I. MỤC TIÊU
Học xong bài này HS cần phải:
- Hiểu và biết vận dụng qui tắc dấu ngoặc.
- Biết khái niệm tổng đại số.
II.Chuẩn bị
GV : SGK, SBT; Phấn màu.
HS :SGK,SBT.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
12 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1497 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tuần 17, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 2/12/2012
Ngày dạy:
Tuần 17
Tiết 51: QUI TẮC DẤU NGOẶC
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này HS cần phải:
- Hiểu và biết vận dụng qui tắc dấu ngoặc.
- Biết khái niệm tổng đại số.
II.Chuẩn bị
GV : SGK, SBT; Phấn màu.
HS :SGK,SBT.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Làm bài 86 a, b/64 SBT.
- HS2: a) Tìm số đối của 3; (- 4) ; 5.
b) Tính tổng của các số đối của 3 ; (-4) ; 5
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Qui tắc dấu ngoặc.20’
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ?1
- Gọi HS lên bảng trình bày
Gv: söa bµi hs
?qua ?1 em cã nx g×?
HS: Số đối của một tổng bằng tổng các số đối. (***)
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ?2
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày:
GV: Từ câu a
? Vế phải không có dấu ngoặc và dấu của các số hạng trong ngoặc không thay đổi. Em rút ra nhận xét gì?
HS: Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước có dấu “+” thì dấu các số hạng trong ngoặc không thay đổi.
? Vế phải không có dấu ngoặc tròn và dấu của các số hạng trong ngoặc đều đổi dấu. Em rút ra nhận xét gì?
HS: Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước có dấu “-“ thì dấu các số hạng trong ngoặc đều đổi dấu. Dấu “+” thành “-“ và dấu “-“ thành “+”
GV: Từ hai kết luận trên, em hãy phát biểu qui tắc dấu ngoặc?
HS: Đọc qui tắc SGK
GV: Trình bày ví dụ SGK
- Hướng dẫn hai cách bỏ (); [] và ngược lại thứ tự.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?3
HS: Thảo luận nhóm.
* Hoạt động 2: Tổng đại số.16’
GV: Cho ví dụ và viết phép trừ thành cộng với số đối của số trừ.
5 - 3 + 2 - 6 = 5 + (-3) + 2 + (-6)
- Giới thiệu một tổng đại số như SGK.
- Giới thiệu cách viết một tổng đại số đơn giản như SGK.
- Giới thiệu trong một tổng đại số ta có thể biến đổi như SGK.
- Giới thiệu chú ý SGK
1. Qui tắc dấu ngoặc.
- Làm ?1
+ Số đối của 2 là - 2
+ Số đối của - 5 là 5
+ Số đối của 2 + (- 5) là - [2 + (-5)]
= - (- 3) = 3 (1)
Tổng các số đối của 2 và - 5 là:
- 2 + 5 = 3 (2)
Từ (1) và (2) Kết luận:
- [2 + (- 5)] = (- 2) + 5 (**)
- Làm ?2
a)7 + (5 - 13) = 7 + (- 8) = - 1
7 + 5 + (-13) = 12 + (-13) = - 1
=> 7 + (5 - 13) = 7 + 5 + (- 13) = -1
b)12 - (4 - 6) = 12 - (- 2) = 14
12 - 4 + 6 = 8 + 6 = 14
=> 12 - (4 - 6) = 12 - 4 + 6
* Qui tắc: SGK
Ví dụ: (SGK)
- Làm bài ?3
a) (768 -39) – 768
=768 – 39 – 768 = - 39
b) (- 1579) – (12 – 1579 )
= - 1579 – 12 + 1579 = -12
2. Tổng đại số.
+ Một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên gọi là một tổng đại số.
+ Để viết một tổng đại số đơn giản, sau khi chuyển các phép trừ thành phép cộng (với số đối), ta có thể bỏ tất cả các dấu của phép cộng và dấu ngoặc.
Ví dụ: SGK.
+ Trong một đại số có thể:
a) Thay đổi tùy ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng.
Vdụ 1: a-b-c = -b+a-c = -b-c+a
Vdụ2: 97 - 150- 47 = 97-47-150
= 50 - 150 = -100
b) Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý, nếu trước dấu ngoặc là dấu “-“ thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc.
Vd1: a-b-c = a-(b+c) = (a-b) -c
Vd2: 284-75-25 = 284-(75+25) = 284-100 = 184.
+ Chú ý SGK
4.Củng cố:
Làm bài 57/85 SGK.
+ Viết tổng đã cho theo cách đơn giản; bỏ tất cả c¸c dấu của phép cộng và dấu ngoặc, áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp, nhóm các số hạng đã học.
a) (-17) + 5 + 8 + 17 = (17 - 17) + (5 + 8) = 13
b) 30 + 12 + (-20) + (-12) = 30 + 12 - 20 -12 = (30 - 20) + (12 - 12) = 10
c) (-4) + (-440) + (-6) + 440 = -4 - 440 - 6 + 440 = (440-440) - (4 + 6) = -10
d) (-5) + (-20) + 16 + (-1) = -5 -10 + 16 - 1 = 16 - (-5+10+1) = 16 - 16 = 0
+ Cho HS làm bài tập dạng “Đ” ; “S” về dấu ngoặc.
a) 15 - (25+12) = 15 - 25 + 12
b) 143 - 78 - 22 = 143 - (-78 + 22)
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc Quy tắc dấu ngoặc.
- Thế nào là một tổng đại số,
-Làm bài tập 58; 59; 60/85 SGK.
Ngày soạn: 2/12/2012
Ngày dạy:
Tuần 17
Tiết 52: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố và khắc sâu kiến thức về Qui tắc dấu ngoặc.
- Vận dụng thành thạo qui tắc dấu ngoặc để tính nhanh.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học trong tính toán.
II.Chuẩn bị
GV : SGK, SBT; Phấn màu.
HS :SGK,SBT.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: - Phát biểu qui tắc dấu ngoặc.
- Làm bài 89 a, b/ 65 SBT.
HS2: - Thế nào là một tổng đại số?
- Làm bài 90/65 SBT
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Dạng đơn giản biểu thức.13’
Bài 58/85 SGK:
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề nài.
- Hướng dẫn: Viết tổng cho đơn giản, áp dụng qui tắc bỏ dấu ngoặc, giao hoán và nhóm các số hạng không chứa chữ vào một nhóm và tính.
- Gọi hai HS lên bảng trình bày.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Cho cả lớp nhận xét, ghi điểm.
Bài 90/65 SBT:
GV: Cho HS hoạt động theo nhóm.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Cho đại diện nhóm lên bảng trình bày.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
GV: Cho cả lớp nhận xét, đánh giá và ghi kiểm.
* Hoạt động 2: Dạng tính nhanh.12’
Bài 59/85 SGK:
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài.
- Gọi hai HS lên bảng trình bày.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Yêu cầu HS trình bày các bước thực hiện.
HS: - Áp dụng qui tắc dấu ngoặc;
- Thay đổi vị trí các số hạng,
- Nhóm các số hạng và tính.
Bài 91/65 SBT:
GV: Cho HS hoạt động nhóm, yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày lời giải.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
* Hoạt động 3: Dạng bỏ dầu ngoặc, rồi tính.12’
Bài 60/85 SGK:
GV: Gọi hai HS lên bảng trình bày.
- Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện.
HS: - Áp dụng qui tắc dấu ngoặc.
- Thay đổi vị trí số hạng.
- Nhóm các số hạng và tính.
Bài 92/65 SBT:
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
- Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày các bước thực hiện.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV
Bài 58/85 SGK:
Đơn giản biểu thức:
a) x + 22 + (-14) + 52
= x + 22 - 14 + 52
= x + (22 - 14 + 52)
= x + 60
b) (-90) - (p + 10) + 100
= - 90 - p - 10 + 100
= - p + (- 90 - 10 + 100) = - p
Bài 90/65 SBT:
Đơn giản biểu thức:
a) x + 25 + (-17) + 63
= x + (25 - 17 + 63) = x + 71
b) (-75) - (p + 20) + 95
= -75 - p - 20 + 95
= - p + (- 75 - 20 + 95) = - p
Bài 59/85 SGK:
Tính nhanh tổng sau:
a) (2736 - 75) - 2736
= 2736 - 75 - 2736
= (2736 - 2736) - 75 = -75
b) (-2002) - (57 - 2002)
= - 2002 - 57 + 2002
= (2002 - 2002) - 57 = - 57
Bài 91/65 SBT: Tính nhanh:
a) (5674 - 97) - 5674
= 5674 - 97 - 5674
= (5674 - 5674) - 97 = - 97
b) (-1075) - (29 - 1075)
= - 1075 - 29 + 1075
= (1075 - 1075) - 29 = - 29
Bài 60/85 SGK:
a) (27 + 65) + (346 - 27- 65)
= 27 + 65 + 346 - 27 - 65
= (27-27)+(65-65) + 346 = 346
b) (42 - 69 +17) - (42 + 17)
= 42 - 69 + 17 - 42 - 17
= (42-42) + (17-17) - 69 = - 69
Bài 92/65 SBT:
a) (18 + 29) + (158 - 18 -29)
= 18 + 29 + 158 - 18 - 29
= (18-18) + (29-29) + 158
= 158
b) (13 - 135 + 49) - (13 + 49)
= 13 - 135 + 49 - 13 - 49
= (13 - 13) + (49 - 49) - 135
= - 135
4. Củng cố: Từng phần
5. Hướng dẫn về nhà:
+ Ôn lại qui tắc dấu ngoặc.
+ Cách biến đổi các số hạng trong một tổng
+ Xem lại các dạng bài tập đã giải, giờ sau kt 1 tiết
Ngày soạn: 2/12/2012
Ngày dạy:
Tuần 17
Tiết 53:
ÔN TẬP HỌC KỲ I (T1)
I. MỤC TIÊU:
- Ôn tập các kiến thức về tập hợp, các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên, phép trừ số tự nhiên.
- Ôn tập các kiến thức về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- Ôn tập các kiến thức về nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các kiến thức trên và giải thành thạo các bài toán. Rèn luyện khả năng hệ thống hóa kiến thức cho HS.
II. CHUẨN BỊ:
*GV : -SGK, SBT; Phấn màu
- Hệ thống câu hỏi ôn tập; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập.
*HS : SGK,SBT.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:(xen kÏ)
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: 10’
GV: Nêu các câu hỏi yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.
Câu 1: Có mấy cách viết tập hợp?
Câu 2: Tập hợp A là con của tập hợp B khi nào? Tập hợp A bằng tập hợp B khi nào?
Câu 3: Viết tập hợp N, N*? Cho biết mối quan hệ giữa hai tập hợp trên?
HS: Trả lời các câu hỏi trên.
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập.
* Hoạt động 2: 30’
Bài 1:
a) Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 7 và nhỏ hơn 15 theo hai cách.
b) Cho B = {x N/ 8 < x < 13}. Hãy biểu diễn các phần tử của tập hợp A ∩ B trên tia số.
c) Điền ký hiệu , , vào ô vuông:
8 A ; 14 B ; {10;11} A ; A B
Câu 4: Phép cộng và phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì?
Câu 5: Nêu điều kiện để có phép trừ a - b; thương a : b?
Câu 6: Nêu dạng tổng quát của phép nhân, phép chia hai lũy thừa cùng cơ số?
HS: Trả lời.
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập
Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài và nêu các bước thực hiện.
Bài 2: Tính:
a) 23 . 24 + 23 . 76
b) 80 - (4 . 52 - 3 . 23)
c) 900 - {50 . [(20 - 8) : 2 + 4]}
HS: Lên bảng thực hiện.
Câu 7: Nêu các tính chất chia hết của một tổng.
Câu 8: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 ?
Bài tập 3: Điền chữ số vào dấu * để số 45*
a) Chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9
b) Chia hết cho cả 2 và 5.
c) Chia hết cho cả 2, 3, 5, 9
Câu 9: Thế nào là số nguyên tố? hợp số?
Phân tích một số lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố?
Bài tập 4: Không tính, xét xem các biểu thức sau là số nguyên tố hay hợp số?
a) 5 . 7 . 11 + 13 . 7 . 19
b) 5 . 7 . 9 . 11 - 2 . 3 . 7
c) 423 + 1422
d) 1998 - 1333
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
HS: Thảo luận nhóm
Câu 10: x ƯC của a, b, c ; và
x BC của a, b, c khi nào ?
Câu 11: Thế nào là ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số?
Bài tập 5: Cho a = 30 ; b = 84
a) Tìm ƯCLN (a, b) ; ƯC (a, b)
b) Tìm BCNN (a, b) ; BC (a, b)
Câu1:Có mấy cách viết tập hợp?
Câu 2: Tập hợp A là con của tập hợp B khi nào? Tập hợp A bằng tập hợp B khi nào?
Câu 3: Viết tập hợp N, N*? Cho biết mối quan hệ giữa hai tập hợp trên?
Bài tập1:
a) A = {8; 9; 10; 11; 12; 13; 14}
A = { x N/ 7 < x < 15}
b) A ∩ B = {9; 10; 11; 12}
c) 8 A ; 14 B;
{10;11} A ; A B
Câu 4: Phép cộng và phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì?
Câu 5: Nêu điều kiện để có phép trừ a - b; thương a : b?
Câu 6: Nêu dạng tổng quát của phép nhân, phép chia hai lũy thừa cùng cơ số?
Câu 7: Nêu các tính chất chia hết của một tổng.
Câu 8: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 ?
Bài 2: Tính:
a) 23 . 24 + 23 . 76
= 8 . 24 + 8 . 76
= 8. (24 + 76) = 8 . 100 = 800
b) 80 - (4 . 52 - 3 . 23)
= 80- (4 . 25 - 3 . 8)
= 80 - ( 100 - 24) = 80 – 76 = 4
c) 900 - {50 . [(20 - 8) : 2 + 4]}
= 900 – { 50 . [ 16 : 2 + 4 ]}
= 900 – {50 . [ 8 + 4]}
= 900 – { 50 . 12}
= 900 – 600 = 300
Bài tập 3:
Điền chữ số vào dấu * để số 45*
a) Chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9
b) Chia hết cho cả 2 và 5.
c) Chia hết cho cả 2, 3, 5, 9
Câu 9: Thế nào là số nguyên tố? hợp số?
Bài tập 4:
Không tính, xét xem các biểu thức sau là số nguyên tố hay hợp số?
a) 5 . 7 . 11 + 13 . 7 . 19
b) 5 . 7 . 9 . 11 - 2 . 3 . 7
c) 423 + 1422
d) 1998 - 1333
Câu 10: x ƯC của a, b, c
x BC của a, b, c khi nào ?
Câu 11: Thế nào là ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số?
Bài tập 5: Cho a = 30 ; b = 84
a) Tìm ƯCLN (a, b); ƯC (a, b)
b) Tìm BCNN (a, b) ; BC (a, b)
4. Củng cố: Từng phần
5. Hướng dẫn về nhà:
+ Xem lại các bài tập đã giải
+ Ôn lại kiến thức đã học về ƯVLN , BCNN. Vận dụng vào các bài toán thực tế.
+ Ôn lại kiến thức về số nguyên, cộng, trừ số nguyên; qui tắc bỏ dấu ngoặc đã học.
Ngày soạn: 2/12/2012
Ngày dạy:
Tuần 17
Tiết 54:
ÔN TẬP HỌC KỲ I (tt)
I. MỤC TIÊU:
+ Ôn lại các kiến thức đã học về:
- Tập hợp số nguyên; giá trị tuyệt đối của số nguyên a; qui tắc tìm giá trị tuyệt đối.
- Các tính chất của phép cộng các số nguyên; qui tắc trừ hai số nguyên.
- Qui tắc bỏ dấu ngoặc.
+ Rèn luyện kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học áp dụng vào bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
*GV : -SGK, SBT; Phấn màu
- Hệ thống câu hỏi ôn tập; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập.
*HS : SGK,SBT
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:(xen kÏ)
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: 20’
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập.
Bài 1:
Theo đề bài: Số sách phải là gì của 6; 8; 15?
HS: Số sách là bội chung của 6; 8; 15
GV: Cho HS hoạt động nhóm và gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Bài 2:
Theo đề bài: Số tổ phải là gì của 42 và 60?
HS: Số tổ là ước chung của 42 và 60.
HS: Hoạt động nhóm giải bài tập trên.
GV: Nêu các câu hỏi, yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.
Câu 1: Viết tập hợp Z các số nguyên? Cho biết mối quan hệ giữa các tập hợp N, N*, Z.
Câu 2: Giá trị tuyệt đối của a là gì? Nêu qui tắc tìm giá trị tuyệt đối của a, số nguyên âm, số nguyên dương?
Câu 3: Nêu qui tắc công hai số nguyên cùng dấu dương, âm?
Câu 4: Nêu qui tắc cộng hai số nguyên khác
dấu?
Câu 5: Phép cộng các số nguyên có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát.
Câu 6: Nêu qui tắc trừ số nguyên a cho số nguyên b? Nêu công thứa tổng quát.
Câu 7: Nêu qui tắc bỏ dấu ngoặc?
HS: Trả lời.
* Hoạt động 2: 21’
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn các đề bài tập. Yêu cầu 3 HS lên bảng trình bày.
Bài tập 3: Tính:
1) (-25) + (-5) ; 2) (-25) + 5
3) 62 - ç- 82 ç ; 4) (-125) + ç55 ç
5) (-15) – 17 ; 6) (-4) – (5 - 9)
Bài 4: Bỏ dấu ngoặc rồi tính.
1) (8576 - 535) – 8576
2) (535 - 135) – (535 + 265)
3) 147 – (-23 + 147)
Bài 5: Tìm số tự nhiên x biết:
1) -15 + x = - 4 2) 35 – x = -12 – 3
3) çx ç= 11 (x > 0) 4) çx ç= 13 (x < 0)
5) 11x – 7x + x = 325
Bài 1: Một số sách khi xếp thành từng bó, mỗi bó 6 quyển, 8 quyển hoặc 15 quyển để vừa đủ. Tính số sách đó. Biết rằng số sách trong khoảng từ 200 đến 300 quyển?
Bài 2: Một lớp học gồm 42 nam và 60 nữ, chia thành các tổ sao cho số nam và số nữ mỗi tổ đều bằng nhau. Có thể chia lớp đó nhiều nhất thành bao nhiêu tổ để số nam và số nữ được chia đều cho các tổ?
Câu 1: Viết tập hợp Z các số nguyên? Cho biết mối quan hệ giữa các tập hợp N, N*, Z.
Câu 2: Giá trị tuyệt đối của a là
gì? Nêu qui tắc tìm giá trị tuyệt đối của a, số nguyên âm, số nguyên dương?
Câu 3: Nêu qui tắc công hai số nguyên cùng dấu dương, âm?
Câu 4: Nêu qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu?
Câu 5: Phép cộng các số nguyên có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát.
Câu 6: Nêu qui tắc trừ số nguyên a cho số nguyên b? Nêu công thứa tổng quát.
Câu 7: Nêu qui tắc bỏ dấu ngoặc?
Bài tập 3: Tính:
1/ (-25) + (-5)
2/ (-25) + 5
3/ 62 - ç- 82 ç
4/ (-125) + ç55 ç
5/ (-15) - 17
6/ (-4) - (5 - 9)
Bài 4: Bỏ dấu ngoặc rồi tính.
1) (8576 - 535) – 8576
2) (535 - 135) – (535 + 265)
3) 147 – (-23 + 147)
Bài 5: Tìm số tự nhiên x biết:
4. Củng cố: Từng phần
5. Hướng dẫn về nhà:
+ Xem lại các dạng bài tập đã giải.
+Chuẩn bị giờ sau kiểm tra học kì.
Kiểm tra ,ngày ...... tháng..... năm 2012
File đính kèm:
- tuan 17-sh 6.docx