I. MỤC TIÊU
- Học sinh nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp.
- Học sinh biết tìm ước chung và bội chung của 2 hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của 2 tập hợp biết sử dụng ký hiệu giao của 2 tập hợp.
- Giáo dục tính cần thận trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, Giáo án, phấn màu, bảng phụ bài 134 (SGK /53).
- HS : Xem trước bài ở nhà.
- Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề.
8 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1138 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 Tuần 11 - Vũ Trọng Triều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Tiết :29 §16. ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG
I. MỤC TIÊU
- Học sinh nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp.
- Học sinh biết tìm ước chung và bội chung của 2 hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của 2 tập hợp biết sử dụng ký hiệu giao của 2 tập hợp.
- Giáo dục tính cần thận trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, Giáo án, phấn màu, bảng phụ bài 134 (SGK /53).
- HS : Xem trước bài ở nhà.
- Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra. (5 phút)
Tìm Ư(4) =? ; Ư(6) = ?; B(2) =?; B(3)=?
- GV nhận xét và ghi điểm.
Ư(4) = {1;2;4} B(2) = {0;2;4;6;8;12…}
Ư(6) = {1;2;3;6} B(3) = {0;3;6;9;12…}
Hoạt động 2 : 1.Ước chung. (15 phút)
- H: Định nghĩa ước chung của 2 hay nhiều số là gì?
- GV đưa ra ký hiệu ước chung của a và b .
- H: Khi nào x là ước chung của a,b,c?
- HS trả lời.
- GV nhận xét chung.
- H: 8 có là ước chung của 16 và 40?
- H: 8 có là ước chung của 32 và 28 không? Vì sao?
- GV nhận xét, uốn nắn và chốt lại.
a. Ví dụ: Ư(4) = {1;2;4}
Ư(6) = {1;2;3;6}
Các số 1, 2 là ước chung của 4; 6.
b. Định nghĩa: Ước chung của 2 hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
Ký hiệu tập hợp ước chung của a,b là: ƯC(a,b) = {x/x Ư(a); x Ư(b)}
x ƯC(a,b) nếu a x; b x
c. Ví dụ: Khẳng định sau đúng hay sai?
8 ƯC (16, 40) đúng vì
ƯC (16, 40) = {1;2;4;8}
8 ƯC (32,28) sai vì ƯC (32,28) = {1;2;4}
Hoạt động 3 : 2.Bội chung. (10 phút)
- H: Xét xem số nào vừa là bội của 4 vừa là bội của 6?
- GV đưa ra ký hiệu bội chung của 2 số .
- 2 học sinh nhắc lại định nghĩa SGK (52).
- H : Khi nào x BC(a,b,c)?
- GV đưa ra tỏng quát.
- H: Điền số vào ô vuông để được kết quả đúng?
- GV chốt lại.
a. Ví dụ: B(4)= {0;4;8;12;16; 24…}
B(6) = {0;6;12;18;24…}
Các số: 0,12,24…gọi là bội chung của 4 và 6
Ký hiệu: BC(4,6) = {0,12,24…}
b. Định nghĩa: Bội chung của 2 hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
x BC(a,b) nếu x a và x b.
x BC(a,b,c) nếu x a và x b,x c.
c.Ví dụ: Điền số vào ô vuông để được khẳng định đúng: 6 BC(3,2)
Hoạt động 4 : 3.Chú ý. (5 phút)
- GV giới thiệu kí hiệu giao của hai tập hợp.
- HS áp dụng tìm giao của 2 tập hợp A và B?
Giao của 2 tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của 2 tập hợp đó.
Ký hiệu:
Giao của 2 tập hợp A và B là: A B.
Ví dụ:
A = {3; 4; 6}; B = {4; 6}=> A B = {4; 6}
X= {a, b}; Y = {c}=> X Y = Æ
Hoạt động 5 : Củng cố . (9 phút)
1 học sinh giải 134 trên bảng phụ, các nhóm cùng làm và so sánh kết quả?
- GV cho HS làm bài 135.
Tìm Ư(6)? Ư(9)? -> ƯC(6,9) =?
Tìm ƯC(7,8) =?
- 2HS lên bảng thực hiện, ở dưới HS làm vào vở.
- GV uốn nắn và chốt lại.
- GV cho HS làm bài 137.
- H : Tìm A B = ?
-1HS lên bảng thực hiện nhanh.
- GV uốn nắn kết quả.
- GV tổng kết bài học.
Bài 134 (SGK /53).
Bài135(SGK/53) Viết các tập hợp:
a. Ư(6) = {1;2;3;6}; Ư(9) = {1;3;9}
=> ƯC(6,9) = {1;3}
b. Ư(7) = {1;7}; Ư(8) = 1;2;4;8}
=> ƯC(7,8) = {1}
Bài 137(SGK/53)
Tìm giao của 2 tập hợp A và B biết:
a. A = {cam, táo, chanh}
B = {cam, chanh, quýt}
A B = {cam, chanh}
Hoạt động 6 : Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Về học bài, làm bài 136; 137; 138 (SGK/53; 54), làm thêm trong SBT.
- Hướng dẫn bài 136(SGK/53)
Viết tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 40 và là bội của 6?
A = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36}
B là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 40 và là bội của 9?
Tuần 11
Tiết : 30
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Rèn luyện kỹ năng tìm ƯC và BC của 2 hay nhiều số.
- Học sinh biết tìm giao của 2 tập hợp. Biết viết giao của hai tập hợp.
- Học sinh biết tìm ƯC và BC của 1 số bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, Giáo án, Bảng phụ bài 138 (SGK/54).
- HS : Xem trước các bài tập phần luyện tập.
- Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề, hoạt động nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra. (7 phút)
- 2 học sinh phát biểu định nghĩa ước chung, bội chung và giao của 2 tập hợp. Viết dạng tổng quát của 2 hay nhiều số.
- HS ở dưới nhận xét.
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
Hoạt động 2 : Làm bài tập (36 phút)
- GV cho 2HS lên bảng viết 2 tập hợp.
- HS ở dưới cùng làm vào vở.
- H: Tập hợp A và B có các phần tử nào chung?
- HS . . . 0; 18 và 36.
- H: Viết Tập hợp M là giao của A và B?
- 1HS lên bảng làm nhanh.
- GV uốn nắn để rút ra kết quả.
- GV cho HS làm bài 137 ý b, c, d.
- GV cho 3HS lên bảng làm 3 ý.
- GVHD : Viết hai tập hợp thoả mãn điều kiện, rồi tìm giao của hai tập hợp đó.
- HS ở dưới cùng thực hiện cá nhân vào vở.
- Tiếp đó HS ở dưới nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chung và chốt lại.
- GV cho HS hoạt động nhóm bài 138.
-GV : Hãy điền vào ô trống trong mỗi trường hợp chia được?
- H: Nếu chia 4 phần thì số phần thưởng mỗi loại = ?
- H: Chia được thành 6 phần bằng nhau không?
- HS . . . không được vì 32 6.
- GV tương tự với các câu tiếp theo.
- Đại diện nhóm lên bảng điền và trình bày.
- Các nhóm ở dưới nhận xét, bổ sung.
- GV uốn nắn và chốt lại.
- GV cho HS làm bài 169 - SBT
- 2 HS lên bảng trình bày.
- GV uốn nắn kết quả.
- HS ở dưới nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại.
- GV cho HS làm bài 172.
- H: Tìm giao của hai tập hợp ở các trường hợp?
- 3HS lên bảng thực hiện, cá nhân HS cùng làm vào vở.
- GV cho HS nhận xét, và chốt lại kết quả.
- GV tổng kết bài học.
Bài 136(SGK/53) Viết tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 40 và là bội của 6?
A = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36}
B là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 40 và là bội của 9?
B = {0; 9; 18; 27; 36}
=> M = A B = {0; 18; 36}
Vậy M A ; M B
Bài 137(SGK/53)
b. Tìm giao của 2 tập hợp:
A = { học sinh giỏi môn văn}
B = { học sinh giỏi môn toán}
A B = Æ
c. A = {0; 5; 10; 15; 20; 25; 30…}
B = {0; 10; 20; 30; 40…}
=> A B = {0; 10; 20; 30; 40…}
d. A = {0; 2; 4; 6; 8; 10…}
B = {1; 3; 5; 7; 9; 11…}
=> A B = Æ
Bài 138(SGK/53) Có 24 bút chì, 32 quyển vở. Điền vào ô trống.
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
6
8
b
6
4
6
c
8
3
4
Bài 169(SBT/22)
a. Số 8 không là ước chung của 24 và 30. Vì ƯC(24,30) = {1;2;3;4;6}
b. Số 240 có là bội chung của 30 và 40. Vì 240 30 và 240 40.
Bài 172(SGK/23)
a. Tìm giao của 2 tập hợp A và B.
A = {mèo, chó}; B = {mèo, hổ, voi}
A B = {mèo}
b. A = {1;4}; B = {1;2;3;4}
A B = {1;4} A B
c. A = {0;2;4;6;8…}
B = {1;3;5;7;9;11…}
A B = Æ
Hoạt động 3 : Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
- Về học bài, làm bài 170,171 (SBT/23)
- Áp dụng tương tự bài tập đã chữa để làm 2 bài tập đó.
- Xem trước bài “ước chung lớn nhất”.
Tuần :11
Tiết : 31
§17. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
I. MỤC TIÊU
- Học sinh hiểu thế nào là ƯCLN của 2 hay nhiều số, thế nào là 2 số nguyên tố cùng nhau, 3 số nguyên tố cùng nhau.
- Học sinh biết cách tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. Từ đó biết cách tìm các ƯC của 2 hay nhiều số.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, Giáo án, phấn màu, bảng phụ ghi qui tắc.
- HS : Xem trước bài mới ở nhà, SGK.
- Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề, vấn đáp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra. (5 phút)
- HS1 : Tìm ƯC(30,12) =?
- GV cho HS ở dưới nhận xét và ghi điểm.
Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
=>ƯC (30, 12) = {1; 2; 3; 6}
Hoạt động 2 : 1.Ước chung lớn nhất (10 phút)
- Từ phần kiểm tra bài cũ GV vào bài.
- H: Xét xem ƯC (12, 30) số lớn nhất là số nào?
- HS . . . số 6.
- GV giới thiệu ƯCLN.
Ký hiệu ƯCLN của 2 hay nhiều số là gì?
- 2 học sinh nhắc lại nội dung định nghĩa?
Tìm UCLN(5,1) = ?
ƯCLN(a,b,1) = ?
- GV cho HS ghi phần chú ý.
a. Ví dụ 1:
Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
ƯC(12,30) = {1; 2; 3; 6}
=> Ước chung lớn nhất của 12; 30 là 6
Ký hiệu: ƯCLN(12, 30) = 6.
b. Định nghĩa: (SGK)
c. Nhận xét:
ƯC(12,30) = {1; 2; 3; 6}
=> ƯCLN(12,30) = 6
ƯCLN(5,1) = 1
d. Chú ý: (SGK)
Số 1 chỉ có 1 ước là 1
=> ƯCLN (a,1) = a
ƯCLN(a,b,1) = ƯCLN(a,b)
Hoạt động 3 : 2.Cách tìm UCLN. (15 phút)
- H: Phân tích các số 36; 84; 168 ra thừa số nguyên tố?
- 1HS đứng tại chỗ phân tích nhanh.
- GV: Tìm UCLN của 3 số ta làm ntn?
- GV HD cách tìm UCLN của 3 số đó.
- H:Nêu các bước tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số?
- 2 học sinh nhắc lại nội dung quy tắc.
- H: Vận dụng tìm UCLN(12, 30)?
- 1HS lên bảng thực hiện nhanh.
- H: Tìm ƯCLN (8 , 9)?
ƯCLN(8,12,15)?
ƯCLN(24,16,8)?
- HS thực hiện, GV nhận xét chung.
- GV đưa ra phần chú ý.
Yêu cầu HS trả lời bài 141 ( SGK/56)
a. Ví dụ 2: Tìm ƯCLN(36,84,168)
36 = 22.32
84 = 22.3.7
168 = 23.3.7
ƯCLN (36,84,168) = 22.3 = 12
b. Quy tắc: (SGK)
c. Ví dụ 3: Tìm ƯCLN(12,30)
12 = 22.3
30 = 2.3.5
=> ƯCLN(12,30) = 2.3
Tìm ƯCLN (8,9) = 1
ƯCLN(8,12,150) = 1
ƯCLN(24,16,8) = 8
Chú ý: (SGK/55)
Hoạt động 4 : 3.Cách tìm ƯC thông qua ƯCLN. ( 5 phút)
- GV HD HS thực hiện.
Tìm ƯCLN(12,30) = ?
Tìm Ư(6) = ?
- 2 học sinh nhắc lại quy tắc SGK.
ƯCLN(12,30) = 6
ƯC(12,30) = Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
*Quy tắc: (SGK)
Hoạt động 5 : Củng cố . (8 phút)
- GV cho HS làm bài 139.
- 2HS lên bảng thực hiện, HS ở dưới cùng thực hiện và nhận xét.
- GV nhận xét chung và chốt lại kết quả.
- GV tổng kết bài học.
Bài 139(SGK/56) TìmƯCLN của:a. 56 và 140
56 = 23.7
140 = 22.5.7
=> ƯCLN(56,140) = 22.7 = 28
b. 24, 84, 180
24 = 23.3
84 = 22.3.7
180 = 22.32.5
=> ƯCLN(24, 84, 180) = 22.3 = 12
Hoạt động 6 : Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
- Về học bài, làm bài 140; 141; 142; 143 (SGK/56)
- Hướng dẫn bài 140 (SGK/56).
Tìm ƯCLN (16,80,176) = ?
Trước hết phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
16 = 24; 80 = 24.5; 176 = 24 .11
=> ƯCLN (16,80,176) = 24 = 16.
Tuần 11
Tiết : 11
§ 9. VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU
- HS biết vẽ 1 đoạn thẳng khi đã biết độ dài bằng thước có chia khoảng hay bằng compa . trên tia đã cho .
- HS biết nhận ra điểm nằm giữa 2 điểm còn lại khi biết độ dài của hai đoạn thẳng có chung 2 đầu mút .
- Có kỹ năng vẽ 1 đoạn hoặc 2 đoạn thẳng trên tia bằng thước và compa .
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, Giáo án, thước thẳng có chia độ, compa.
- HS : Xem trước bài mới, thước thẳng có chia độ, compa.
- Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra. (5 phút)
+ HS1: Giải BT 50 sbt
+ HS2: Giải BT 51 sbt
Gọi 2 hs lên bảng
GV nhận xét và ghi điểm.
HOẠT ĐỘNG 2: Vẽ đoạn thẳng trên tia (15 phút)
- GV ghi ví dụ 1 trên bảng :
Trên tia Ox , hãy vẽ đoạn thẳng OM có độ dài bằng 2cm .
- HS vẽ tia Ox , suy nghĩ cách vẽ đoạn
OM = 2cm.
- GV nêu cách vẽ. như SGK.
- GV Yêu cầu hs đọc nhận xét SGK.
- GV đưa ví dụ 2 : Cho đoạn thẳng AB , Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD = AB
A B
- H: Em nào nêu được cách vẽ ?
- HS đọc kỹ bài toán – Suy nghĩ cách vẽ đoạn thẳng CD.
- GV chốt lại cách vẽ :
+ Vẽ một tia Cy bất kỳ khi đó, ta đã biết mút C của đoạn thẳng CD.
+ Đặt Compa sao cho mũi nhọn trùng với mút A, Mũi kia trùng với mút B của đoạn thẳng AB cho trước.
Ví dụ 1.
O M x
0
1
2
3
4
* Nhận xét : Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một điểm M sao cho OM = a (đơn vị dài)
Ví dụ 2.
HOẠT ĐỘNG 3: Vẽ hai đoạn thẳng trên tia (15 phút)
VD : Trên tia o x, hãy vẽ 2 đoạn OM và ON
Biết OM = 2cm, ON = 3cm. trong 3 điểm O, M, N điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại?
- Gọi 1 hs lên vẽ hai đoạn thẳng OM, ON biết độ dài OM =2cm , ON =3cm.
- H: Tong 3 điểm O, M, N điểm nào ở giữa 2 điểm còn lại?
- HS . . . Sau khi vẽ hai điểm M vàN như hình vẽ, ta thấy điểm M nằm giữa hai điểm O và N
- GV đưa ra nhận xét.
- HS quan sát hình vẽ và ghi vào vở.
Ví dụ 3
O M N x
* Nhận xét : Trên tia Ox, OM =a,
ON = b, nếu 0 < a < b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N.
O a M N x
B
HOẠT ĐỘNG 4 : LUYỆN TẬP (9 phút)
- GV cho HS làm BT 53/124 SGK
- HS vẽ hình.
- GV kiểm tra hình của HS
- H : Để so sánh OM và MN ta phải làm gì?
- HS suy nghĩ 1 à 2 phút.
- 1HS lên bảng thực hiện.
- GV uốn nắn và chốt lại kết quả.
- GV tổng kết bài học.
Bài 53 (SGK/124)
O M N x
Vì OM < ON ( 3< 6)
Nên M nằm giữa O và N , do đó :
OM + MN = ON
3+ MN =6
N = 6 -3 = 3 ( cm)
Vậy OM = MN ( = 3 cm )
Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Học thuộc cách vẽ đoạn thẳng ( biết độ dài ) trên tia cho thước.
- Học thuộc cách nhận ra1điểm nằm giữa 2 điểm khác
- Làm BT 54, 55, 56, 57 ( SGK /124)
Năm Căn, ngày 31 tháng 10 năm 200
TỔ TRƯỞNG
Mai Thị Đài
File đính kèm:
- TUAN 11.DOC