F HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
F HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
F Biết vẽ điểm, đường thẳng.
F Biết đặt tên điểm, đường thẳng
F Biết sử dụng kí hiệu: , .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV: Giáo án, thước thẳng, phấn màu
HS: Thước thẳng, xem bài mới,
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
– Phương pháp vấn đáp
– Phương pháp dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN:
1. ỔN ĐỊNH LỚP: Nắm sỉ số lớp. (1 phút)
2. BÀI MỚI:
6 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1414 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tuần 1, 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 01 Ngày soạn :
Tiết : 01 Điểm – Đường Thẳng Ngày dạy :
----------------------------
I. MỤC TIÊU:
HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
Biết vẽ điểm, đường thẳng.
Biết đặt tên điểm, đường thẳng
Biết sử dụng kí hiệu: Ỵ, Ï.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV: Giáo án, thước thẳng, phấn màu
HS: Thước thẳng, xem bài mới,…
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Phương pháp vấn đáp
Phương pháp dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN:
1. ỔN ĐỊNH LỚP: Nắm sỉ số lớp. (1 phút)
2. BÀI MỚI:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Điểm:
Gv vẽ 1 chấm nhỏ trên bảng giới thiệu đây là 1 điểm và đặt tên.
Gv nhấn mạnh:
-Một điểm có thể có nhiều tên.
-Một tên chỉ dùng cho 1 điểm.
Trên hình có mấy điểm.
Giới thiệu 2 điểm phân biệt, hai điểm trùng nhau.
Gthiệu: Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm.
Hoạt động 2: Đường thẳng:
Gv mô tả hình ảnh của đường thẳng trên thực tế. Giới thiệu đường thẳng.
Làm thế nào để vẽ đường thẳng?
Giới thiệu đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
Quan sát hình vẽ:
Điểm nào nằm trên đường thẳng? Điểm nào không nằm trên đường thẳng?
Hoạt động 3: Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng:
Gv giới thiệu:
Điểm M nằm trên đường thẳng a. kí hiệu: M a
Điểm N không nằm trên đường thẳng a, kí hiệu : N a.
Khi nào ta nói điểm M thuộc đường thẳng a? điểm N không thuộc đường thẳng a?
Củng cố: ? Xét xem các điểm C, E thuộc hay không thuộc đthẳng a.
Điền kí hiệu , thích hợp vào ô trống.
C …. a ; E …. a.
Vẽ thêm hai điểm khác thuộc đthẳng a và hai điểm khác không thuộc đthẳng a.
Btập 3: Cho HS làm miệng.
Hướng dẫn về nhà:
Ôn lại cách vẽ điểm, đuờng thẳng, và cách đặt tên.
Làm btập: 4, 7 SGK.
1, 2, 3 SBT.
Quan sát hình vẽ lắng nghe
Chú ý lắng nghe ghi nhớ.
Có 3 điểm A, B, C.
Chú ý lắng nghe ghi nhớ.
Chú ý lắng nghe ghi nhớ.
Dùng bút vạch theo cạnh thước thẳng.
Điểm M nằm trên đường thẳng a. Điểm N không nằm trên đường thẳng a.
Chú ý lắng nghe ghi nhớ.
[
Khi M nằn trên đthẳng a.
Khi N không nằm trên đthẳng a.
C a ; E a
1 HS lên bảng vẽ cả lớp quan sát nhận xét
A thuộc đường thẳng: n, q.
B thuộc đường thẳng: n, m, p.
D thuộc đường thẳng: q không nằm trên đườn thẳng n, m, p.
Chú ý lắng nghe ghi nhớ.
I. Điểm:
-Điểm là hình ảnh một chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên bảng.
-Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm.
-Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau.
-Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm. Điểm cũng là một hình
2: Đường thẳng:
Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng,… là hình ảnh của đường thẳng.
Đặt tên cho đường thẳng ta dùng chữ cái in thường a, b, c ..
Đường thẳng a
3: Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng:
-Điểm M thuộc đường thẳng a, kí hiệu: M a.
-Điểm N không thuộc đường thẳng a kí hiệu : N a.
?
Hướng dẫn về nhà:
Ôn lại cách vẽ điểm, đuờng thẳng, và cách đặt tên.
Làm btập: 4, 7 SGK.
1, 2, 3 SBT.
Rút kinh nghiệm:
Tuần: 02 Ngày soạn:
Tiết : 02 Bài 2. Ba Điểm Thẳng Hàng Ngày dạy :
-----------------------
I. MỤC TIÊU.
Hs hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Hs biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
Biết sử dụng các thuật ngữ nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
Biết sử dụng thước vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Gv: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
Hs: Xem bài trước, thước.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Phương pháp vấn đáp.
Phương pháp dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1 ÔN ĐỊNH :
2 BÀI MỚI:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra:
1/ Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho Mb.
2/ Vẽ đường thẳng a và điểm A sao cho M a; A b; A a
3/ Vẽ điểm N a và N b
Có những nhận xét gì về hình vẽ?
GV nhận xét ghi điểm.
Hoạt động 2: Ba điểm thẳng hàng:
Gv cho HS quan sát lại hình vẽ ở phần kiểm tra và giới thiệu : A, B, C là ba điểm thẳng hàng. Vậy thế nào là ba điểm thẳng hàng?
Ngược lại, thế nào là 3 điểm không thẳng hàng?
Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?
Củng cố: Thực hiện btập 8:
Btập 9: Xem hình và gọi tên các bộ ba điểm thẳng hàng? Hai bộ ba điểm không thẳng hàng?
Gọi HS đứng tại chổ trả lời.
Hoạt động 3: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng:
Gv cho HS quan sát hình và giới thiệu vị trí các điểm thẳng hàng.
GV giới thiệu điểm nằm giữa hai điểm.
Nếu E nằm giữa hai điểm M, N thì ba điểm nàu có thẳng hàng không?
GV nhấn mạnh HS chỉ xét tính nằm giữa của 3 điểm khi ba điểm đó thẳng hàng.
Củng cố:
Btập 11:Treo bảng phụ cho HS điển vào chổ trống: (…)
Btập 12: Xem hình gọi tên
Hướng dẫn về nhà:
Học bài theo vở và SGK.
Làm lại các bài tập.
Làm btập: 10, 14 SGK.
10, 12, 14 SBT.
1 HS lên bảng vẽ hình và trả lời.
Cả lớp vẽ hình trong vở Btập và nhận xét.
Quan sát hình vẽ.
Chú ý lắng nghe ghi nhớ.
Phát biểu.
Dùng thước để gióng.
Dùng thước kiểm tra, trả lời.
A, M, N thẳng hàng.
Bộ ba điểm thẳng hàng:
B, D, C ; B, E, A;
D, E, G
Hai bộ ba điểm không thẳng hàng:
B, D, A ; E, A, C
Quan sát hình vẽ.
Chú ý lắng nghe ghi nhớ.
Chú ý lắng nghe ghi nhớ.
Phát biểu lại.
Ba điểm E, M, N thẳng hàng.
Quan sát hình vẽ trả lời.
Quan sát hình vẽ trả lời.
Chú ý lắng nghe ghi nhớ.
I. Kiểm tra:
Nhận xét:
-Hình có 2 đường thẳng a, b đi qua điểm A.
-Ba điểm M, N, A cùng nằm trên một đường thẳng.
2: Ba điểm thẳng hàng:
Ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng.
A, B, C thẳng hàng.
3: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng:
A, C nằm cùng phía đối với B
B, C nằm cùng phía đối với A
A, B nằm khác phía đối với c
Nhận xét: Trong ba điểm thẳng hàng có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Btập 11:
Điểm …nằm giữa 2 điểm M và N.
Hai điểm R, N nằm …đối với M
Hai điểm …nằm khác phía với
Btập 12:
a/ Điểm N nằm giữa hai điểm M, P
b/ Điểm M không nằm giữa hai điểm N, Q.
c/ Điểm N, P nằm giữa hai điểm M, Q.
Hướng dẫn về nhà:
Học bài theo vở và SGK.
Làm lại các bài tập.
Làm btập: 10, 14 SGK.
10, 12, 14 SBT.
Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- giao an 6 HH t 12.doc