I - MỤC TIấU:
- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
- Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc .
- Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II - CHUẨN BỊ CỦA GV và HS:
1. Chuẩn bị của GV: SGK, bảng phụ về một số tập hợp.
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III - CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Kiểm tra:
Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ học tập của học sinh.
2. Bài mới:
81 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1126 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Tuần 1 đến tuần 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Tuần 1; Tiết 1
Ngày soạn: 10/8/2013 Đ1. tập hợp. Phần tử của tập hợp
Ngày dạy: 22/8/2013
I - MỤC TIấU:
- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
- Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc .
- Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II - CHUẨN BỊ CỦA GV và HS:
1. Chuẩn bị của GV: SGK, bảng phụ về một số tập hợp.
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III - CÁC BƯỚC LấN LỚP:
Kiểm tra:
Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ học tập của học sinh.
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Các ví dụ (15ph)
- Cho HS quan sát H1 SGK
- Giới thiệu về tập hợp như các ví dụ SGK
HS bước đầu nhận xét được về số phần tử của tập hợp.
HS theo dừi
- Lấy ví dụ minh hoạ tương tự như SGK
1. Các ví dụ
Tập hợp HS lớp 6A
Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
Hoạt động 2: Cách viết. Các kí hiệu ( 20ph)
- Giới thiệu cách viết tập hợp A
- Tập hợp A có những phần tử nào?
- Số 5 có phải phần tử của A không? Lấy ví dụ một phần tử không thuộc A.
- Viết tập hợp B các gồm các chữ cái a, b, c.
- Tập hợp B gồm những phần tử nào? Viết bằng kí hiệu
- Lấy một phần tử không thuộc B. Viết bằng kí hiệu
Y/c HS làm bài tập 3
- Giới thiệu cách viết tập hợp bàng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:
- Có thể dùng sơ đồ Ven
Bài tập củng cố: Cho tập hợp A= { 3; 7}.
Điền cỏc kớ hiệu , vào ụ trống 3 A; 5 A
HS theo dừi
HS trả lời
Không.
HS thực hiện
HS lên bảng viết
HS thực hiện
- Một HS lên bảng trình bày
HS thực hiện
2. Cách viết. Các kí hiệu
Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4:
A = hoặc
A =
Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của A. kí hiệu:
1 A ; 5 A ... đọc là 1 thuộc A, 5 không thuộc A ..
VD: B =
- Phần tử a, b, c. a B, b B, c B
- d B
Bài 3.SGK-tr 06
a B ; x B, b A, b A
* Chú ý: SGK
Ví dụ: a)A =
Bài tập
:
Cho tập hợp A={ 3; 7}
3A; 5 A
Củng cố, luyện tập: (9')
- Để viết một tập hợp ta có mấy cách?
- Yêu cầu HS làm:+ Bài tập 1 (SGK- tr6)
Cách 1: A =
Cách 2: A =
+ Bài tập 2 (Sgk/6) HS hoạt động nhóm
A ={15 ; 26 } ; M ={bút}
B = {a; b; 1} ; H = {bút; sách; vở}
Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1')
- Học sinh làm các bài tập 4 ; 5 SGK.
- Hướng dẫn bài 2: Mỗi chữ cái trongtừ '' TOAN HOC'' là một phần tử.
Có bao nhiêu chữ cái trongtừ '' TOAN HOC”.
Tuần 1; Tiết 2
Ngày soạn: 10/8/2013 Đ2. Tập hợp các số tự nhiên
Ngày dạy: 22/8/2013
I- MỤC TIấU:
- HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
- Phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số.
- Biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
- Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu
II- CHUẨN BỊ CỦA GV và HS:
1. Chuẩn bị của GV: Sgk, SBT, hình vẽ biểu diễn tia số.
2. Chuẩn bị của HS: Sgk
III- TIẾN TRèNH LấN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: (5')
HS1:
Cho A là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 5 nhỏ hơn 10. Hãy viết tập hợp A bằng hai cách.
A = {6; 7; 8; 9 } A = {x N / 5 < x < 10}
? Tập A gồm những phần tử nào ? Chỉ ra một phần tử không thuộc A.
HS2:
Viết tập hợp các chữ cái trong từ “SÔNG HÔNG”
B = {S, Ô, N, G, H}
à Gọi HS lờn bảng – nhận xột, cho điểm.
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tập hợp N và tập hợp N* ( 10ph)
- Giới thiệu về tập hợp số tự nhiên
- Biểu diễn tập hợp số tia nhiên trên tia số như thế nào ?
- Giới thiệu về tập hợp N*:
- Điền vào ô vuông các kí hiệu ;:
Nói cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số
HS biểu diễn
HS theo dõi
5 N 5N*
0 N 0 N*
1. Tập hợp N và tập hợp N*
Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N:
N =
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N*:
N* =
Hoạt động 2: Thứ tự trong tập số tự nhiên.( 15ph)
Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK các mục a, b, c, d, e.
- Nêu quan hệ thứ tự trong tập N?
- Viết tập hợp
A =
bằng cách liệt kê các phần tử.
- Tìm số liền sau số 7 ?
- Tìm số liền trước số 7?
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
- Tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu phần tử?
HS đọc thông tin
- Quan hệ lớn hơn, nhỏ hơn
- Quan hệ bắc cầu
- Quan hệ liền trước,
liền sau
HS thực hiện
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
2. Thứ tự trong tập số tự nhiên.
- Trong 2 số tự nhiên bất kỳ có một số nhỏ hơn số kia.
VD: 3 11
Bài tập : A =
- Nếu a< b và b < c thì a < c
- Mỗi số tự nhiên có một số tự nhiên liền sau duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị.
- Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất.
- Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử.
3. Củng cố, luyện tập: (13')
Nhóm 1: ( ?/sgk)
a) 28; 29; 30 b) 99; 100; 101
Nhóm 2: ( Bài tập 6a/sgk-7) Nhóm 3: (Bài tập 6b/sgk-7)
Số tự nhiên liền sau số 17 là số 18. Số tự nhiên liền trước số 35 là số 36
Số tự nhiên liền sau số 99 là số 100 Số tự nhiên liền trước số 1000 là số 999
Số tự nhiên liền sau số a là số a+1 Số tự nhiên liền trước số b là số b-1 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2')
- Học bài theo SGK và làm các bài tập còn lại trong SGK
- Nghiên cứu trước bài " Ghi số tự nhiên".
Tuần 1; Tiết 3
Ngày soạn: 10/8/2013 Đ3. Ghi số tự nhiên
Ngày dạy: 24/8/2013
I- MỤC TIấU:
- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí
- Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong cách đọc và ghi số tự nhiên
- Biết đọc và viết các chữ số La mã không quá 30
- Rèn cho HS cách suy luận khi làm bài.
II- CHUẨN BỊ GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30
- Bảng phụ ghi nội dung
Số đã cho
Số trăm
Chữ số hàng trăm
Số chục
Chữ số hàng chục
1425
14
4
142
2
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 11b
2. Chuẩn bị của HS: Sgk
III- TIếN TRìNH LÊN LớP:
1. Kiểm tra bài cũ: (7')
HS1:
- Viết tập hợp N và N*
- Làm bài tập 7 (9sgk/8)
HS2:
- Viết tập hợp A các số tự nhiên không thuộc N*
- Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bằng hai cách.
à Gọi HS lờn bảng – nhận xột, cho điểm.
2.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Số và chữ số (12ph)
- Cho ví dụ một số tự nhiên
Người ta dùng mấy chữ số để viết các số tự nhiên?
- Một số tự nhiên có thể có mấy chữ số?
- Yêu cầu HS đọc chú ý SGK
- Đưa đáp án
- Ví dụ: 0; 53; 99; 1208 ....
- Dùng 10 chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...; 9
- Có thể có 1 hoặc 2 hoặc nhiều chữ số
- Làm bài tập 11b SGK vào bảng phụ
1. Số và chữ số
VD: SGK
* Chú ý: SGK
Bài 11 - SGK
Số đã cho
Số trăm
Chữ số hàng trăm
Số chục
Chữ số hàng chục
1425
14
4
142
5
2307
23
3
230
0
Hoạt động 2: Hệ thập phân (12')
- Đọc mục 2 SGK
- Nhận xét gì về mối quan hệ giữa hai chữ số liền nhau trong một số tự nhiên?
- Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số?
- Tìm số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số, ba chữ số khác nhau?
HS đọc SGK
HS trả lời
HS thực hiện
HS thực hiện
2. Hệ thập phân
*Tổng quát:
= a.10 + b
= a.100 + b.10 + c
Bài 13 Tr 10 - SGK
a) 1000 ;
b) 1023
Hoạt động 3: Chú ý (8')
- Giới thiệu cách ghi số La mã. Cách đọc
GV yêu cầu HS làm bài 15
a) Đọc các số La mã: XIV ; XXVI
b) Viết các số sau bằng số La mã: 17 ; 25
HS theo dõi
HS làm bài 15
1 HS đọc
1 HS lên bảng viết
3. Chú ý :
SGK
Bài 15 Tr10 – SGK
a) 14; 26
b) XVII; XXV
3. Củng cố, luyện tập: (5')
GV cho HS nhắc lại nội dung bài
*Bài tập 12 (Sgk/10)
A = {2; 0 }
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1')
- Làm bài tập 13; 14; 15 SGK
- Làm bài 23; 24; 25; 28 SGK
- Nghiên cứu trước bài " Số phần tử của tập hợp"
Tuần 2; Tiết 4
Ns: 13/8/2013 Đ4. Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con
Nd: 29/8/2013
I-MỤC TIấU:
- Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều phân tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
- Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của một tập hợp không.
- Biết sử dụng đúng kí hiệu .
- Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu
II-CHUẨN BỊ CỦA GV Và HS:
1. Chuẩn bị của GV: Sgk, bút dạ, bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS: Sgk+ nghiờn cứu bài ở nhà
III-TIếNTRìNH LÊN LớP :
1. Kiểm tra bài cũ: (7')
HS1: Viết tập hợp A các phần tử là số tự nhiên nhỏ hơn 100
( A = {1; 2; 3;...; 99 } )
HS2: Viết tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 5 . ( B = {4 } )
- Nhận xét gì về số phần tử của tập hợp A và B ?
à Gọi HS lờn bảng – nhận xột, cho điểm.
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Số phần tử của một tập hợp(15ph)
- Hãy tìm hiểu các tập hợp A, B, C, N. Mỗi tập hợp có mấy phần tử ?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm nội dung trên bảng phụ (?1, ?2)
- GV dán bảng phụ nội dung tập hợp rỗng, số phần tử của tập hợp.
- Vậy một tập hợp có thể có mấy phần tử?
Bài tập củng cố: Cho HS làm bài tập 17 (sgk/13)
HS trả lời
HS thảo luận nhóm
HS theo dõi
HS trả lời
2 HS lên bảng làm bài 17
Cả lớp làm bài vào và nhận xét bài
1. Số phần tử của một tập hợp
- Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Tập rỗng kí hiệu .
- Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
Bài 17: A = có 21 phần tử b)Tập hợp B không có phần tử nào, B =
Hoạt động 2: Tập hợp con (15ph)
GV đưa bảng phụ H.11
- Viết tập hợp E và F ?
- Nhận xét gì về quan hệ giữa hai tập hợp E và F?
- Giới thiệu khái niệm tập con như SGK
- Cho HS thảo luận nhóm ?3
- GV yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Giới thiệu hai tập hợp bằng nhau
Cho HS làm bài tập 20
(Sgk/13)
HS quan sát
HS thực hiện
HS nhận xét
HS theo dõi
HS hoạt động nhóm ?3
thời gian 3'
Đại diện nhóm thông báo kết quả
HS theo dõi
3 HS trả lời bài 20
2. Tập hợp con
- Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B.
Kí hiệu: A B.
M A ; M B
A B ; B A
* Chú ý: Nếu A B và B A thì ta nói hai tập A và B bằng nhau. Kí hiệu: A = B.
Bài 20. SGK
a)15 A ; b) ;
c)
3. Củng cố, luyện tập:7'
Một tập hợp có thể có thể có mấy phần tử? Cho ví dụ
Bài tập: Cho các tập hợp A = {3; 7}; B = {1; 3; 7}
Điền các kí hiệu , , vào ô trống 7 A; 1 A; 7 B; A B
Tập hợp B có bao nhiêu phần tử
Đáp án: a) 7 A; 1 A; 7 B; A B
b) Cú 3 phần tử
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà :(1')
Học bài theo SGK
Làm các bài tập còn lại trong SGK: 16, 18, 19.
Tuần 2; Tiết 5
Ngày soạn: 14/8/2013 Luyện tập
Ngày dạy: 29/8/2013
I - MỤC TIấU:
- Học sinh được củng cố khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp số tự nhiên.
- Vận dụng được các tính chất, quan hệ giữa các số vào làm bài tập
- Rèn luyện kỹ năng nghe, đọc, viết các tập hợp.
- Có kỹ năng đếm số phần tử của tập hợp ( dãy có quy luật)
- Sử dụng chính xác các ký hiệu khi giải bài tập.
- Có ý thức học tập, củng cố kiến thức thường xuyên.
- Phát triển tư duy logíc, khả năng quan sát cho HS.
II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: Sgk, bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS: Sgk
III – TIếNTRìNH LấN LỚP:
Kiểm tra bài cũ:
HS1: - Một tập hợp có thể có mấy phần tử?
-Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 11 bằng hai cách. Tập M có mấy phần tử?
HS2: - Trả lời câu hỏi bài tập 18. SGK
- Cho tập hợp H = . Hãy viết tất cả các tập hợp có một phần tử, hai phần tử là tập con của H.
- Gọi HS lờn bảng – nhận xột, sửa bài – cho điểm.
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Viết tập hợp-Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước (10ph)
GV y/c HS nắm được số chẵn, số lẻ.
- 2 HS lên bảng làm bài 22?
- 1HS lên bảng làm BT24
GV yêu cầu HS nhận xét
HS1 : a) + b)
HS2 : c) + d)
1 HS lên bảng làm bài HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 22. SGK/ 14
a. C =
b. L =
c. A =
d. B =
Bài tập 24(sgk/14)
A N, B N, N* N
Hoạt động 2: Cách đếm số phần tử của tập hợp ( các số có quy luật ) ( 18 ph)
GV giới thiệu và đưa ra công thức tổng quát => y/c HS làm BT21.
- áp dụng : Tính số phần tử của tập hợp
B = {10; 11; 12;..; 99 }
- Hướng dẫn bài 23. SGK
- Nêu công thức tìm số phần tử của tập hợp các số tự nhiên chẵn (lẻ)?
2 HS lên bảng trình bầy?
HS trả lời
HS trả lời
Bài 21. SGK/ 14
B = có
(99 – 10 )+ 1 = 90 phần tử.
Tổng quát:
Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có :(b-a) + 1 phần tử.
Bài 23. SGK/14
D = có
(99 - 21):2 + 1 = 40 phần tử
E = có
(96-32) : 2 + 1 = 33 phần tử
Hoạt động 3: Bài tập ứng dụng thực tế ( 5ph)
Bài tập 25(sgk)
Bài tập: Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử:
A= {x N/ 5≤ x ≤ 9}
- HS nêu công thức
- Hai HS lên bảng tính số phần tử của tập hợp D và E
HS đứng tại chỗ trả lời miệng
1 HS lên bảng viết
Bài tập 25 (sgk/ 14 )
A = {In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Thái Lan, Việt Nam}
B = {Xin-ga- po, Bru-nây, Cam-pu-chia }
Bài tập củng cố:
A = {5; 6; 7; 8; 9 }
3. Củng cố, luyện tập:
Củng cố từng phần trong quá trình luyện tập
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà :
- Học bài ôn lại các bài đã học
- Làm tiếp các bài tập 37 ; 38 ; 39 ; 40 SBT
Tuần 2; Tiết 6
Ngày soạn: 14/8/2013 Đ5. Phép cộng và phép nhân
Ngày dạy: 31/8/2013
I - MỤC TIấU:
- HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hơp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát viểu và viết dạng tổng quát của các tính chất ấy.
- Biết vận dụng các tính chất trên vào tính nhẩm, tính nhanh
- Biết vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán
- Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: - Bảng tính chất của phép cộng và phép nhân (bảng phụ). Bảng phụ ghi nội dung ? 1 và ?2
2. Chuẩn bị của HS: Sgk
III - TIẾN TRèNH LấN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Viết tập hợp A các số tự nhiên chẵn
A = {0; 2; 4; 6...} hoặc A = {x N / x = 2n, n N}
Mối quan hệ giữa tập A và tập N.
à Gọi HS nhận xột, sửa bài – cho điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổng và tích hai số tự nhiên ( 13ph)
- Yêu cầu HS đọc ôn lại phần thông tin SGK
GV nhắc lại về phép nhân và tổng các số tự nhiên. Yêu cầu HS nhắc lại các thành phần.
Gv đưa ? 1 vào bảng phụ, HS quan sát trả lời
GVđưa ? 2 vào bảng phụ, HS quan sát trả lời
- Yêu cầu HS làm cá nhân vào giấy nháp
Củng cố : BT 30a/17
ó.
HS đọc ôn lại phần thông tin SGK
Làm ? 1 và ? 2
1. Tổng và tích hai số tự nhiên
a + b = c
( số hạng) ( số hạng ) (tổng)
a . b = c
( thừa số) ( thừa số) (tích)
? 1
a
12
21
1
0
b
5
0
48
15
a+b
17
21
49
15
a.b
60
0
48
0
? 2 a. 0
b. 0
Bài tập 30a/17
a) Vì (x-34).15 = 0 nên
x-34 = 0, suy ra x = 34
Hoạt động 2: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên ( 15ph)
- Treo bảng tính chất
- Phép cộng các số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu các tính chất đó.
- Làm ?3a
- Phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì ? Phát biểu các tính chất đó.
- Làm ?3b
- Có tính chất nào liên quan tới cả phép cộng và phép nhân ? Phát biểu tính chất đó.
- Làm ?3c
1HS lên bảng
- Phát biểu các tính chất và làm bài tập liên quan
- Làm cá nhân vào giấy nháp
- HS trả lời
- Trình bày trên bảng
-Nhận xét và hoàn thiện vào vở
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
?3
a) 86+357+14= (86+14)+17 = (86+14)+17
= 100 + 17
= 117
b) 4 . 13 . 25 = ( 4 . 25) . 13
= 100 . 13
= 1300
c) 28 . 36 + 87 . 64
= 28. (36 + 64) = 28. 100
= 2800
Củng cố, luyện tập:
? Phép cộng và phép nhân có những tính chất gì giống nhau?
-Yêu cầu làm bài tập 26 (Sgk/16)
- GV vẽ sơ đồ biểu diễn
ĐS : 155 km
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà :(2ph)
- Hướng dẫn làm các bài tập còn lại
- Về nhà làm các bài 28, 29, 31 SGK/ 16-17;
Tuần 3; Tiết 7
Ngày soạn: 17/8/2013 Luyện tập
Ngày dạy : 5/9/2013
I – MỤC TIấU:
- HS được củng cố tính chất của phép cộng và phép nhân
- Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh
- Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán
- Rèn cho HS tính cẩn thận, khả năng suy luận tốt khi làm bài.
II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: bảng phụ, thước thẳng.
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III – TIẾN TRèNH LấN LỚP:
Kiểm tra bài cũ:
GV đưa nội dung sau vào bảng phụ:
HS1: - Phép cộng và phép nhân có những tính chất nào ?
- áp dụng tính:
a. 81 + 243 + 19 b. 5 . 25 . 2 . 16 . 4
HS2: a. áp dụng tính: 32 . 47 + 32 . 53
b. Tìm số tự nhiên x, biết: 156 - ( x + 61) = 82
à Gọi HS lờn bảng – nhận xột, cho điểm.
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Sử dụng t/c của phép cộng để tính nhanh, tìm thành phần chưa biết
- Yêu cầu làm việc cá nhân
- Yêu cầu một số HS lên trình bày lời giải.
- Nhận xét và ghi điểm
Bài thêm:Tính hợp lý
d) 1 + 2 + 3 +...+ 100
e) 2 + 4 + 6 + ...+ 2006
2 HS lên bảng trình bày?
? Với những dãy có quy luật ta làm ntn?
- Hãy đọc hiểu cách làm BT 32 và thực hiện theo hướng dẫn
- Làm BT ra nháp
- Cả lớp hoàn thiện bài vào vở
- Nhận xét, sửa lại và hoàn thiện lời giải.
- Làm cá nhân ra nháp
- 2 HS lên bảng trình bày
- Cả lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở
Bài tập 31. SGK/17
a) 135 + 360 + 65 + 40
= ( 135 + 65 ) + ( 360 + 40 )
= 200 + 400
= 600
b) 463 + 318 + 137 + 22
= ( 463 + 137 ) + ( 318 + 22)
= 600 + 340 = 940
c) 20+21 +22 + ..+ 29+30
=(20+30) +(21+29)+...+ (24+26) +25
= 50 +50 +50 +50 +25
= 4. 50 + 25
= 225
d) 1 + 2 + 3 +...+ 100
= (1+ 100) + (2+99) +...+ (50 +51)
= 101 . 50
= 5050
e) 2 + 4 + 6 + ...+ 2006
= ( 2 + 2006) +( 4 + 2004)+...
= 2008 . 501 + 1004
= 13052
Bài tập 32.SGK/17
a. 996 + 45= 996 + (4 + 41)
= (996 +4) + 41
= 1000 + 41
= 1041
b. 235
Hoạt động 2: Làm quen với dãy số có quy luật ( 5ph)
GV y/c HS đọc bài 33
- 1 HS lên bảng viết tiếp 4 số nữa?
- 1 HS lên bảng trình bày
- Cả lớp làm vào vở nháp, theo dõi, nhận xét.
Bài tập 33. SGK/17
Các số tiếp theo của dãy là:
1, 1, 2, 3, 5, 8,13, 21, 34, 55.
Hoạt động 3: Sử dụng MTBT để thực hiện phép cộng
GV hướng dẫn HS cách sử dụng MTBT để làm phép cộng: + Cộng 2 số
+ Cộng nhiều số
+ Cộng có nhớ bằng ANS
HS quan sỏt
HS: Trả lời miệng bài tập 34 ( Sgk/18)
Bài tập 34 (sgk/ 18)
3. Củng cố, luyện tập:
Củng cố từng phần trong qúa trình làm bài
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
Làm bài tập 45, 46 , 50, 52, 53, 55 SBT
Đọc và thực hiện trên MTBT bài tập 34 SGK
Tuần 3; Tiết 8
Ngày soạn: 17/8/2013 Luyện tập
Ngày dạy : 5/9/2013
I - MỤC TIấU:
- HS được củng cố tính chất của phép cộng và phép nhân
- Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh
- Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán
- HS biết cách sử dụng MTBT để làm bài tập
- Rèn cho HS tính cẩn thận , chính xác khi làm bài.
II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1.Chuẩn bị của GV: thước chia độ
2.Chuẩn bị của HS: thước kẻ, thước chia độ.
III – TIẾN TRèNH LấN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
1. Tập hợp Q = có bao nhêu phần tử ?
2005 phần tử
29 phần tử
30 phần tử
31 phần tử
à Gọi HS lờn bảng – nhận xột – cho điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tính nhẩm (23ph)
+ Hãy tách các thừa số trong
mỗi tích thành tích các thừa số. Làm tiếp như vậy nếu có thể
- Đọc thông tin hướng dẫn và thực hiện phép tính
- GV yờu cầu HS lờn bảng trỡnh
+ Tại sao lại tách như vậy?
- GV lưu ý cho HS cách sử dụng t/c phân phối để làm.
Lưu ý :
a( b + c ) = a. b + a . c
a.( b - c ) = a . c - b .c
- Làm việc nhóm theo hướng dẫn của giáo viên.
- Làm việc cá nhân
- Trình bày trên bảng
HS trả lời
- Làm việc cá nhân
- Một HS lên bảng trình bày
- Hoàn thiện vào vở
Bài 35. SGK/19
15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4
4.4.9 = 8.18 = 8.2.9
Bài 36.SGK/19
a.
*15.4 = 15.(2.2) = (15.2).2
= 30.2 = 60
* 25 . 12 = 25 . ( 4 . 3 )
= (25 . 4 ) . 3
= 100 . 3 = 300
*125.16 = 125.(4.4)
= (125.4).4
= 500 . 4 = 2000
* 125.16 = 125 . (8. 2 )
= ( 125 . 8 ) . 2
= 1000 . 2 = 2000
b.*25 . 12 = 25.(10+2)
= 25.10 + 25.2
= 250 + 50 =300
* 34 . 11 = 34 . ( 10 + 1 )
= 34 . 10 + 34 . 1
= 340 + 34 = 3434
* 47.101 = 47.(100+1)
= 47.100 + 47.1
= 4700 + 4 = 4747
Bài 37. SGK/ 20
* 16.19 = 16.(20-1)
= 16.20 - 16.1
= 320 - 16 = 304
* 46.99 = 46.(100-1)
= 46.100 - 46.1
= 4600 - 46 = 4554.
Hoạt động 2: Sử dụng MTBT (10’)
GV hướng dẫn HS cách trình bày, cách bấm máy.
Y/C HS làm vào bảng nhóm.
-HS theo dừi và thực hiện
- Hoạt động nhóm
Bài tập 34 và bài 38(sgk/20)
* 375. 376 = 141000
* 624 . 625 = 390000
13.81.215 = 226395
3. Củng cố, luyện tập: Trong quá trình luyện tập
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Đọc và làm các bài tập 38, 39, 40 SGK
- Xem trước nội dung bài học tiếp theo.
Tuần 3; Tiết 9
Ngày soạn: 17/8/2013 Đ8. phép trừ và phép chia
Ngày dạy : 7/9/2013
I – MỤC TIấU:
- HS hiểu được khi nào kết quả một phép trừ là số tự nhiên, kết quả một phép chia là một số tự nhiên
- Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
- Rèn cho HS vận dụng các kiến thức về phép trừ và phép chia vào một vài bài toán thực tế.
- Rèn cho HS tính cẩn thận chính xác trong cách phát biểu toán học.
II – CHUẨN BỊ GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: thước thẳng, bảng phụ
2.Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III – TIẾN TRèNH LấN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Thực hiện phép tính:
81 + 257 +519
25 . 12
37 . 21 + 21 . 62 + 21
à Gọi HS lờn bảng làm bài – nhận xột, cho điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Phép trừ hai số tự nhiên ( 10)
- Tìm số tự nhiên x để
a) 2 + x = 5
b) 6 + x = 5
- Đọc thông tin về phép trừ SGK
- Giới thiệu cách xác định hiệu dùng tia số như SGK
? 2 HS lên bảng điền ?1
HS thực hiện
HS đọc thông tin
HS quan sát
- 2 HS thực hiện
1. Phép trừ hai số tự nhiên
Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x
7
! ! ! ! ! ! !
0 1 2 3 4 5 6
?1 a. 0 b. a c. a b
Hoạt động 2: Phép chia hết và phép chia có dư (13ph)
Tìm x , biết :
a) 3 . x = 12
b) 3 . x = 4
? Nêu rõ thành phần tên gọi của a, b, c.
? Tìm phép chia hết trong các phép chia sau:
a)571 : 2 c) 282 : 2
b)34 : 17 d) 282 : 4
Y/C làm ?2 / sgk-21
GV: đưa ra phép chia có dư
+ Tìm số chia, thương, dư trong phép chia
571 : 2 ; 282 : 4
- Xét hai phép chia 12: 3 và 14 : 3 có gì khác nhau? Cho biết quan hệ giữa các số trong phép chia
Nêu quan hệ giữa các số a, b, q, r. Nếu r = o thì ta có phép chia nào? Nếu r o thì ta có phép chia nào?
HS thực hiện
HS trả lời
HS suy nghĩ trả lời
c) 282 : 2
b)34 : 17
HS thực hiện
HS thực hiện
HS trả lời
2. Phép chia hết và phép chia có dư
Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b . x = a thì ta có phép chia a : b = x và a chia hết cho b. ( b≠ 0)
?2 a. 0 b. 1 c. a
14
0 4 2 4
Trong phép trừ 14 cho 3 ta có thể viết:
14 = 3.4 + 2
(Số bị chia)=(số chia) .(thương) +số dư
Tổng quát: SGK
3. Củng cố, luyện tập:
Bài tập 1( Hoạt động nhóm) Điền đúng (sai)
Trong tập N luôn thực hiện được phép tính a- b ( S )
Số chia luôn lớn hơn số dư ( Đ )
Luôn có phép chia a : b với b ≠ 0 ( Đ )
Luôn có x N sao cho a : b = x ( S )
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
Đọc và làm các bài tập 41, 42, 43, 45, 46 SGK/23-24
Tuần 4; Tiết 10
Ngày soạn: 18/8/2013 LUYỆN TẬP
Ngày dạy : 12/9/2013
I - MỤC TIấU:
- HS được hiểu và vận dụng quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia
- Biết tìm số chưa biết trong phép tính, biết vận dụng tính nhẩm, tính nhanh
- Có ý thức áp dụng kiến thức vào giải một số bài toán thực tế
II - CHUẨN BỊ GV VÀ HS:
1. GV: bảng phụ.
2. HS: SGK, thước thẳng.
III - TIẾN TRèNH LấN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
- HS1: Chữa bài tập 44b
ĐS: b.102
- HS2: Chữa bài tập 44 e
ĐS: e. 3
à Gọi HS nhận xột - cho điểm.
2.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập ( 5ph)
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 44 a, c
HS theo dõi
I.Chữa bài tập
Bài tập 44 (sgk/24)
a) x : 13 = 41
x = 41 . 13
x = 533
c) 7x – 8 = 713
7 x = 713 + 8
7x = 721
x =
File đính kèm:
- SO HOC 6 HOC KI I THEO CKTKN.doc