góc -Vẽ phác hai đường thẳng vuông góc HS hoạt động theo nhóm. Đại diện 1 nhóm trình bày Có1 và chỉ 1 HS: Lên điền vào chỗ trống HS: Lên bảng vẽ hình minh hoạ Bài 11sgk a) …. Cắt nhau tạo thành bốn góc vuông b) …. Chỉ một đường thẳng b đi qua M và b vuông góc với a c) ….. ký hiệu xx’ ^yy’ Bài 12 : SGK a) Đúng b) sai , vì a cắt a’ tại O nhưng 900 2) Vẽ hai đường thẳng vuông góc O Có 1 và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng cho trước 10’ Hoạt động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng - Cho đoạn thẳng AB . vẽ trung điểm I của AB . Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB. -Giới thiệu đường thẳng d gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB -Vậy đường trung trực của đoạn thẳng là gì? - Giới thiệu điểm đối xứng. HS nhắc lại. - Muốn vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ta vẽ như thế nào? Bài tập 14(SGK) : Cho đoạn thẳng CD = 3cm Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy? -Ngoài cách vẽ của bạn ,em còn cách vẽ nào khác? Hoạt động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng Cả lớp vẽ hình vào vở 2 HS lên bảng vẽ HS: phát biểu HS: Nhắc lại HS: Ta có thể dùng thước thẳng và êke để vẽ đường trung trực của đoạn thẳng HS: vẽ đoạn CD = 3cm Xác định H CD sao cho CH = 1,5cm Qua H vẽ đường thẳng d vuông góc CD Gấp giấy sao cho điểm C trùng với điểm D . Nếp gấp chính là đường thẳng d , là đường trung trực của đoạn thẳng CD 3) Đường trung trực của đoạn thẳng: Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy 5’ Hoạt động 4: Củng cố Hãy nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc ?. Lấy ví dụ thực tế về hai đường thẳng vuông góc . GV: Nếu biết hai đường thẳng xx’ và yy’vuông góc với nhau tại O ta suy ra điều gì? Trong số những câu trả lời sau câu nào đúng câu nào sai? a) Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O. b) Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tạo thành một góc vuông c) Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tạo thành bốn góc vuông Mỗi đường thẳng là đường phân giác của một góc bẹt d)Hai đường thẳng xx’ và yy’ tạo thành một góc vuông Hoạt động 4: Củng cố 1HS trả lời 2 HS đứng tại chỗ trả lời Đúng Đúng Đúng Đúng 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’) Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc , đường trung trực của đoạn thẳng Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc , vẽ đường trung trực của đoạn thẳng Làm bài 13, 14, 15, 16 ( 86 – 87 ) SGK ; bài 10, 11 ( 75 ) SBT IV/ RÚT KINH NGHIỆM , BỔ SUNG: Tuần 2 §2. LUYỆN TẬP HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC Ng.Dạy 8-2013 Tiết 4 Ng.Soạn 8-2013 I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm vững khái niệm hai đường thẳng vuông góc . 2. Kỹ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình II/ CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, Thước thẳng , êke, giấy rời, bảng phụ 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, Thước thẳng , êke, giấy rơì III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ:(9’) HS1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? Cho đường thẳng xx’ và O thuộc xx’ , hãy vẽ đường thẳng đi qua O và vuông góc với xx’ HS2: Thế nào là đường trung trực của 1 đoạn thẳng Cho đoạn thẳng AB=4cm.Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB 3. Giảng bài mới: -Giới thiệu bài: Tiết học này các em luyện tập về hai đường thẳng vuông góc. -Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 28’ Hoạt động 1 : Luyện tập -Cho HS làm bài 15 ( 86) SGK - Gọi HS nhận xét - Treo bảng phụ có vẽ lại hình bài 17( 87 ) SGK - Gọi lần lượt 3 HS lên bảng kiểm tra xem hai đường thẳng a và a’ có vuông góc với nhau không? - Cho HS làm bài 18 ( 87 ) SGK - Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc chậm đề bài. - Gọi 1 HS lên bảng -Theo dõi cả lớp làm và hướng dẫn Hs thao tác cho đúng - Cho HS làm bài 19 ( 87) SGK ( HS hoạt động nhóm để phát hiện ra các cách vẽ khác nhau) GV: Hướng dẫn HS trình tự vẽ hình - Cho HS làm bài 20( 87 ) SGK - Em hãy cho biết vị trí 3 điểm A, B, C có thể xảy ra? - Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ Hỏi Trong hai hình vẽ trên em có nhận xét gì về vị trí của đường thẳng d1 và d2 trong trường hợp 3 điểm thẳng hàng và A, B , C không thẳng hàng? Hoạt động 1 : Luyện tập - Chuẩn bị giấy và thao tác như hình 8 HS1: Nếp gấp zt vuông góc với đường thẳng xy tại O HS2: Có bốn góc vuông là : HS1: Lên bảng kiểm tra hình a HS2: Lên bảng kiểm tra hình b, a ^ a’ HS3: Lên bảng kiểm tra hình c Cả lớp quan sát , nhận xét HS : Đọc đề bài 1HS lên bảng vẽ hình - Trao đổi trong nhóm vẽ hình, chú ý nêu được trình tự cách vẽ HS: Ba điểm A, B, C thẳng hàng. Ba điểm A, B, C không thẳng hàng. 1 HS vẽ trường hợp ba điểm A, B, C thẳng hàng. 1 HS vẽ trường hợp ba điểm A, B, C không thẳng hàng. HS: Trường hợp ba điểm A, B, C thẳng hàng thì đường trung trực của đoạn thẳng AB và đường trung trực của đoạn thẳng BC không có điểm chung Trường hợp ba điểm A, B, C không thẳng hàng thì hai đường trung trực cắt nhau tại 1 điểm Bài 15 ( 86) Sgk Gấp giấy Bài 17 ( 87 ) Sgk Kiểm tra hình vẽ Bài 18 ( 87 ) Sgk Bài 19 ( 87) Sgk Bài 20( 87 ) Sgk a) Trường hợp ba điểm A, B, C thẳng hàng. b) Trường hợp ba điểm A, B, C không thẳng hàng 5’ Hoạt động 2: Củng cố - Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc với nhau - Phát biểu tính chất đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước. Bài tập trắc nghiệm: Trong các câu sau câu nào đúng câu nào sai? a) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB b) Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB c) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB và vuông góc với AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB d) Hai mút của đoạn thẳng đối xứng nhau qua đường trung trực của nó Hoạt động 2: Củng cố HS: Trả lời câu hỏi a) sai b) Sai c) Đúng d) Đúng 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’) Hoàn chỉnh các bài tập đã chữa.v Làm bài tập : 10, 11, 12, 13, 14 (75 )SBT Đọc bài “ Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng IV/ RÚT KINH NGHIỆM ,BỔ SUNG: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Tuần 3 §3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG Ng.Dạy -9-2013 Tiết 5 Ng.Soạn -9-2013 I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu được các tính chất :”Cho hai đường thẳng và một cát tuyến . Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại bằng nhau , hai góc đồng vị bằng nhau , hai góc trong cùng phía bù nhau” 2. Kỹ năng: HS có kĩ năng nhận biết cặp góc so le trong ; cặp góc đồng vị , cặp góc trong cùng phía 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong lập luận. II/ CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, Thước thẳng , thước đo góc, bảng phụ 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, Thước thẳng , thước đo góc, bảng nhóm III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ:(4’) HS1:Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc Định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng 3. Giảng bài mới: -Giới thiệu bài: -Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 16’ Hoạt động 1 : Góc so le trong , góc đồng vị -Gọi 1 HS lên bảng vẽyêu cầu Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b. Vẽ đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b lần lượt tại A và B -Hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, bao nhiêu góc đỉnh B? Giới thiệu 2 cặp góc so le trong ,4 cặp góc đồng vị - Giải thích rõ các thuật ngữ “ góc so le trong , góc đồng vị “. Đường thẳng c còn gọi là cát tuyến . Cặp góc so le trong nằm ở dải trong và nằm về hai phía của cát tuyến. Cặp góc đồng vị là hai góc có vị trí tương tự như nhau với hai đường thẳng a và b -Cho HS làm - Gọi 1 HS lên bảng -Treo bảng phụ bài 21( 89) SGK - Cho HS lần lượt điền vào ô trống các câu Hoạt động 1 : Góc so le trong , góc đồng vị Cả lớp làm ra giấy nháp 1 HS lên bảng thực hiện HS : Có 4 góc đỉnh A, có 4 góc đỉnh B Cả lớp làm ra giấy nháp 1 HS lên bảng vẽ hình và viết tên các cặp góc so le trong . các cặp góc đồng vị 4 HS lên bảng điền vào bảng phụ 1) Góc so le trong , góc đồng vị Hai cặp góc so le trong là và , và Bốn cặp góc đồng vị là :và , và , và , và . Hai cặp góc so le trong : và ; và Bốn cặp góc đồng vị : :và , và , và , và . Bài 21( 89) Sgk a) và là một cặp góc so le trong b) và là một cặp góc đồng vị c ) và là một cặp góc đồng vị d) và là một cặp góc so le trong 12’ Hoạt động 2 :Tính chất - Cho HS quan sát hình 13 - Gọi 1 HS đọc hình 13 -Cho HS làm ( Hoạt động nhóm) GV: sửalại câu b : Hãy so sánh và Yêu cầu HS bài làm phải tóm tắt dưới dạng: cho và tìm, có hình vẽ và ký hiệu đầy đủ. -Cho 1đại diện nhóm trình bày câu a, - Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại và các cặp góc đồng vị như thế nào? Cả lớp quan sát. HS: Đứng tại chỗ đọc Các nhóm hoạt động Cho c a = { A } cb = {B} Tìm a) = ? , = ? b) = ? ; So sánh và c) Viết tên 3 cặp góc đồng vị còn lại với số đo của nó Đại diện một nhóm lên bảng trình bày hình vẽ , giả thiết , kết luận câu a. Đại diện nhóm khác trình bày câu b và c HS:Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau. Hai góc đồng vị bằng nhau 2 Tính chất a) Có và là hai góc kề bù = 1800 - Nên = 1800 – 450 = 1350 Tương tự : = 1800 - = 1800 – 450 = 1350 = = 1350 b) = = 450 c) Ba cặp góc đồng vị còn lại: = = 1350 = = 1350 = = 450 Tính chất : ( SGK) 10’ Hoạt động 3: Củng cố -Cho HS lên bảng làm bài 22(89) SGK - Gọi HS lên bảng điền tiếp số đo còn lại. * Hãy đọc tên các cặp góc so le trong , các cặp góc đồng vị . * GV: Giới thiệu cặp góc trong cùng phía A1 và B2 . Em hãy tìm xem còn cặp góc trong cùng phía khác không? - Em có nhận xét gì về tổng hai góc trong cùng phía hình vẽ trên? - Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng và trong các góc tạo thành có môt cặp góc so le trong bằng nhau thì tổng hai góc trong cùng phía bằng bao nhiêu? - Kết hợp giữa tính chất đã học và nhận xét trên , hãy phát biểu tổng hợp lại. 1 HS lên bảng điền. 1 HS đứng tại chỗ đọc HS: Cặp góc và HS: + = 1800 + = 1800 HS: Nếu đường thẳng cắt hai đường thẳng và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì tổng hai góc trong cùng phía bằng 180 0 HS: Nếu 1đường thẳng cắt hai đường thẳng và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại bằng nhau và các cặp góc đồng vị bằng nhau , cặp góc trong cùng phía bù nhau Bài 22(89) Sgk 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’) Làm bài tập 23( 89) SGK. Bài 16, 17, 18, 19, 20 ( 75 – 77 ) SBT Đọc trước bài “ hai đường thẳng song song” Ôn lại định nghĩa hai đường thẳng song song và các vị trí tương đối của hai đường thẳng(lớp 6) IV/ RÚT KINH NGHIỆM ,BỔ SUNG: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Tuần 3 §4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Ng.Dạy -9-2013 Tiết 6 Ng.Soạn -9-2013 I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Ôn lại khái niệm về hai đường thẳng song song. -Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song :” Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng a và b sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a//b” 2. Kỹ năng :- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng

File đính kèm:

  • docGaio an toan 6 KTKN moi 4 cot.doc
Giáo án liên quan