I. MỤC TIÊU
Kiến thức: HS được làm quen với khái niêm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong toán học và trong đời sống. HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc tập hợp cho trước
Kĩ năng:HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán,biết sử dụng kí hiệu
Thái độ: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Phấn màu phiếu học tập in sẵn bài tập ?1,?2 bài tập1SGK, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập củng cố. Sách giáo khoa ,vở ghi, đồ dùng học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
55 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1067 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Tuần 1 đến tuần 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 01
Ngày soạn : 23/8/2008
Ngày dạy : Lớp 6A: /8/2008
Lớp 6B: /8/2008
Tiết 01
Chương I. ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Đ 1.tập hợp. phần tử của tập hợp
(Giáo án chi tết)
Mục tiêu
Kiến thức: HS được làm quen với khái niêm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong toán học và trong đời sống. HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc tập hợp cho trước
Kĩ năng:HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán,biết sử dụng kí hiệu
Thái độ: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
Phương tiện dạy học
Phấn màu phiếu học tập in sẵn bài tập ?1,?2 bài tập1SGK, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập củng cố. Sách giáo khoa ,vở ghi, đồ dùng học tập
Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
HĐ2: Các ví dụ
-GV cho HS quan sát hình 1 trong SGK rồi giới thiệu:
+Tập hợp các đồ vật (sách , bút)đặt trên bàn(hình 1).
+GV lấy thêm các ví dụ thực tế ở ngay trong lớp ,trường.
+Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học.
+Tập hợp các cây trong sân trường.
+Tập hợp các ngón tay của một bàn tay v.v...
+Tập hợp các học sinh của lớp 6A.
+Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
B
+Tập hợp các chữ số cái a, b, c.
- GV Cho HS lấy một số ví dụ về tập hợp.
HĐ3: cách viết và các ký hiệu.
HĐTP3.1 Tìm hiểu cách viết tập hợp và các kí hiệu
+ GV: Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp.
Ví dụ: Gọi A là tập hợp số tự nhiên nhỏ hơn 4.Ta viết
A= hay A=
Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A.
+ GV: Giới thiệu cách viết tập hợp :
- Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc nhọn cách nhau bởi dấu chấm phẩy “,” (nếu phần tử là số)hoặc dấu phẩy “,” ( nếu phần tử la chữ).
- Mỗi phần tử được liệt kê một lần,
thứ tự liệt kê tuỳ ý.
+ GV: Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c? Cho biết các phần tử tập hợp B?(học sinh suy nghĩ, GV gọi HS lên bảng làm và sửa sai cho HS).
+ GV đặt câu hỏi và giới thiệu tiếp các
kí hiệu.
Số 1 có phải là phần tử của tập hợp A không
+ GV giới thiệu :
Kí hiệu: 1A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A.
Số 5 có là phần tử của tập hợp hợp A không?
Kí hiệu:5 A đọc là 5 không thuộc A hay 5 không là phần tử của A.
+ GV: Hãy dùng kí hiệu ; hoặc chữ
thích hợp để điền vào các ô vuông cho đúng:
a
B; 1
B;
B
+ GV đưa tiếp bài tập để củng cố (bảng phụ).
BT: Trong cách viết sau cách viết nào đúng,cách viết nào sai.
Cho A và B
a A; 2 A; 5 A ;1 A.
3 B;b B ;c B.
+ GV: Sau khi làm xong bài tập GV chốt lại cách đặt tên, các ký hiệu, cách viết tập hợp.
Cho HS đọc chú ý 1 trong SGK.
+ GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 1 (liệt kê các phần tử) .
Cho HS đọc chú ý 1 trong SGK.
+ GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2(chỉ ra tính đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
A=
Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên.
Tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A là :
x là sốtự nhiên (x N)
x nhỏ hơn 4 (x<4)
+Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK.
+ GV giới thiệu cách minh hoạ tập hợp A,B như trong SGK.
.1 .2
.0
.3
.a
.c .b .b
B
A
HĐ 3.2 Bài tập vận dụng
Bài tập: ?1, ?2 . Cho HS
làm theo nhóm.
Gọi đại diện các nhóm lên bảng chữa bài:
-Nhóm 1
?1
-Nhóm 2
?2
.1 .2
.0
.3
.a
.c .b .b
A
B
+ GV : Kiểm tra nhanh.
HĐ 4: Củng cố
+ Cho HS làm tại lớp bài tập 3;5; (SGK).
+ Phiếu học tập in sẵn đề bài tập 1, 2, 4 (SGK).
Yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu học tập, GV thu chấm nhanh.
HS: Chú ý nghe và ghi vào vở
HS: Lấy thêm một số ví dụ....
1) Các ví dụ
+Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học.
+Tập hợp các cây trong sân trường.
+Tập hợp các ngón tay của một bàn tay v.v...
+Tập hợp các học sinh của lớp 6A.
+Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
+Tập hợp các chữ số cái a, b, c.
2)cách viết và các ký hiệu.
-Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp.
Ví dụ: Gọi A là tập hợp số tự nhiên nhỏ hơn 4.Ta viết
A= hay A=
Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A.
- Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc nhọn cách nhau bởi dấu chấm phẩy “,” (nếu phần tử là số)hoặc dấu phẩy “,” ( nếu phần tử la chữ).
- Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tuỳ ý.
Kí hiệu: 1A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A.
Kí hiệu:5 A đọc là 5 không thuộc A hay 5 không là phần tử của A.
BT: Trong cách viết sau cách viết nào đúng,cách viết nào sai.
Cho A và B
a A; 2 A; 5 A ;1 A.
3 B;b B ;c B.
Chú ý: SGK
Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên.
Tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A là :
x là sốtự nhiê(x N)
x nhỏ hơn 4 (x<4)
A={0;1;2;3}
B = {a, b, c}
* Hướng dẫn về nhà
+Học kỹ phần chú ý trong SGK
+Làm các bài tập 1 đến 8 trang 3,4 (SBT).
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án
- Cần cho học sinh vận dụng lấy nhiều ví dụ về tập hợp
- ở các bài tập cần nói qua về tập số tự nhiên viết kí hiệu là N
Ngày soạn : 23/8/2008
Ngày dạy : Lớp 6A: /8/2008
Lớp 6B: /8/2008
Tiết 02 Tập hợp các số tự nhiên
(Giáo án chi tết)
I. Mục tiêu
Kiến thức: HS biết được tập hợp các số tự nhiên,nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
Kĩ năng: HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các kí hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu và tính độc lập khi làm toán.
II. Phương tiện dạy học
- GV : Soạn bài và nghiên cứu bài dạy.
Phấn màu mô hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài tập
- HS : Ôn tập các kiến thức của lớp 5
III. tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
+GV nêu câu hỏi kiểm tra
HS 1: Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý trong SGK và cách viết tập hợp.
Làm bài tập 7 trang 3 (SBT).
Cho các tập hợp: A =cam, táo
B =ổi , chanh, cam
Dùng các kí hiệu ; để ghi các phần tử.
Thuộc A và thuộc B.
Thuộc A mà không thuộc B.
HS 2: Nêu các cách viết tập hợp.
.4
.5 .6
.7 .8
.9
Viết tập hợp A các số tự nhiên lơn hơn 3 và hỏ hơn 10 bằng 2 cách.
Hãy minh hoạ tập hợp A bằng hình vẽ.
HĐ2: Tập hợp N và N *
HĐTP 2.1: Tìm hiểu về tập hợp số tự nhiên
+ GV đặt câu hỏi :
Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên?
+ GV giới thiệu tập N
Tập hợp các số tự nhiên
N =0; 1; 2; 3; ...
+ GV nêu câu hỏi :
Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N.
+ GV nhấn mạnh :
Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số.
GV đưa mô hình tia sô yêu cầu HS mô tả lại trên tia số.
GV yêu cầu HS lên vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên.
+ Giáo viên giới thiệu:
Một số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số
Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là điểm 1 v.v...
Điểm biểu diễn số tự nhiên trên tia số goi là điểm a.
HĐTP 2.2 : Tìm hiểu về số N*
+ GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*
N*=1; 2; 3; 4; ...
hoặc N*=
+ GV đưa bài tập củng cố (bảng phụ)
Điền vào ô vuông các kí hiệu hoặc cho đúng:
12 N; N; 5 N*
5 N ; 0 N* ;
0 N
HĐ3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên .
+ GV yêu cầu HS quan sát tia số và trả lời câu hỏi:
- So sánh 2 và 4.
- Nhận xét điểm 2 và điểm 4 trên tia số.
+ GV giới thiệu tổng quát
Với a, b N, a a
Trên tia số (tia số nằm ngang),điểm a nằm bên trái điểm b
+ GV giưới thiệu kí hiệu ; .
a b nghĩa là a < b hoặc a = b.
b a nghĩa là b > a hoặc b = a.
Củng cố bài tập:
Viết tập hợp A =
bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
+ GV giới thiệu tính chất bắc cầu
a < b ; b < c thì a < c
+ GV đặt câu hỏi:
- Tìm số liền sau của số 4? Số 4 có mấy số liền sau?
- Lấy hai ví dụ về số liền sau rồi chỉ ra số liền sau của mỗi số?
+ GV giới thiệu: Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
+ GV hỏi tiếp : Số liền tiếp số 5 là số nào?
+ GV giới thiệu 4 và 5 là hai số tự nhiên liên tiếp.
+ GV : Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ?
Củng cố bài tập
?
SGK.
+ GV : Trong các số tự nhiên , số nào nhỏ nhất? Có tự nhiên lớn nhất hay không? Vì sao?
+ GV nhấn mạnh : Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử.
HĐ 4: Củng cố
Cho HS làm bài tập 6, 7 trong SGK.
Hoạt động nhóm : Bài tập 8, 9 trang 8 (SGK).
HS 1: Lấy ví dụ về tập hợp
- Phát biểu chú ý (SGK).
- Chữa bài tập 7 trang 3 ( SBT).
a)Cam A và cam B
b)Táo A nhưng táo B.
HS 2 : Trả lời phần đóng khung trong SGK.
+Làm bài tập
c1 : D=.
c2:D=
Minh họa tập hợp
A
HS : lấy Ví dụ
HS trả lời
Các số từ 0; 1; 2; 3; ....là các số tự nhiên.
HS trả lời:
Các số từ 0; 1; 2; 3; ....là các phần tử của tập hợp N.
Trên tia gốc O, ta đặt liên tiếp bắt đầu từ 0, các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau...
HS lên bảng vẽ tia số
0 1 2 3 4 5
HS chú ý nghe
HS lên bảng làm
12 N; N; 5 N*
5 N ; 0 N* ;
0 N
HS quan sát tia số
- HS trả lời 2 < 4.
- Điểm 2 ở bên trái điểm 4.
HS lên bảng làm
A=6; 7; 8 ...
HS lấy ví dụ minh hoạ tính chất.
HS trả lời :
LSố Liền sau số 4 là số 5.
Số 4 có 1 số liền sau.
Số liền trước số 5 là số 4.
Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị.
- - HS: 28 ; 29 ; 30
99 ; 100 ; 101
HS: Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.
Không có số tự nhiên lớn nhất vì bất cứ số tự nhiên nao cũng có số.
Tự nhiên liền sau lớn hơn nó.
HS đọc phần d, e.
HS: lên bảng làm
Các nhóm cùng làm trong ít phút sau đó báo cáo.
HS Nhận xét:
1) Tập hợp N và N *
Tập hợp các số tự nhiên
N =0; 1; 2; 3; ...
- Trên tia gốc O, ta đặt liên tiếp bắt đầu từ 0, các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau...
Ví dụ:
0 1 2 3 4 5
- Điểm biểu diễn số tự nhiên trên tia số goi là điểm a.
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*
N*=1; 2; 3; 4; ...
hoặc
N*=
Bài tập:
Điền vào ô vuông các kí hiệu hoặc cho đúng:
12 N; N; 5 N*
5 N ; 0 N* ;
0 N.
2) Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên .
0 1 2 3 4 5
Trên tia số (tia số nằm ngang),điểm a nằm bên trái điểm b
Kí hiệu( ; ).
a b nghĩa là a < b hoặc a = b.
b a nghĩa là b > a hoặc b = a.
Tính chất bắc cầu
a < b ; b < c thì a < c
Mỗi số tự nhiên có một
số liền sau duy nhất
Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị.
Tự nhiên liền sau lớn hơn nó.
Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.
Không có số tự nhiên lớn nhất vì bất cứ số tự nhiên nao cũng có số.
*Hướng dẫn về nhà
+ Học kĩ bài trong SGK và vở ghi.
+ Làm bài tập 10 trang 8 (SGK) . 10 15 trang 4, 5 (SBT).
iV. Lưu ý khi sử dụng giáo án
- Cần phân biệt rõ về tập số tự nhiên N và tập số N*
- HS cần chuẩn bị nội dung các phiếu học tập ở nhà
Ngày soạn : 23/8/2008
Ngày dạy : Lớp 6A: /8/2008
Lớp 6B: /8/2008
Tiết 03: Đ3.ghi số tự nhiên
(Giáo án chi tết)
I. Mục tiêu
Kiến thức:HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong dãy thay đổi theo vị trí.
Kĩ năng: HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
Thái độ: HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II. phương tiện dạy học.
- GV: Đèn chiếu, giấy trong ghi rõ câu hỏi kiểm tra bài cũ. Bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng số La Mã từ 1 đến 30 như SGK.
- HS: Giấy trong, bút dạ viết giấy trong.
III . tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ 1. Kiểm tra bài cũ.
GV đưa câu hỏi kiểm tra bài cũ.
HS1: Viết tập hợp N; N*.
Làm bài tập 11trang 5 (SBT).
Hỏi thêm : Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà xN*.
HS 2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Sau đó biểu diễn các phần tử của tập hợp b trên tia số. Đọc tên các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số.
+ Làm bài tập 10 trang 8 (SGK)
HĐ2 : Số và chữ số
HĐTP 2.1: Tìm hiểu về số và chữ số
+ GV gọi HS lấy một số ví dụ về số tự nhiên.
- Chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số? Là những chữ số nào?
Sau đó GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghii số tự nhiên (dùng đèn chiếu chiếu bảng 1).
+ GV :
- Với 10 chữ số trên ta ghi được mọi số tự nhiên.
- Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số?
HĐTP 2.2: Ví dụ
Hãy lấy ví dụ:
+ GV nêu chú ý trong SGK phần a
Ví dụ : 15;712;314
+ GV lấy ví dụ số 3895 như trong SGK.
Hãy cho biết các chữ số của số 3895?
Chữ số hàng chục?
Chữ số hàng trăm?
+GV giới thiệu số trăm số chục.
Củng cố bài tập 11 trang 10 SGK.
HĐ 3: Hệ thập phân
HĐTP 3.1: Nhắc lại về hệ thập phân
+GV nhắc lại :
Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị cảu hàng thấp hơn liền sau
Cách ghi số nói trên là cách ghi số trong hệ thập phân.
Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau thì có những giá trị khác nhau.
Ví dụ : 222 = 200 + 20 + 2
=2.100 + 2.10 + 2.
HĐTP 3.2 : Vận dụng
Tương tự hãy biểu diễn các số
(GV giảng lại kí hiệu )
Củng cố bài tập
?
SGK.
HĐ4: Cách ghi số La Mã
+ GV giới thiệu đồng hồ có 12 số La Mã (cho HS đọc).
+ GV giới thiệu ba chữ số La Mã để ghi các số trên la I,V, X và giá trị tương ứng 1, 5, 10 trong hệ thập phân.
+ GV giới thiệu cách viết số La Mã đặc biệt.
Chữ số I viết bên trái cạnh chữ số V, X làm giảm giá tri của mỗi chữ số này1 đơn vị. Viết bên phải các chữ sô V, X làm tăng giá tri của mỗi chữ số đi 1 đơn vị.
Ví dụ: IV,VI
4 6
Yêu cầu HS viết các chữ số: 9; 11.
+ GV giới thiệu: Mỗi chữ số I, X có thể viết liền nhau nhưng không quá 3 lần.
Yêu cầu HS lên bảng viết các số La Mã từ 1 10.
Chú ý: ở số La Mã có những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị nhau. Ví dụ: XXX (30).
Viết các số La Mã từ 11 30
+ GV kiểm tra các nhóm trên giấy trong (sửa trên giấy trong)
+ GV viết các số La Mã từ 1 30 lên bảng phụ và yêu cầu HS đọc
HĐ5: Củng cố
+ Yêu cầu HS nhắc lại chú ý trong SGK.
+ Làm các bài tập 12, 13, 14, 15 (c)(SGK).
Gọi hai HS lên bảng kiểm tra
HS1: N =0; 1; 2; 3; ...
N*= 1; 2; 3; 4; ...
Chữa bài tập 11 trang 5 (SBT).
A=19; 20
B=1; 2; 3...
C=35; 36; 37; 38
Trả lời hỏi thêm :
A=0
HS 2:
c1 ) B=0;1; 2; 3; 4; 5; 6
c2 )B=
Biểu diễn trên tia số
0 1 2 3 4 5
Các điểm ở bên trái diểm 3 trên tia số là 0; 1; 2.
Bài 10 trang 8 (SGK)
4601; 4600; 4599
a+2; a+1; a
Chữ số
0
1
2
3
Đọc
là
không
một
hai
ba
+ Lấy ví dụ về số tự nhiên.
Số đã cho
Số trăm
Chữ số hàng trăm
3895
Số đã cho
Số trăm
Chữ số hàng trăm
3895
38
8
= a.10+b
=a.100+b.10+c =a.1000+b.100+c.10+d
HS:
Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là: 999
Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là 987.
HS viết các số La Mã từ 11 30 trên giấy trong.
(Trao đổi theo nhóm).
Từng học sinh làm và lên bảng trìmh bày.
Số và chữ số
*Chữ số
4
5
6
7
8
9
bốn
năm
sáu
bảy
tám
chín
Số chục
Chữ số hàng chục
Các chữ số
Số chục
Chữ số hàng chục
Các chữ số
389
9
3, 8, 9, 5
Hệ thập phân
Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị cảu hàng thấp hơn liền sau
Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau thì có những giá trị khác nhau.
Ví dụ:222 = 200 + 20 + 2
=2.100 + 2.10 + 2.
= a.10+b
=a.100+b.10+c =a.1000+b.100+c.10+d
3) Cách ghi số La Mã
Bảng số la mã
Số la mã
I
V
X
GT tương ứng
Một
Năm
Mười
Chữ số I viết bên trái cạnh chữ số V, X làm giảm giá tri của mỗi chữ số này1 đơn vị. Viết bên phải các chữ sô V, X làm tăng giá tri của mỗi chữ số đi 1 đơn vị.
Ví dụ: IV,VI
4 6
Chú ý:Mỗi chữ số I, X có thể viết liền nhau nhưng không quá 3 lần.
*. Hướng dẫn về nhà
+ Học kĩ bài
+ Làm bài tập 16, 17, 18, 19, 20, 21, 23 trang 56 (SBT)
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án
Cần lưu phân biệt rõ về số và chữ số
Lấy được các ví dụ và phân biệt được số trăm và chữ số hàng trăm….
Nhận xét kĩ về cách làm bài tập theo nhóm
Giáo án đủ tuần 01
Ban giám hiệu kí duyệt
Tuần02
Ngày soạn : 30/8/2008
Ngày dạy : Lớp 6A: /9/2008
Lớp 6B: /9/2008
Tiết 04 Đ4.Số phần tử của tập hợp. Tập hợp con
(Giáo án chi tiết)
I. Mục tiêu
Kiến thức: HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niêm hai tập hợp bằng nhau.
Kĩ năng: HS biết tìm các phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợplà tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các kí hiệuvà.
Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu và .
II, phương tiện dạy học
- GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đầu bài các bài tập
- HS: Ôn tập các kiến thức cũ.
III. tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
+ GV nêu câu hỏi kiểm tra
HS 1:
Chữa bài tập 19 (SBT).
Viết giá trị của số trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số.
HS 2:làm bài tập 21 (SBT)
Hỏi thêm : Hãy cho biết mỗi tập hợp viết được có bao nhiêu phần tử.
HĐ2: Số phần tử của tập hợp
HĐTP 2.1: Tìm hiểu ví dụ
+ GV nêu ví dụ về tập hợp như SGK :
Cho các tập hợp
A =5; B =x,y
C =1; 2; 3; ...; 100
N = nhanh
Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử.
+ GV yêu cầu HS làm bài tập
?1
+ GV yêu cầu HS làm
?2
Tìm số tự nhiên c nà x+5 = 2.
+ GV giới thiệu : Nếu gọi tập hợp A các số tự nhiên x mà x+5 = 2 thì tập hợp A không có phần tử nào.
Ta gọi A là tập hợp rỗng.
Kí hiệu A = .
Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
HĐTP 2.2: Tìm hiểu chú ý
+ GV yêu cầu HS đọc phần chú ý trong (SGK).
Củng cố: Gv cho HS làm bài tập 17(SGK).
HĐ 3: tập hợp con
HĐTP 3.1 : Tìm hiểu bài toán
+ GV: Cho hình vẽ sau (dùng phấn màu viết hai phần tử x, y):
.c
.d
.x
.y
F
E
Hãy viết các tập hợp E, F?
Nêu nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F?
+ GV: Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F ta nói tập hợp E là tập con của tập hợp F
+ GV: vậy khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B.
HĐTP 3.2: Định nghĩa
+ GV: Yêu cầu HS đọc định nghĩa trong SGK.
+ GV: giới thiệu kí hiệu A là tập hợp con của B.
Kí hiệu : A B hoặc B A.
đọc là : - A là tập hợp con của B;
Hoặc-A chứa trong B
-B chứa A.
Củng cố : Bài tập (bảng phụ)
Cho M =a, b, c
a)Viết các tập hợp con của M mà mỗi tập hợp có hai phần tử.
b)Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập hợp M.
Bài tập (Bảng phụ):
Cho tập hợp A =x, y, m. Đúng hay sai trong các cách viết sau đây:
m A; 0A; x A
x,y A ; x A; y A.
+ GV củng cố cách sử dụng các kí hiệu qua bài tập “đúng, sai”.
- Kí hiệu chỉ mối quân hệ giữa phần tử và tập hợp.
- Kí hiệu chỉ mối quan hệ giữa hai tập hợp.
+ Gọi HS lên bảng làm bài tập
?3
HĐTP 3.3: hai tập hợp bằng nhau
Ta thấy A B, B A ta nói rằng A và B là hai tập hợp bằng nhau.
Kí hiệu : A = B.
GV viên yêu cầu HS đọc chú ý trong SGK
HĐ4 Củng cố
+ GV yêu cầu HS nêu nhận xét số phần tử của một tập hợp:
Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B?
Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B?
Cho HS làm bài tập 16, 18, 19, 20 SGK.
Hai HS lên bảng.
HS 1: Chữa bài 19 (SBT).
340; 304; 430; 403.
=a.1000 + b.100 + c.10 + d
HS 2: Chữa bài 21 (SBT)
A = 16; 27; 38; 49 có bốn phần tử
B =41; 82 có hai phần tử.
C =59; 68 có hai phần tử.
Gọi HS trả lời:
Tập hợp A có một phần tử.
Tập hợp B có hai phần tử.
Tập hợp C có 100 phần tử
Tập hợp N có vô số phần tử
HS: Tập hợp D có một phần tử.
Tập hợp E có hai phần tử.
H =0;1;2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10.
Tập hợp H có 11 phần tử.
HS: Không có số tự nhiên x nào mà
x+5 = 2
HS: Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, có thể không có phần tử nào.
HS đọc chú ý trong SGK.
Bài tập 17
A =0; 1; 2; 3; ...; 1 9; 20; tập hợp A có 21 phần tử.
B = ; B không có phần tử nào.
HS lên bảng viết hai tập hợp E, F:
E = x,y
F = x, y, c, d
Nhận xét: Mọi tập hợp của E đều thuộc tập hợp F.
HS: Tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B nếu mội phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B.
HS nhắc lại các cách đọc A B
Gọi HS làm bài tập.
a) A=a, b ; B = b, c
C=a,c
b) A M ; C M
B A
HS:
m A (sai); 0A (sai); x A(sai)
x,yA(sai); xA (đúng);
y A(đúng).
HS: M A ; M B;
B A ; A B.
HS đọc chú ý trong SGK.
HS: Trả lời.....
HS: Trả lời.....
1) Số phần tử của tập hợp
Cho các tập hợp
A =5; B =x,y
C =1; 2; 3; ...; 100
N ={1;2;3;4...}
Tập hợp A có một phần tử.
Tập hợp B có hai phần tử.
Tập hợp C có 100 phần tử
Tập hợp N có vô số phần tử
?1
Tập hợp D có một phần tử.
Tập hợp E có hai phần tử.
H =0;1;2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10.
Tập hợp H có 11 phần tử.
?2
Tìm số tự nhiên c nà x+5 = 2.
TL: Không có số tự nhiên x nào mà
x+5 = 2
Tập hợp A không có phần tử nào.
Ta gọi A là tập hợp rỗng.
Kí hiệu A = .
Nhận xét:
Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, có thể không có phần tử nào.
Bài tập 17
A =0; 1; 2; 3; ...; 1 9; 20; tập hợp A có 21 phần tử.
B = ; B không có phần tử nào.
2) tập hợp con
Hai tập hợp E, F:
E = x,y
F = x, y, c, d
Ta gọi E là tập con của F
(Mọi tập hợp của E đều thuộc tập hợp F).
Định nghĩa: Tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B nếu mội phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B
Kí hiệu: A B
Đọc là : - A là tập hợp con của B;
hoặc-A chứa trong B
-B chứa A.
Cho tập hợp A =x, y, m. Đúng hay sai trong các cách viết sau đây:
m A; 0A; x A
x,y A ; x A; y A.
Chú ý :SGK
5. Hướng dẫn về nhà
Học kĩ bài tập đã cho.
- BTVN : 29 33 trang 7 (SBT).
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án
- Chú ý khi sử dụng khái niệm tập hợp rỗng, tập hợp con và hai tập hợi bằng nhau
- Cách tìm số phần tử của tập hợp
Ngày soạn : 30/8/2008
Ngày dạy : Lớp 6A: /9/2008
Lớp 6B: /9/2008
Tiết 05 Luyện tập
(Giáo án chi tiết)
I. Mục tiêu
Kiến thức :HS biết tìm số phần tử của một tập hợp (Lưu ý số trường hợp số phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật).
Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước,sử dụng đaúng, chính xá các kí hiệu .
Thái độ: Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
II. phương tiện dạy học
- GV: Đèn chiếu, giấy trong hoặc bảng phụ.
- HS: Giấy trong, bút viết giấy trong.
III. tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ1 . Kiểm tra và bài cũ.
HĐTP 1.1: kiểm tra học sinh 1
+ GV nêu câu hỏi kiểm tra:
Câu 1: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào?
Chữa bài tập 29 (SBT).
HĐTP 1.1: kiểm tra học sinh 2
Câu 2: Khi nào tập hợp A được gọi là tập con của tập hợp B.
Chữa bìa tập 32 trang 7 (SBT)
HĐ 2: Bài luyện tại lớp.
HĐTP2: Dạng 1:
Tìm số phần tử của tập hợp cho trước.
Bài tập 21 trang 14 (SGK).
A = 8; 9; 10;....20
+ GV gợi ý: A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20.
+ GV hướng dẫn cách tìm số phần tử của tập hợp A như SGK.
Công thức tổng quát như (SGK)
Gọi một HS lên bảng tìm số phần tử của tập hợp B
B= 10; 11; 12;......;99
Bài tập 23 trang 14 (SGK).
Tính số phần tử của tập hợp sau:
D = 21; 23; 25;......;99
E = 32; 34; 36;......;96
+ GV yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm.
Yêu cầu của nhóm:
- Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b (a < b).
- Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n (m < n).
- Tính số phần tử của tập hợp D; E.
+ GV gọi một đại diện của nhóm lên trình bày.
- Gọi HS nhận xét
- Kiểm tra bài của các nhóm còn lại.
HĐTP 2.2: Dạng 2:
Viết tập hợp – Viết một số tập hợp con của một số tập hợp cho trước.
Bài 22 trang 14 (SGK)
+ GV yêu cầu HS đọc đề bàiGọi hai HS lên bảng.
Các HS khác làm bài vào giấy trong.
Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng, kiểm tra nhanh 4 bài của HS trên đèn chiếu.
+ GV đưa đầu bài 36. tr6 (SBT) lên màn hình.
Cho tập
File đính kèm:
- Tuan1_6.doc