I> MỤC TIÊU
- HS hiểu nửa mặt phẳng là gì? Nắm được tia nằm giữa hai tia?
- Trọng tâm: Rèn luyện kĩ năng sử dụng thước vẽ nửa mặt phẳng.
- GD đạo đức: Giáo dục tính cẩn thận trong đo đạc, trong công việc.
II> CHUẨN BỊ
- Học sinh: Ôn lại kiến thức tia trong, SGK, thước thẳng , giấy nháp, bảng con.
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phấn màu, thước đo.
III> HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1> Ổn định lớp: Ổn định trật tự, sĩ số, tác phong, đồng phục, phương tiện dạy - học.
2> Kiểm tra bài cũ:
3> Nội dung bài mới:
22 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1305 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Tuần 19 đến 29, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 16
TuÇn 19
Ký duyệt CHƯƠNG II: GÓC
§1: NỬA MẶT PHẲNG
I> MỤC TIÊU
HS hiểu nửa mặt phẳng là gì? Nắm được tia nằm giữa hai tia?
Trọng tâm: Rèn luyện kĩ năng sử dụng thước vẽ nửa mặt phẳng.
GD đạo đức: Giáo dục tính cẩn thận trong đo đạc, trong công việc.
II> CHUẨN BỊ
Học sinh: Ôn lại kiến thức tia trong, SGK, thước thẳng , giấy nháp, bảng con.
Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phấn màu, thước đo.
III> HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1> Ổn định lớp: Ổn định trật tự, sĩ số, tác phong, đồng phục, phương tiện dạy - học.
2> Kiểm tra bài cũ:
3> Nội dung bài mới:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung ghi bảng
GV giới thiệu hình ảnh mặt phẳng mà HS đã từng gặp.
? Nếu dùng phấn vạch trên bảng một đường thì đường đó sẽ như thế nào?
?! Nêu định nghĩa nửa mặt phẳng bờ a?
?! Vẽ hình minh hoạ?
?! Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau?
?! Vậy bất kỳ đường thẳng nào cũng chia mặt phẳng thành?
? Nhìn hình vẽ hãy gọi tình các nửa mặt phẳng?
? Xác định vị trí của các điểm M,N và M,P?
- Chia bảng thành hai phần
- Như SGK
- Là hai nửa mặt phẳng chung bờ
- Hai nửa mặt phẳng đối nhau
- Nửa mặt phẳng (I) bờ a. Nửa mặt phẳng (II) bờ b.
- M và N nằm cùng phía. M và P nằm Khác phía.
§ 1: NỬA MẶT PHẰNG
1> Nửa mặt phẳng bờ a
Mặt phẳng: Trang giấy, mặt bảng, mặt bàn … là hình ảnh mặt phẳng. Mặt phẳng không bị giới hạn về hai phía.
a
M
N
P
Định nghĩa: Nửa mặt phẳng bờ a là hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a.
(I)
(II)
Hai nửa mặt phẳng có chung bờ là hai nửa mặt phẳng đối nhau.
Bất kì hai đường thẳng nằm trên mặt phẳng nào cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
Ta gọi nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phẳng bờ a có chứa điểm M, còn nửa mặt phẳng (II) bờ a chứa điểm P.
Hai điểm M, N nằm cùng phía đối với đường thẳng a. Hai điểm N, P nằm khác phía đối với đường thẳng a.
GV đưa bảng phụ có hình vẽ và giới thiệu cho học sinh.
? Vẽ hình minh họa?
- Lắng nghe
2> Tia nằm giữa hai tia
Cho ba tia ox, oy, oz chung gốc. Lấy điểm M bất kỳ trên Ox, N bất kỳ trên Oy (M không trùng N).
Tia Oz được gọi là tia nằm giữa hai tia Ox, Oy nếu Oz cắt MN tại một điểm nằm giữa M và N.
4> Luyện tập tại lớp – Làm các bài tập 1;2 /Tr73 SGK.
5> Hướng dẫn học ở nhà – Học lý thuyết; BTVN: 3;4;5/Tr73 SGK; Chuẩn bị §2 SGK trang 73.
Ngày soạn
Ngày dạy:
Tiết 17
TuÇn 20
Ký duyệt §2: GÓC
I> MỤC TIÊU
HS hiểu thế nào góc và kí hiệu đúng góc. Nắm được góc bẹt là gì.
Trọng tâm: Rèn luyện kĩ năng sử dụng thước đo để vẽ góc bất kỳ.
GD đạo đức: Giáo dục tính cẩn thận trong đo đạc, trong công việc.
II> CHUẨN BỊ
Học sinh: Ôn lại kiến thức về tia, đơn vị đo độ dài; SGK, giấy nháp, bảng con.
Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phấn màu, thước đo có vạch chia.
III> HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1> Ổn định lớp: Ổn định trật tự, sĩ số, tác phong, đồng phục, phương tiện dạy - học.
2> Kiểm tra bài cũ: HS1: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? Aùp dụng giải bài tập 3/Tr73 SGK?
3> Nội dung bài mới:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung ghi bảng
GV đưa bảng phụ có hình ảnh của góc.
?! Hình trên gọi là góc. Vậy nó có đặc điểm gì?
? Gốc chung được gọi là gì? Hai tia gọi là gỉ?
GV giới thiệu cho HS cách kí hiệu góc.
?! Ngoài cách gọi trên ra ta còn gọi như thế nào?
- Là hai tia chung gốc
- Đỉnh
- Hai cạnh
- Góc MON hoặc NOM
§ 2: GÓC
1> Góc
x
y
M
O
N
x
y
O
Góc là hình gồm hai tia chung gốc.
Gốc chung của hai tia là đỉnh của góc. Hai tia là hai cạnh của góc. Trên hình: Điểm O là đỉnh. Hai tia Ox, Oy là hai cạnh của góc xOy.
Ta viết: xOy, yOx, hoặc O,
Cũng có thể viết góc MON, NOM.
?! Thế nào lả góc bẹt? Vẽ hình minh hoạ?
Là góc có hai tia đối nhau. Có số đo 1800
2> Góc bẹt
Là góc có hai cạnh là hai đỉnh đối nhau.
? Để vẽ được góc ta cần những yếu tố nào?
GV giới thiệu một số cách thể hiện góc trong hình nhiều góc.
- Đỉnh và hai cạnh
3> Vẽ góc
Cách vẽ góc: + Vẽ đỉnh + Vẽ hai tia làhai cạnh
Trong một hình có nhiều góc người ta thường vẽ têm một hay nhiều vòng cung nhỏ nối hai cạnh của góc để dễ thấy góc mà ta đang xét.
? Khi nào thì điểm M nằm bên trong góc xOy?
? Tia OM có thể gọi là gì so với góc xOy?
- Khi tia OM nằm giữa Ox và Oy
- Tia nằm trong góc xOy
4> Điểm nằm bên trong góc
Khi Ox, Oy không đối nhau, điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy nếu tia OM nằn giữa Ox, Oy. Khi đó ta nói: Tia OM nằm trong góc xOy.
4> Luyện tập tại lớp – Làm các bài tập 6;7 /Tr75 SGK.
5> Hướng dẫn học ở nhà – Học lý thuyết; BTVN: 8;9;10/Tr75 SGK; Chuẩn bị §3 SGK trang 76.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 18
TuÇn 21
Ký duyệt §3: SỐ ĐO GÓC
I> MỤC TIÊU
HS biết sử dụng thước đo độ để đo góc, biết so sánh hai góc.
Trọng tâm: Rèn luyện kĩ năng sử dụng thước để đo góc.
GD đạo đức: Giáo dục tính cẩn thận trong đo đạc, trong công việc.
II> CHUẨN BỊ
Học sinh: Ôn lại kiến thức góc trong §2, SGK, thước đo độ, giấy nháp, bảng con.
Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phấn màu, thước đo.
III> HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1> Ổn định lớp: Ổn định trật tự, sĩ số, tác phong, đồng phục, phương tiện dạy - học.
2> Kiểm tra bài cũ: - Góc là gì? Để vẽ góc ta làm như thế nào?
3> Nội dung bài mới:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung ghi bảng
GV đặt vấn đề vào bài mới. GV đưa thước đo góc cho HS quan sát.
?! Ta biết mỗi góc có một số đo nhất định. Vậy dụng cụ nào cho ta xác định số đo góc? Hãy mô tả dụng cụ đó?
?! Để đo một góc, chẳng hạn góc xOy ta tiến hành như thế nào?
GV đưa bảng phụ có chuẩn bị sẵn góc yêu cầu HS lên đo.
?! Ta thường kí hiệu số đo góc như thế nào?
?! Góc bẹt có số đo là bao nhiêu? Số đo của góc lớn nhất là bao nhiêu?
- Thước đo góc.
- Là một nửa hình tròn có chia độ.
+ Đặt tâm thước trùng tại đỉnh O. Cạnh Oy trùng vạch số 0, cạnh Ox trùng với vạch khác sẽ chỉ số đo của góc.
Thực hành đo: = 105 độ.
= 1050
Góc bẹt có số đo 1800
Lớn nhất là 1800
§3: SỐ ĐO GÓC
1> Đo góc
Dụng cụ: Người ta thường dùng thước đo góc, là một nửa hình tròn được chia thành 1800 phần bằng nhau và được ghi từ 0 độ đến 180 độ.
Cách đo: Muốn đo góc xOy ta phải:
+ Đặt tâm thước trùng với đỉnh O của góc.
+ Một cạnh của góc đi qua vạch 0 của thước.
+ Cạnh còn lại đi qua một vạch của thước.
Khi đó, chỉ số tại vạch là số đo của góc.
VD: Giả sử vạch còn lại chỉ 105 thì số đo của góc là 105 độ.
Kí hiệu: = 1050.
Nhận xét: - Mỗi góc có một số đo. Số đo của góc bẹt là 1800.
- Số đo của mỗi góc không vượt quá 1800.
GV nêu một số chú ý cho HS như trong SGK và yêu cầu HS nhắc lại.
?! Tính 120 bằng bai nhiêu giây? Bao nhiêu phút?
?! Tính 104,40 bằng bao nhiêu?
120 = 720‘ = 43200”
104,40 = 104025‘
Chú ý:
a. Trên thước đo người ta thường ghi các số từ 0 đến 180 ở hai vòng cung theo hai chiều ngược nhau để cho tiện việc đo.
b. Đơn vị đo góc thường dùng là độ, kí hiệu 0 . Các đơn vị nhỏ hơn độ là phút (‘) và giây (“). Ta có: 10 = 60’; 1’ = 60”.
c. Người ta thường ghi các đơn vị nhỏ hơn độ dưới dạng thập phân. Ví dụ: 45.50 = 45030’;…
?! Muốn so sánh hai góc ta phải so sánh cái gì?
?! Hai góc như thế nào được gọi là hai góc bằng nhau?
?! Một góc được xem là lớn hơn khi nào?
- So sánh hai số đo của chúng.
- Nếu có số đo bằng nhau.
- Khi nó có số đo lớn hơn.
2> So sánh hai góc
Để so sánh hai góc ta so sánh hai số đo của chúng.
Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau. Kí hiệu:
Góc lớn hơn nếu số đo lớn hơn. Kí hiệu:
?! Góc vuông là góc như thế nào?
?! Góc nhọn là góc như thế nào?
?! Thế nào là góc tù?
GV đưa bảng phụ có chứa các hình về góc vẽ sẵn cho HS quan sát.
Là góc có số đo 900.
00 < Góc nhọn < 900
900 < Góc tù < 1800
Quan sát hình vẽ tóm tắt.
3> Góc vuông, góc nhọn, góc tù
Góc vuông là góc có số đo 900. Kí hiệu: 1v
Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 900 và lớn hơn 00 (00 < Góc nhọn < 900)
Góc tù là góc lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800 (900 < Góc tù < 1800)
Tóm tắt
4> Luyện tập tại lớp – Đơn vị đo góc là gì? Thế nào là góc vuông? Góc nhọn? Góc tù?
- Bài tập 12; 13/Tr79 SGK?
5> Hướng dẫn học ở nhà – Học lý thuyết; BTVN: 14;15;16/Tr79 SGK; Chuẩn bị §4 SGK trang 80.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 19
TuÇn 22
Ký duyệt §4 khi NÀO THÌ
I> MỤC TIÊU
HS nắm được khi nào thì , thế nào là hai góc kề bù, phụ nhau, bù nhau, kề bù.
Trọng tâm: Biết cộng số đo của hai góc.
GD đạo đức: Giáo dục tính cẩn thận trong đo đạc, trong công việc.
II> CHUẨN BỊ
Học sinh: Ôn lại kiến thức góc trong §3, SGK, thước đo độ, giấy nháp, bảng con.
Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phấn màu, thước đo.
III> HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1> Ổn định lớp: Ổn định trật tự, sĩ số, tác phong, đồng phục, phương tiện dạy - học.
2> Kiểm tra bài cũ: - Góc là gì? Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù?
3> Nội dung bài mới:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung ghi bảng
GV đưa bảng phụ có vẽ hình bài ?1 và gọi hai học sinh lên bảng đo các góc.
?! Sau khi đo hãy cho biết kết quả của các góc xOy, yOz và xOz cả hai hình?
?! So sánh: xOy + yOz và xOz?
?! Tia Oy quan hệ như thế nào với hai tia Ox và Oz?
?! Rút ra nhận xét gì?
Lên bảng đo.
- Trả lời chung:
Hình 1a: xOy = 480
yOz = 520; xOz = 900
Hình 1b: xOy = 390
yOz = 900; xOz = 1290
- Tính và so sánh:
Hình 1a:
xOy + yOz = 900
zOx = 900
=> xOy + yOz = zOx
Hình 1b:
xOy + yOz = 1290
zOx = 1290
=> xOy + yOz = zOx
- Nằm giữa hai tia Ox và Oz.
- Trả lời như SGK.
1. Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz?
VD: Dùng thước đo góc đo các góc sau: xOy, yOz, zOx cả hai hình a và b?
Hình 1a: xOy = 480; yOz = 520; xOz = 900
Ta có:
=> xOy + yOz = zOx
xOy + yOz = 900
zOx = 900
Hình 1b: xOy = 390; yOz = 900; xOz = 1290
Ta có:
=> xOy + yOz = zOx
xOy + yOz = 1290
zOx = 1290
Nhận xét: Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì xOy + yOz = zOx. Ngược lại, nếu xOy + yOz = zOx thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
?! Thế nào là hai góc kề nhau?
?! Vẽ hình minh hoạ?
- Trả lời như SGK
- Vẽ hình
2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù
a. Hai góc kề nhau: là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh chung đó.
?! Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo 900. Hãy vẽ hình minh hoạ?
?! Hai góc như thế nào gọi là bù nhau?
?! Vẽ hình minh hoạ?
?! Thế nào là hai góc kề bù?
?! Vẽ hình minh hoạ?
?! Hai góc kề bù có tổng số đo là bao nhiêu?
- Vẽ hình
- Là hai góc có tổng số đo là 1800
- Vẽ hình
- Là hai góc vừa kề nhau vừa bù nhau.
- Vẽ hình
1800
b. Hai góc phụ nhau: Là hai góc có tổng số đo là 900.
c. Hai góc bù nhau: Là hai góc có tổng số đo là 1800.
d. Hai góc kề bù: Là hai góc vừa kề nhau vừa bù nhau.
4> Luyện tập tại lớp – Khi nào thì xOy + yOz = zOx.? Thế nào là hai góc kề nhau? Phụ nhau?
Bù nhau? Kề bù?
- Bài tập 18;19/Tr82 SGK?
5> Hướng dẫn học ở nhà – Học lý thuyết; BTVN: 20; 21; 22; 23/Tr82 SGK; Chuẩn bị §5 SGK trang 83.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 20
TuÇn 23
Ký duyệt §5: VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO
I> MỤC TIÊU
HS nắm được trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho xOy = m0.
Trọng tâm: Biết vẽ góc có số đo chotrước bằng thước thẳng và thước đo góc.
GD đạo đức: Giáo dục tính cẩn thận trong đo đạc, trong công việc.
II> CHUẨN BỊ
Học sinh: Ôn lại kiến thức góc trong §4, SGK, thước đo độ, giấy nháp, bảng con.
Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phấn màu, thước đo.
III> HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1> Ổn định lớp: Ổn định trật tự, sĩ số, tác phong, đồng phục, phương tiện dạy - học.
2> Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là hai góc kề nhau? Phụ nhau? Bù nhau? Kề bù?
- Bài tập: 22 trang 82 SGK?
3> Nội dung bài mới:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung ghi bảng
GV gọi 1 HS lên bảng và yêu cầu HS vẽ theo hướng dẫn của giáo viên. Các HS khác làm theo trên giấy.
?! Vẽ góc xOy = 400?
! Via tia Ox (nằm ngang).
! Đặt thước sao cho tâm thước trùng với đỉnh O, vạch 0 trùng với tia Ox.
(! Đánh dấu tại vạch chỉ số 400)
! Kẻ tia Oy đi qua vạch 40 của thước.
?! Hãy nhắc lại các bước đã vẽ? (GV ghi bảng các bước). Góc xOy vừa vẽ đã thoả mãn yêu cầu bài toán chưa? Vì sao?
?! Tương tự, vẽ góc ABC = 300? Trình bày các bước đã vẽ?
HS vẽtheo từng bước
O
x
y
O
x
O
x
- Trình bày theo thứ tự các bước vẽ.
- Có. Vì theo cách vẽ góc xOy = 400.
- Lên bảng vẽ hình.
+ Vẽ tia BC bất kỳ.
+ Vẽ tia BA tạo với BC góc 300.
1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng
Ví dụ 1: Vẽ góc xOy sao cho xOy = 400.
Cách vẽ:
- Vẽ tia Ox.
- Đặt thước đo góc trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, sao cho tâm thước trùng với điểm O và vạch 0 trùng tia Ox.
- Kẻ tia Oy đi qua vạch 40 của thước.
O
y
x
400
00
=> Góc xOy là góc cần vẽ.
Ví dụ 2: Vẽ góc ABC biết ABC = 300
-- Giải --
- Vẽ tia BC bất kỳ.
- Vẽ tia BA tạo với tia BC góc 300.
ABC là góc cần vẽ.
00
300
C
A
B
GV gọi HS lên bảng vẽ theo yêu cầu bài tập. Các HS còn lại vẽ vào vở (hoặc bảng con).
?! Hai góc này có yếu tố gì chung?
?! Hãy vẽ góc xOy = 400, góc xOz = 750?
?! Tia nào nằm giữa trong ba tia? Vì sao?
?! Cho xOy = m0, xOz = n0 và m < n. Nhận xét gì về tia Oy so với hai tia còn lại?
- Đọc bài tập
- Có chung tia Ox.
- Trình bày bảng
- Tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz.
Vì 400 < 750.
- Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng
O
y
x
400
00
750
z
Ví dụ: Cho tia Ox. Vẽ góc xOy = 400, xOz = 750. Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào là tia nằm giữa ba tia còn lại?
-- Giải--
Vẽ hình
+ Vẽ góc xOy
+ Vẽ góc xOz
Tia nằm giữa:
Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz (vì 400 < 750)
Nhận xét: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, xOy = m0, xOz = n0 nếu m < n thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
Chia lớp thành 4 nhóm thực hiện vẽ các hình bài tập 26 trang 84 SGK.
?! Cho trức một cạnh. Hãy vẽ các góc :
a. BAC = 200?
b. xCz = 1100?
c. yDx = 800?
d. EFy = 1450?
Xếp các góc theo thứ tự tăng dần?
GV nhận xét và đánh giá kết quả làm việc theo nhóm.
- Làm việc theo nhóm.
- Thứ tự các góc:
BAC; yDx: xCz: EFy
3> Bài tập ứng dụng
-- Giải --
1100
Một số hình minh hoạ
4> Luyện tập tại lớp – Khi nào thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz? Bài tập: 27 trang 85 SGK?
5> Hướng dẫn học ở nhà – Học lý thuyết; BTVN: 24; 25; 28; 29/Tr85 SGK; Chuẩn bị §6 SGK trang 85.
Ngày soạn
Ngày dạy:
Tiết 21
TuÇn 24
Ký duyệt §6: TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC
I> MỤC TIÊU
HS nắm được thế nào là tia phân giác của góc, đường phân giác của góc.
Trọng tâm: Biết vẽ tia phân giác của một góc.
GD đạo đức: Rèn luyện tính cẩn thận khi vẽ, đo, gấp giấy.
II> CHUẨN BỊ
Học sinh: Ôn lại kiến thức góc trong §5, SGK, thước đo độ, giấy nháp, bảng con.
Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phấn màu, thước đo.
III> HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1> Ổn định lớp: Ổn định trật tự, sĩ số, tác phong, đồng phục, phương tiện dạy - học.
2> Kiểm tra bài cũ: - Vẽ góc xOy = 300, góc xOz = 600? Trình bày cách vẽ? Tia nào là tia nằm giữa?
3> Nội dung bài mới:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung ghi bảng
GV giữ nguyên phần bài tập kiểm tra bài cũ.
?! Hãy tính số đo góc yOz?
?! So sánh: xOy và yOz?
! Tia Oy như trên gọi là tia phân giác của góc xOz. Vậy thế nào là tia phân giác của một góc?
?! Giải bài tập 30 trang 87 SGK?
- Hình vẽ
Ta có: xOz = xOy + yOz
=> yOz = xOz - yOz
Thay xOy = 300, xOz = 600, ta được:
yOz = 60 – 30 = 300.
Vậy xOy = yOz (=600).
- Nêu như trong SGK.
- Làm bài tập.
1. Tia phân gíc của một góc là gì?
Bài tập: Cho góc xOy = 300, xOz = 600. Vẽ hai góc đã cho? So sánh góc xOy và yOz?
-- Giải --
Vì xOy < xOz (30 < 60) nên
tia Oy nằm giữa hai tia
Ox và Oy.
Ta có: xOz = xOy + yOz
=> yOz = xOz - yOz
Thay xOy = 300, xOz = 600, ta được:
yOz = 60 – 30 = 300.
Vậy xOy = yOz (=600).
O
t
x
250
250
y
Định nghĩa:Tia phân giác của nột góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau.
Bài tập: Bài 30 trang 85 SGK.
a. Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy.
b. tOy = xOt (= 250)
c. Tia Ot là tia phân giác
của góc xOy. Vì tia Ot nằm
giữa hai tia Ox và Oy. Và tOy = xOt (theo đn)
GV đưa ra bài tập yêu ầu HS nghiên cứu kỹ các yêu cầu bài tập và cách giải.
?! Tia Ot phải thoả mãn những điều kiện nào?
- Đọc kỹ đề.
+ Tia Ot nằm giữa Ox và Oy.
2. Cách vẽ tia phân giác của một góc
Bài tập: Cho góc xOy = 640. Vẽ tia phân giác Ot của góc xOy?
-- Giải --
Tia Ot phải nằm giữa hai tia Ox và Oy
và xOt = tOy = = 320
?! Hãy vẽ hai góc xOy = 640 và xOt = 320? Trình bày lại cách đã vẽ?
?! Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy chưa? Nêu cách vẽ tia phân giác của xOy?
?! Nếu góc không là góc bẹt có mấy tia phân giác?
?! Vẽ tia phân giác góc bẹt?
- Vẽ hình
+ Vẽ góc xOy = 640.
+ Vẽ tia Ot nằm giữa xOy sao cho xOt = 320.
- Có một tia di nhất?
Vẽ bằng thước đo góc:
+ Vẽ góc xOy = 640.
+ Vẽ tia Ot nằm giữa xOy sao cho xOt = 320.
Gấp giấy: (Xem SGK)
Nhận xét: Mỗi góc (khác góc bẹt) chỉ có một tia phân giác.
! Kéo dài tia Ot về phía O và đặt tên là đường thẳng tt'. Thì đường thẳng tt' là đường phân giác của góc xOy.
?! Thế nào là đường phân giác của một góc?
- Trả lời như SGK.
3. Đường phân giác của một góc
Đường chứa tia phân giác của một góc là đường phân gíac của góc đó.
Một số hình minh hoạ
4> Luyện tập tại lớp – Thế nào là tia phân giác của một góc? Đường phân giác của góc là gì?
- Bài tập 31 trang 87 SGK?
5> Hướng dẫn học ở nhà – Học lý thuyết
BTVN: 32; 33; 34; 35; 37/Tr87 SGK; Chuẩn bịLuyện tập trang 87.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 22
TuÇn 25
Ký duyệt LUYỆN TẬP
I> MỤC TIÊU
HS ôn tập và khắc sâu hơn kiến thức về tia phânn giác của một góc.
Trọng tâm: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập về tính góc, áp dụng tính chất về tia phân giác, kỹ năng về hình.
GD đạo đức: Rèn luyện tính cẩn thận khi vẽ, đo, tính toán.
II> CHUẨN BỊ
Học sinh: Ôn lại kiến thức tia phân giác §5, SGK, thước đo độ, giấy nháp, bảng con.
Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phấn màu, thước đo.
III> HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1> Ổn định lớp: Ổn định trật tự, sĩ số, tác phong, đồng phục, phương tiện dạy - học.
2> Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là tia phân giác của một góc? Thế nào là đường phân giác của một góc? Bài tập 33 trang 87 SGK?
3> Nội dung bài mới:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung ghi bảng
GV gọi 2 HS lên bảng, 1 đọc đề ghi tóm tắt nội dung, 1 vẽ hình theo bạn đọc.
?! Góc xOy và x’Oy có quan hệ như thế nào? Từ đó suy ra số đo góc x’Oy?
?! Góc x’Ot bằng tổng các góc nào? Tính số đó góc x’Ot?
?! Tương tự tính các góc xOt’, tOt’?
- Vẽ hình
- Là hai góc kề bù
Ta có: x’Oy = 1800 – xOy = 1800 – 100 = 800
Ta có: x’Ot = x’Oy + tOy
= 80 + 50 (vì tOy = xOy/2 )
= 1300
xOt’ = xOy + yOt'
= 100 + 40 (vì t’Oy = x’Oy/2)
= 1400
tOt' = tOy + yOt’
= 50 + 40 = 900
t
O
y
x
1000
x'
t'
1. Bài 34 trang 87 SGK
Hình vẽ:
-- Giải --
Ta có: x’Oy = 1800 – xOy (vì xOy, x’Oy kề bù)
= 1800 – 100 = 800
Ta có: x’Ot = x’Oy + tOy
= 80 + 50 (vì tOy = xOy/2 )
= 1300
xOt’ = xOy + yOt'
= 100 + 40 (vì t’Oy = x’Oy/2)
= 1400
tOt' = tOy + yOt’
= 50 + 40
= 900
GV gọi một HS lên bảng đọc đề ghi tóm tắt đề bài. Một HS khác vẽ hình theo tóm tắt.
- Đọc đề và vẽ hình
n
O
z
x
300
y
800
m
2. Bài 36 trang 87 SGK
Hình vẽ:
?! Tính góc mOy?
?! Tính góc nOy?
?! Tính góc mOn?
Vì Om là tia phân giác của góc xOy nên ta có:
mOy = = 30 : 2 = 150
nOy = = 250
mOn = mOy + yOn
= 15 + 25 = 400
Vì Om là tia phân giác của góc xOy nên ta có:
mOy = = 30 : 2 = 150
Vì On là tia phân giác của góc yOz nên ta có:
nOy = mà yOz = xOz – xOy = 500
=> nOy = = 250
Ta có: mOn = mOy + yOn
= 15 + 25 = 400
4> Luyện tập tại lớp – Thế nào là tia phân giác của một góc? Bài tập 37 trang 87 SGK?
5> Hướng dẫn học ở nhà – Học lý thuyết;
BTVN: 31; 32; 33; 34/ SBT; Chuẩn bị §7 trang 88
Ngày soạn
Ngày dạy:
Tiết 23,24
TuÇn 26+27
Ký duyệt §7: THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT
I> MỤC TIÊU
HS hiểu và nắm được giác kế.
Trọng tâm: Biết sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
GD đạo đức: Ý thức tập thể, tính kỷ luật và thực hiện những quy định về kỹ thuật về thực hành.
II> CHUẨN BỊ
Học sinh: Chia nhóm thực hành, dụng cụ thực hành, chuẩn bị trước bài thực hành ở nhà.
Giáo viên: 04 bộ thực hành mẫu gồm: 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1.5m, một cọc tiêu ngắn, 1 búa đóng cọc. Địa điểm thực hành, tranh vẽ phóng to hình 41, 42.
III> HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1> Ổn định lớp: Ổn định trật tự, sĩ số, tác phong, đồng phục, phương tiện dạy - học.
2> Kiểm tra bài cũ:
3> Nội dung bài mới:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung ghi bảng
GV đặt giác kế trước lớp rồi giới thiệu dụng cụ này.
?! Để đo góc trên mặt đất ta sử dụng giác kế. Em hãy mô tả cấu tạo của giác kế?
?! Ngoài ra ta còn cần thêm giây dọi để treo dưới tâm đĩa xác định phương thẳng đứng.
- Quan sát giác kế
- Mô tả:
+ Một đĩa tròn
+ Mặt đĩa có chia độ
+ Mặt đĩa quay quanh trục giá ba chân
+ Có 1 thanh quay quanh tâm
+ Thanh quay: hai đầu có hai tấm thẳng, có khe.
+ Hai khe và tâm đĩa đặt thẳng hàng.
1. Dụng cụ đo góc trên mặt đất
Dụng cụ: - Giác kế.
Cấu tạo: - Một đĩa tròn đặt nằm ngang trên giá ba chân.
- Mặt đĩa tròn được chia độ 00 đến 1800 theo hai chiều ngược nhau.
- Có một thanh quay xung quanh tâm mặt đĩa, hai đầu gắn hai tấm thẳng đứng, mỗi tấm có một khe hở, hai khe hở và tâm đĩa thẳng hàng.
Giác kế
GV đưa tranh vẽ minh hoạ treo trước lớp và hướng dẫn cách đo.
Bước 1: Đặt giác kế sao cho mặt đĩa nằm ngang, tâm nằm trên đường thẳng đứng đi qua điểm đỉnh C góc ACB.
Bước 2: Đưa thanh quay về vị trí 00, quay
HS lắng nghe gi
File đính kèm:
- GIAO AN HINH 6 TUAN 1926.doc