Giáo án Toán 6 - Tuần 11 đến tuần 14

I.MỤC TIÊU:

*KT : Hs nắm vững trên tia 0x có một và chỉ một điểm M sao cho OM=m ( đơn vị độ dài)

(m > 0). Trên tia 0x, nếu 0M = a; ON = b và a < b thì M nằm giữa O và N.

*KN: Biết áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập.

*TĐ: Giáo dục tính cẩn thận, đo, đặt điểm chính xác.

II.CHUẨN BỊ:

- GV: Thước thẳng, compa, phấn màu.

- HS: Thước thẳng, compa.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

 

doc10 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1416 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tuần 11 đến tuần 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: …../…../2011 (6A…) Ngày dạy: …../…../2011 (6A…) TUẦN 11: TIẾT 11: § 9: VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI I.MỤC TIÊU: *KT : Hs nắm vững trên tia 0x có một và chỉ một điểm M sao cho OM=m ( đơn vị độ dài) (m > 0). Trên tia 0x, nếu 0M = a; ON = b và a < b thì M nằm giữa O và N. *KN: Biết áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập. *TĐ: Giáo dục tính cẩn thận, đo, đặt điểm chính xác. II.CHUẨN BỊ: - GV: Thước thẳng, compa, phấn màu. - HS: Thước thẳng, compa. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: Thực hiện VD vẽ một đoạn thẳng trên tia ( 23 phút) - Để vẽ đoạn thẳng cần xác định hai mút củ nó. ở VD1 mút nào đã biết, cần xác định mút nào? - Để vẽ đoạn thẳng có thể dùng những dụng cụ nào? Cách vẽ như thế nào? - Sau khi thực hiện hai cách xác định điểm M trên tia 0x, em có nhận xét gì? - Gv nhấn mạnh: Nhận xét. VD2: Đầu bài cho biết gì? Yêu cầu gì? -Yêu cầu hs đọc VD và thao tác trên bảng. *Củng cố: Trên tia 0x vẽ đoạn thẳng OM =2,5cm; ON =3cm. +Cách 1: Dùng thước thẳng có độ dài. +Cách 2: Dùng thước và compa. -Trong thực hành: Nếu cần vẽ một đoạn thẳng có độ dài lớn hơn thước thì ta làm như thế nào? -Hs trả lời: +Mút 0 đã biết +Cần xác định mút M -Hs đọc nhận xét. -Hs toàn lớp vẽ vào vở -Hs lên bảng vẽ bài tập. 1.Vẽ đoạn thẳng trên tia: *VD1: Trên tia 0x, vẽ đoạn thẳng OM=2cm. - Cách 1: ( Dùng thước thẳng có chia khoảng) +Đặt cạnh thước trùng với tia 0x, sao cho vạch số 0 trùng với gốc O. +Vạch (2cm) của thước ứng với một điểm trên tia điểm M - Cách 2: Dùng compa và thước. *Nhận xét: (sgk/122) *VD2: Cho đoạn thẳng AB. vẽ đoạn thẳng CD sao cho AB=CD Hoạt động 2: Vẽ hai đoạn thẳng trên tia ( 7 phút) -Khi đặt hai đoạn thẳng trên cùng một tia có chung một mút là gốc tia ta có nhận xét gì về vị trí của ba điểm ? +Vậy nếu trên tia 0x có: OM =a; ON=b ; 0 < a < b thì ta kết luận gì về vị trí của các điểm O;M;N. -Với ba điểm A;B;C thẳng hàng AB = m; AC= n; và m < n ta có kết luận gì? -Hs cho VD. -Hs: Điểm M nằm giữa O và N ; 0 M nằm giữa O và N. 2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia: VD: Trên tia 0x vẽ: OM =2cm; ON =3cm. 4. Củng cố: ( 8 phút) *Bài 54. Gv hướng dẫn hs chữa bài tập. -Bài hôm nay cho ta thêm một dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa hai điểm đó là? -Hs làm theo hướng dẫn của gv. - Hs: Nếu O;M;N thuộc tia 0x và OM M nằm giữa O và N. Bài 54/124 -Vì OA<OB trên tia 0x, điểm A nằm giữa O và B. Ta có: OA+AB = OB => 2+AB = 5 => AB = 3 (cm) (1) -Vì OB < OC trên 0x, điểm B nằm giữa O và C có: OB+BC=OC=>BC=3cm (2) Từ (1),(2) => AB =BC. 5. Hướng dẫn về nhà ( 2 phút ): -Về nhà ôn tập và thực hành vẽ đoạn thẳng biết độ dài: +Cách 1: Dùng thước có chia khoảng. +Cách 2: Dùng thước và compa. - BTVN: 53; 56 -->59 /124 (sgk) - Tiết sau mang 1 sợi dây dài 50cm, 1 thanh gỗ nhỏ, 1 bút chì, 1 tờ giấy A4 . RÚT KINH NGHIỆM: Ngày dạy: / / 2011 (6A ) Ngày dạy: / / 2011 (6A ) TUẦN 12: TIẾT 12 § 10. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I.MỤC TIÊU: - Hs hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì? - Hs biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng. Nhận biết được trung điểm của một đoạn thẳng. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy. II.CHUẨN BỊ: -GV: Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ, phấn màu, compa. -HS: Thước thẳng có chia khoảng, 1sợi dây dài 50cm, 1 thanh gỗ nhỏ, 1 tờ giấy A4, bút chì. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (10’) Ghi bảng phụ bài tập 53 trang 124 SGK. HS lên bảng giải. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CUẢ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: Khái niệm trung điểm của đoạn thẳng ( 17 phút) -Từ bài tập 53 đặt vấn đề đi vào bài mới. +M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn điều kiện gì? -Có điều kiện M nằm giữa A và B thì tương ứng ta có đẳng thức nào? +Tương tự M cách đều A; B thì….? *GV yêu cầu: Một hs lên bảng vẽ +Vẽ đoạn thẳng AB = 40cm. +Vẽ trung điểm M của AB Có giải thích cách vẽ? ( cả lớp vẽ như bạn với AB = 4cm) - Gv chốt lại: Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì MA=MB =1/2 AB. - Gv lấy điểm A’ thuộc OB thì A’ có là trung điểm của AB không? Một đoạn thẳng có mấy trung điểm ? Có mấy điểm nằm giữa hai mút của nó? - GV: Cho đoạn thẳng EF như hình vẽ (chưa rõ số đo độ dài) mời 1 hs vẽ trung điểm K của nó? E F -Hãy nói xem em định vẽ như thế nào? việc đầu tiên phải làm gì? - Hs nhắc lại định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng. - Hs: lên bảng vẽ AB =40cm và xác định trung điểm M. -Vẽ M thuộc đoạn AB sao cho AM=20 cm + A’ không phải là trung điểm của AB + Một đoạn thẳng chỉ có 1 điểm chính giữa (trung điểm) nhưng có vô số điểm nằm giữa hai mút của nó. +Đo đoạn thẳng EF +Tính EK=1/2 EF +Vẽ KÎ EF với EK = 1/2 EF 1.Trung điểm đoạn thẳng: *Định nghĩa: Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B (MA = MB). Vậy: M là trung điểm của đoạn thẳng AB M nằm giữa A và B. nếu: M cách đều A và B. ( MA=MB) Hoạt động 3: Cách vẽ trung điểm đoạn thẳng ( 10 phút) -Có những cách nào để vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB? -Yêu cầu hs nói rõ cách vẽ theo từng bước. +Cách 1: Dùng thước thẳng. +Cách 2: Gấp dây. ( Gv hướng dẫn cách vẽ) +Cách 3: Gấp giấy (sgk/125) -Hãy dùng sợi dây “chia” thanh gỗ thành hai phần bằng nhau. Chỉ rõ cách làm? -Hs trình bày cách làm 1,2,3. -Dùng sợi dây xác định chiều dài thanh gỗ (chọn mép thẳng đo). +Gấp dây sao cho 2 đầu mút trùng nhau. +Dùng bút chì đánh dấu tru ng điểm trên gỗ khi đặt dây trở lại 2.Cách vẽ trung điểm ccủa đoạn thẳng: *VD: Cho AB=5cm. Hãy vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB. - Cách 1: Dùng thước thẳng có chia khoảng +B1: Đo đoạn thẳng. +B2: Tính MA=MB =1/2AB +B3: Vẽ M ÎAB - Cách 2: Gấp dây. - Cách 3: Gấp giấy. 4. Củng cố: ( 7 phút) Bài 63. Yêu cầu hs trả lời miệng Bài 60 Yêu cầu hs đọc đề bài và tóm tắt đề bài. +Gọi hs lên bảng vẽ hình O A B x -Hs trả lời miệng *Tóm tắt: Cho: Tia 0x, OA=2cm A;BÎtia 0x; OB= 4cm Hỏi: a, A có nằm giữa O;B? b, So sánh OA và AB? c, A là trung điểm không? vì sao? Bài 63/126 c, AI+IB =AB và IA=IB. d, IA=IB =1/2AB Bài 60/125 a, Điểm A nằm giữa hai điểm O và B ( vì OA<OB) b, A nằm giữa O và B nên : OA+AB=OB =>AB=OB-OA=4-2=2 =>OA=OB=2cm c, A là trung điểm của OB 5. Hướng dẫn về nhà: ( 2 phút) - BTVN: 60, 61, 62, 65 /126 (sgk) - Ôn tập trả lời các câu hỏi, bài tập trong sgk /127. - Giờ sau ôn tập chương I. RÚT KINH NGHIỆM Ngày dạy: / / 2011 (6A ) Ngày dạy: / / 2011 (6A ) TUẦN 13 TIẾT13 ÔN TẬP CHƯƠNG I I.MỤC TIÊU: - Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm. ( Khái niệm – Tính chất – Cách nhận biết ) - Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa, để đo vẽ đoạn thẳng. Bước đầu tập suy luận đơn giản. - Cẩn thận, tỉ mỉ. II.CHUẨN BỊ: - GV: Thước thẳng có chia khoảng, compa, bảng phụ, phấn màu. - HS : Thước thẳng, compa. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (Sửa bài tập 60 trang 126 SGK) (10’) 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CUẢ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra việc lĩnh hội một số kiến thức trong chương ( 5 phút) -Cho biết khi đặt tên một đường thẳng có mấy cách, chỉ rõ từng cách, vẽ hình minh hoạ? -Khi nào nói ba điểm A;B;C thẳng hàng? +Vẽ ba điểm A;B;C thẳng hàng. -Trong ba điểm đó, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Hãy viết đẳng thức tương ứng? - Cho 2 điểm M; N. +Vẽ đường thẳng xy cắt đường thẳng a tại trung điểm I của đoạn thẳng MN. Trên hình có những đoạn thẳng nào? Kể một số tia trên hình, một số tia đối nhau? - Câu hỏi bổ xung: Nếu đoạn MN=5cm thì trung điểm I cách M, cách N bao nhiêu cm? -Hs trả lời, vẽ hình minh hoạ lên bảng. - Ba điểm A;B;C thẳng hàng khi ba điểm cùng nằm trên đường thẳng. -Trên hình có: +Những đoạn thẳng: MI;IN;MN. +Những tia: Ma; IM (hay Ia); Na’; Ia’ (hay IN). +Cặp tia đối nhau: Ia và Ia’ Ix và Iy… *Đặt tên đường thẳng có 3 cách: +Cách 1: Dùng 1 chữ cái in thường. a +Cách 2: Dùng 2 chữ cái in thường. x y +Cách 3: Dùng hai chữ cái in hoa. A B · · *Ba điểm thẳng hàng: A B C · · · -Điểm B nằm giữa hai điểm A và C: AB +BC =AC y M I N a · · · x a’ Hoạt động 2: Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ ( 5 phút ) Bài 1: (BT65 SGK/126) a) Điểm C là trung điểm của … vì … b) Điểm C không là trung điểm của … vì C không thuộc đoạn thẳng AB. c) Điểm A không là trung điểm của đoạn thẳng BC vì … *Bài 2: Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau để được câu đúng: a, Trong ba điểm thẳng hàng… nằm giữa hai điểm còn lại. b, Có một và chỉ một đường thẳng đi qua… c, Mỗi điểm trên một đường thẳng là… của hai tia đối nhau. d, Nếu… thì AM+MB=AB. e, Nếu MA=MB=1/2AB thì …. *Bài 3: Đúng hay sai? a, Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm AB. b, Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B. c, Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B. d, Hai tia phân biệt là hai tia không có điểm chung. e, Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng. f,Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau. h, Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song. -Hs trả lời miệng bài tập -Hs trả lời miệng bài tập -Hs khác nhận xét. -Hs trả lời miệng bài tập -Hs khác nhận xét. A B C D Bài 2: a,…có một và chỉ một điểm… b, …hai điểm A và B. c,…gốc chung… d,…M nằm giữa hai điểm A vàB… e,…M là trung điểm của AB. *Bài 3: a, sai b, đúng c, sai d, sai e,đúng f, sai h, đúng. Hoạt động 3: Luyện kĩ năng vẽ hình ( 10 phút) *Bài 4: Cho hai tia phân biệt chung gốc 0x và 0y. ( không đối nhau) -Vẽ đường thẳng a a’ cắt hai tia đó tại A;B khác 0. -Vẽ điểm M nằm giữa hai điểm A;B. Vẽ tia OM. -Vẽ tia ON là tia đối của tia OM. a, Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình? b, Chỉ ra ba điểm thẳng hàng trên hình? c, Trên hình có tia nào nằm giữa hai tia còn lại không? Bài 5: (Bài 61 SGK/126) -Yêu cầu HS vẽ hình. -Hs vẽ hình vào vở. - 1hs lên bảng vẽ hình O x’ y x y’ a x A N O M B a’ y -Đọc nhiều lần. -HS vẽ hình. Hoạt động 4: Rèn luyện kỹ năng tính độ dài đoạn thẳng (12 phút) Bài 6: (Bài 61 SGK/126) Hỏi điểm O có là trung điểm của đoạn thẳng AB không? Vì sao? Bài 7: (Bài 64 SGK/126) Hướng dẫn HS tính CD và CE? AB = 6cm AD =2cm AE = 2cm -HS đọc đè bài nhiều lần -HS trả lời. HS đọc bài toán, vẽ hình, trình bày bài giải. Nhận xét. Bài 6: x O y A B Bài 7: A D C E B *Vì C là trung điểm của AB nên CA = CB = 1/2AB = 3 cm *Vì AD < AC nên điểm D nằm giữa A và C. Ta có: AD + DC = AC 2 + DC = 3 DC = 3 – 2 DC = 1cm *Vì CE < CB nên điểm E nằm giữa C và B. Ta có: CE + EB = CB 2 + EB = 3 EB = 3 – 2 EB = 1cm Vậy : DC = EB. Và điểm C nằm giữa hai điểm D và E. Hay: C là trung điểm của DE. 4. Hướng dẫn về nhà ( 3phút): -Về nhà học thuộc và nắm vững lí thuyết trong chương. -Tập vẽ hình, kí hiệu hình cho đúng. -BTVN: 51;56;58;63;64 /105 (SBT) -Tiết sau kiểm tra 45 phút. RÚT KINH NGHIỆM Ngày dạy: / / 2011 (6A ) Ngày dạy: / / 2011 (6A ) TUẦN 14 TIẾT 14 KIỂM TRA 45 PHÚT I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG I – HÌNH HỌC 6: Cấp độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Điểm, đường thẳng. (1 tiết) -Biết khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng. -Biết dùng các kí hiệu Î, Ï. -Biết vẽ hình minh họa các quan hệ: điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng Số câu: Số điểm Tỉ lệ % 1 0,5 1 0,5 2 1,0 điểm = 10 % Ba điểm thẳng hàng. Đường thẳng đi qua hai điểm. (3tiết) -Biết khái niệm ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hằng. -Biết khái niệm điểm nằm giữa hai điểm. -Biết khái niệm hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song với nhau. -Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. -Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm cho trước Số câu: Số điểm Tỉ lệ % 2 1,5 1 1,0 3 2,5 điểm = 25 % Tia. Đoạn thẳng. (3 tiết) -Biết khái niệm tia, đoạn thẳng. -Biết các khái niệm hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. -Nhận biết được một tia, một đoạn thẳng trong hình vẽ. -Biết vẽ một tia, một đoạn thẳng. Số câu: Số điểm Tỉ lệ% 1 1,5 1 1,0 2 2,5 điểm = 25 % Độ dài đoạn thẳng. (4 tiết) -Biết trên tia Ox, có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m. -Biết trên tia Ox nếu OM < ON thì điểm M nằm giửa O và N. -Biết dùng thước đo độ dài đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Biết vận dụng hệ thức AM + MB = AB khi M nằm giữa A và B để giải các bài toán đơn giản. Số câu: Số điểm Tỉ lệ % 2 1,0 2 2,0 4 3,0 điểm = 30 % Trung điểm đọan thẳng. (1 tiết) -Biết khái niệm trung điểm của đoạn thẳng. -Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng Số câu: Số điểm Tỉ lệ % 1 1,0 1 1,0 điểm = 10% Tổng số câu: Tổng số điểm: Tỉ lệ: 4 3,5 35% 3 3,5 35% 1 1,0 10% 2 2,0 20% 10 10,0 100% II. ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG I – HÌNH HỌC 6: Bài 1: ( 2,5 điểm) a) Xem hình 1. Cho biết điểm thuộc nào thuộc đường thẳng d và điểm nào không thuộc đường thẳng d? Viết câu trả lời bằng ngôn ngữ và bằng ký hiệu (0,5đ) b) Xem hình 2. Cho biết bộ ba điểm thẳng hàng và hai bộ ba điểm không thẳng hàng (0,5) c) Xem hình 3. Cho biết có bao nhiêu đoạn thẳng, kể tên. Đọc tên hai tia đối nhau. Có mấy tia trùng nhau, kể tên (1,5 đ) Bài 2: Vẽ hình theo các diển đạt sau: (3,0 điểm) a) Điểm A nằm trên đường thẳng a; điểm B nằm ngoài đường thẳng b. (0,5) b) Vẽ ba điểm không thẳng hàng A, B, C. Vẽ đường thẳng qua hai điểm AB, vẽ tia AC và đoạn thẳng BC (2,0) c) Hai đường thẳng x, y song song với nhau. Một đường thẳng a cắt đường thẳng x tại A, cắt đường thẳng y tại B.(0,5đ) Bài 3: (4 điểm) Trên tia Ox , vẽ hai điểm A, B sao cho OA = 3cm, OB = 6cm. a) Điểm A có nằm giữa hai điểm O và B không? Vì sao? b) So sánh OA và OB. c) Điểm A ló là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao? ------------------------------------------------ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA 45 PHÚT CHƯƠNG I – HÌNH HỌC 6. Bài Câu Lời giải Điểm 1 a Điểm C nằm trên đường thẳng d; ký hiệu: C Î d ; Điểm D không nằm trên đường thẳng d; D Ï d 0,25 0,25 b Bộ ba điểm thẳng hàng: M, N, P và M, Q, G. Hai bộ ba không thẳng hàng: M, N, Q và M P, Q (…) 0,25 0,25 c Có 3 đoạn thẳng: MO, MN, ON. Hai tia đối nhau: OM và ON. Có 4 tia: MO, MN, NO và OM. 0,5 0,5 0,5 2 a 0,25 0,25 b (mỗi yếu tố 0,5 điểm) 2,0 c 0,5 3 0,5 a Điểm A nằm giữa hai điểm O và B Vì OA , OB 0,5 0,5 b Điểm A nằm giữa hai điểm O và B, nên: OA + AB = OB 3 + AB = 6 Þ AB = 6 – 3 AB = 3 (cm) Vậy OA = AB. 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 c Điểm A là trung điểm của đoạn thẳng OB. Vì OA = AB 0,5 0,5

File đính kèm:

  • docTUẦN 11 - TUẦN 14.doc
Giáo án liên quan