I. MỤC TIÊU:
- HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở bậc tiểu học và khái niệm phân số ở lớp 6.
- Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.
- Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1.
II.Chuẩn bị :
GV : Phấn màu; SGK,SBT
HS : SGK,SBT
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ :(Không)
6 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1319 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tuần 23 - Tiết 69 - Mở rộng khái niệm phân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/1/2013
Ngày dạy:
CHƯƠNG III: PHÂN SỐ
Tuần 23
Tiết 69: §1. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở bậc tiểu học và khái niệm phân số ở lớp 6.
- Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.
- Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1.
II.Chuẩn bị :
GV : Phấn màu; SGK,SBT
HS : SGK,SBT
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ :(Không)
3. Bài mới:
Đặt vấn ®Ò(1’) Ở bậc tiểu học, các em đã học phân số. Em hãy cho vài ví dụ về phân số?. Trong các phân số các em đã cho, tử và mẫu đều là số tự nhiên, mẫu khác 0. Vậy nếu tử và mẫu là số nguyên, ví dụ: có phải là phân số không? Ta hoc qua bài: “Phân số”.
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Khái niệm phân số.(20’)
.
GV: Phân số có thể coi là thương của phép chia 3 chia cho 4. Như vậy, với việc dùng phân số, có thể ghi được kết quả của phép chia hai số tự nhiên dù số bị chia có chia hết hay không chia hết cho số chia.
(Lưu ý: Số chia luôn khác 0)
GV: Tương tự: (-3) chia cho 4 thì thương là bao nhiêu?
HS: (-3) chia cho 4 thì thương là .
? là thương của phép chia nào?
HS: là thương của phép chia (-2) chia (-3).
GV: Khẳng định: ; ; đều là các phân số. Vậy thế nào là một phân số?
HS: Trả lời như trong SGK.
GV: Từ khái niệm phân số em đã học ở bậc tiểu học với khái niệm phân số em vừa nêu đã được mở rộng như thế nào?
HS: Tử và mẫu của phân số không chỉ là số tự nhiên mà có thể là số nguyên; mẫu khác 0.
HS: Đọc tổng quát.
* Hoạt động 2: Ví dụ. *(19’)
GV lấy VD về phân số chỉ rõ tử mẫu
y/c HS làm ? 1
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Cho HS hoạt động theo nhóm làm ?2.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Yêu cầu giải thích vì sao các cách viết đó không phải là phân số. Gọi đại diện nhóm lên trả lời.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Gọi HS đứng tại chỗ làm ?3. Dẫn đến nhận xét SGK. Ghi: a = .
1. Khái niệm phân số.
VD :
(-3) chia cho 4 thì thương là .
+ Tổng quát: (SGK)
2. Ví dụ.
; ; ;
Là những phân số
?1 : tử là -2, mẫu là 3
?2 : .câu a , câu c
- ?3 : mọi số nguyên có thể viết dưới dạng phân số
VD 2 =
NX : mọi số nguyên a có thể viết là
: a = .
4.Củng cố:(3’)
Làm bài 1, 2/5, 6 SGK
5. Hướng dẫn về nhà:(2’)
+ Học thuộc kn phân số.
+ Làm bài tập 3, 4, 5/6 SGK. Bài tập 1 đến 8/4 SBT.
+ Đọc phần “Có thể em chưa biết” trang 6 SGK
+ Mỗi em chuẩn bị trước 2 tấm bìa hình chữ nhật bằng nhau. Một tấm lấy bút chia thành 3 phần bằng nhau rồi tô màu 1 phần. Tấm còn lại chia thành 6 phần bằng nhau rồi tô màu 2 phần. Rút ra nhận xét về phần tô màu của hai tấm bìa trên?
Ngày soạn: 21/1/2013
Ngày dạy:
Tuần 23
Tiết 70: PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I. MỤC TIÊU:
- HS nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau.
- Nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau.
II.Chuẩn bị :
GV : Phấn màu; SGK,SBT
HS : SGK,SBT
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ
HS1: Em hãy nêu khái niệm về phân ? Làm bài tập sau:
Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số:
a/ b/ c/ d/ e/
HS2: Làm bài 4/4 SBT.
3. Bài mới
Đặt vấn đề:
(H.1) (H.2)
GV: Em cho biết phần tô màu (H.1) chiếm bao nhiêu phần tấm bìa ?
HS: Phần tô màu chiếm tấm bìa.
Tương tự (H.2): Phần tô màu chiếm tấm bìa.
GV: Em có nhận xét gì về phần tô màu của 2 tấm bìa trên?
HS: Phần tô màu của hai tấm bìa bằng nhau.
GV: Ta nói tấm bìa bằng tấm bìa, hay, đó là kiến thức các em đã học ở tiểu học. Nhưng đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên, ví dụ: và làm thế nào để biết hai phân số này có bằng nhau hay không? Hôm nay ta học qua bài : “Phân số bằng nhau”
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Định nghĩa (18’)
GV: Trở lại ví dụ trên
Em hãy tính tích của tử phân số này với mãu của phân số kia (tức là tích 1. 6 và 2.3), rồi rút ra kết luận?
HS: 1.6 = 2.3 ( vì cùng bằng 6 )
GV: Như vậy điều kiện nào để phân số ?
HS: Phân số nếu 1.6 = 2.3
GV: Nhấn mạnh: Điều kiện để phân số nếu các tích của phân số này với mẫu của phân số kia bằng nhau (tức 1.6 = 2.3)
GV: Một cách tổng quát phân số khi nào?
HS: nếu a.d = b.c
? Em hãy phát biểu định nghĩa?
HS: Phát biểu định nghĩa SGK.
GV: Em hãy cho một ví dụ về hai phân số bằng nhau?
HS:
GV: Em hãy nhận xét ví dụ bạn vừa nêu và giải thích vì sao?
HS: Đúng, vì 5.12 = 6.10.
* Hoạt động 2: Các ví dụ:(20’)
GV: Cho hai phân số theo định nghĩa, em cho biết hai phân số trên có bằng nhau không? Vì sao?
HS:
GV: Trở lại câu hỏi đã nêu ra ở đề bài, em cho biết: Hai phân số và có bằng nhau không? Vì sao?
HS: vì: 3.7 (-4).5
-Làm bài ?1
?Để biết các cặp phân số trên có bằng nhau không, em phải làm gì?
HS: Em xét xem các tích của tử phân số này với mẫu của phân số kia có bằng nhau không và rút ra kết luận.
GV: Cho hoạt động nhóm.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Gọi đại diên nhóm lên bảng trình bày và
yêu cầu giải thích vì sao?
HS: Trả lời.
- Làm ?2.
GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
HS: Các cặp phân số trên không bằng nhau, vì: Tích của tử phân số này với mẫu phân số kia có một tích dương, một tích âm.
GV:. Hướng dẫn thùc hiÖn vd2 Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau để tìm số nguyên x.
GV: Gọi HS lên bảng trình bày.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
1. Định nghĩa:
(SGK)
Ta có nx 1.6 = 2.3 ( = 6)
2. Các ví dụ:
Ví dụ1:
vì: 3.7 (-4).5
?1
Các cặp phân số sau đây có bằng nhau không?
a/ = v× 1.12 = 3.4 ; b/ v× 2.8 3.6
c/ = v× -3. (-15) = 5.9 d/ v× 4.9 -12.3
- Làm ?2
Có thể khẳng định ngay các cặp phân số sau đây không bằng nhau, tại sao?
a/ và ; b/ và ; c/ và
Ví dụ 2: Tìm số nguyên x, biết:
Giải:
Vì :
Nên: x. 28 = 4.21
=> x = = 3
4. Củng cố: (3’) - Làm bài tập 6a/8 SGK
- Làm bài tập 7a,b/8 SGK
5. Hướng dẫn về nhà:(2’)
- Học thuộc định nghĩa.
- Làm bài tập 6b; 7c,d; 8; 9; 10 / 8,9 SGK
Kiểm tra , ngày … tháng 1 năm 2013.
File đính kèm:
- tuan 23-sh6.docx