Giáo án Toán 6 - Tuần 26 - Tiết 76, 77

I.MỤC TIÊU

ã rèn luyện kĩ năng quy đồng mẫu cácphân số theo 3 bước( tìm mẫu chung, tìm thừa số phụ, nhân quy đồng).Phối hợp rút gọn và quy đồng mẫu, quy đồng mẫu và so sánh phân số, tìm quy luật dãy số.

ã Giáo dục hs ý thức làm việc khoa học, hiệu quả có trình tự.

II.PHƯƠNG TIỆN

Bảng phụ, Thước thẳng, phấn mầu

III.CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

 

doc13 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1276 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tuần 26 - Tiết 76, 77, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 76 luyện tập i.mục tiêu rèn luyện kĩ năng quy đồng mẫu cácphân số theo 3 bước( tìm mẫu chung, tìm thừa số phụ, nhân quy đồng).Phối hợp rút gọn và quy đồng mẫu, quy đồng mẫu và so sánh phân số, tìm quy luật dãy số. Giáo dục hs ý thức làm việc khoa học, hiệu quả có trình tự. ii.phương tiện Bảng phụ, Thước thẳng, phấn mầu iii.các hoạt động trên lớp 1. Tổ chức: Sĩ số: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Kiểm tra 15 phút Đề bài lớp 6B, C Bài 1: Rút gọn các phân số sau thành phân số tối giản a/ b/ Bài 2: Quy đồng mẫu các phân số sau: Đề bài lớp 6A Bài 1: Trong các phân số sau đây, tìm phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại: Bài 2: Quy đồng mẫu các phân số sau: Đáp án lớp 6B, C Bài 1: a/ = (2đ) b/ == - 4 (3đ) Bài 2: (5đ) ta có: Bài toán trở thành Quy đồng mẫu các phân số sau: MC: 180 Đáp án lớp 6A bài 1( 5đ) : Vậy phân số cần tìm là: Bài 2 (5đ) : Bài toán trở thành Quy đồng mẫu các phân số sau Hoạt động 2 Luyện tập GV yêu cầu hs: chữa bài tập 42 trang 9 SBT Viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu là 36. Bài 2: Quy đồng mẫu các phân số sau ( bài 32,33 trang 19 SGK) gv làm việc cùng hs để củng cố các bước quy đồng mẫu. Nêu nhận xét về hai mẫu 7 và 9 BCNN(7;9) bằng bao nhiêu? 63 có chia hết cho 21 không? vậy nên lấy mẫu chung là bao nhiêu? Gọi 1 hs lên bảng làm tiếp. b) Gv lưu ý trước khi tiến hành quy đồng mẫu cần biến đổi phân số về phân số tối giản và có mẫu số dương. Bài 3: Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số ( bài 35 trang 20 SGK và bài 44 trang 9 SBT) a) b) Để rút gọn 2 phân số này trước tiên ta phải làm gì? yêu cầu 2 hs lên bảng rút gọn 2 phân số Gọi tiếp 2 hs lên quy đồng 2 phân sô Bài 4 ( bài 45 trang 9 SBT) So sánh các phân số sau rồi rút ra nhận xét: Bài 5(bài 48 trang 10 SBT) Tìm phân số có mẫu bằng 7, biết rằng khi cộng tử với 16, nhân mẫu với 5 thì giá trị phân số đó không đổi. Gv: Gọi tử số là x ( x Z) Vậy phân số có dạng như thế nào? Hãy biểu thị đề bài bằng biểu thức? Hai phân số bằng nhau khi nào? Thực hiện các phép biến đổi để tìm x. Hs: Viết các phân số dưới dạng tối giản và có mẫu dương. Quy đồng mẫu: Hs: 7 và 9 là 2 số nguyên tố cùng nhau.BCNN(7;9)=63 63 có chia hết cho 21 MC = 63 Cả lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng làm Quy đồng: b) MC: 23.3.11 =264 hs nhận xét bổ xung các bài làm trên bảng a) Hs toàn lớp làm bài tập 1 hs lên bảng rút gọn phân số: Một hs khác tiếp tục quy đồng mẫu MC: 6.5 = 30 Tìm thừa số phụ rồi quy đồng mẫu: hs: ta phải biến đổi tử và mẫu rồi mới rút gọn được. KQ: HS hoạt động theo nhóm Bài giải: Nhận xét: HS: Phân số có dạng 35.x = 7(x+16) 35x = 7x + 112 35x-7x =112 28x =112 x =112:28 x =4 () Vậy phân số đó là: Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà Ôn tập quy tắc so sánh phân số ( ở tiểu học ) so sánh số nguyên, học lại tính chất cơ bản, rút gọn, quy đồng mẫu của phân số. Bài tập số 46, 47 trang 9, 10 SBT Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 77 Đ6 so sánh phân số i.mục tiêu Hs hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm , dương. Có kĩ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số. ii.phương tiện Bảng phụ, iii.các hoạt động trên lớp 1. Tổ chức: Sĩ số: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ Hs1: chữa bài 47 trang 9 SBT So sánh 2 phân số: và Liên: > vì và mà nên Oanh: > vì 3>2 và 7>5 Theo em bạn nào đúng? Vì sao? Em có thể lấy ví dụ khác để chứng minh cách làm của Oanh là sai không? Hs2: Điền dấu >; < vào ô vuông: (-25) G (-10) 1 9 ( -1000) Nêu quy tắc so sánh 2 số âm , quy tắc so sánh số dương và số âm. Bạn Liên đúng theo quy tắc so sánh hai phân số đã học ở Tiểu học Bạn Oanh sai. Hs tự lấy ví dụ (-25) < (-10) 1 > ( -1000) hs phát biểu quy tắc Hoạt động 2 So sánh 2 phân số cùng mẫu Trong bài tập trên ta có Vậy với các phân số có cùng mẫu( tử và mẫu đều là các số tự nhiên) thì ta có thể so sánh như thế nào? Hãy lấy thêm ví dụ minh họa. Đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên , ta cũng có quy tắc: “ Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.” Ví dụ: So sánh và So sánh và Yêu cầu hs làm ?1 Điền dấu thích hợp(>,<) vào ô vuông: 9 ;9 9 ;9 Nhắc lại quy tắc so sánh hai số nguyên âm? quy tắc so sánh số nguyên dương với số 0, số nguyên âm với số nguyên âm. Gv: So sánh: và ;và Hs: Đối với các phân số có cùng mẫu nhưng tử và mẫu đều là số tự nhiên. Phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. Hs lấy thêm 2 ví dụ HS: < vì (-3) < (-1) > vì 5> (-1) hs làm ?1 > ;< hs: nhắc lại quy tắc hs: sau khi đưa các phân số trên về dạng phân số có mẫu số dương rồi so sánh. Hoạt động 3 So sánh hai phân số không cùng mẫu Gv: Hãy so sánh phân số và Gv: Yêu cầu hs hoạt động nhóm để tự tìm câu trả lời.Qua đó hãy rút ra các bước để so sánh hai phân số không cùng mẫu. 1 nhóm lên trình bày, các nhóm khác góp ý GV: Yêu cầu hs nêu quy tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu? Đưa ra quy tắc gv: cho hs làm ?2 so sánh các phân số sau: a) và b) và Em có nhận xét gì về phân số này? Hãy rút gọn rồi quy đồng để phân số có cùng mẫu dương. Gv: Yêu cầu 1 hs đọc ?3 Gv: Hướng dẫn hs so sánh với 0 Hãy quy đồng mẫu? Viết số 0 dưới dạng phân số có mẫu là 5. So sánh hai phân số. Tương tự hãy so sánh: với 0 gv: qua việc so sánh các phấn số trên với số 0, hãy cho biết tử và mẫu của phân số như thế nào thì phân số lớn hơn 0? Nhỏ hơn 0? Gv: Yêu cầu hs đọc “Nhận xét” trang 23 SGK. áp dụng: Trong các phân số sau phân số nào dương? phân số nào âm? Hs : hoạt động theo nhóm Đại diện một nhóm lên trình bày. Hs: Nêu quy tắc Hs cả lớp làm ?2 Sau đó 2 hs lên bảng làm. có hs: hs làm tương tự Hs: Nếu tử và mẫu của phân số cùng dấu thì phân số lơn hơn 0, Nếu tử và mẫu của phân số khác dấu thì phân số nhỏ hơn 0. Hs: Phân số dương là: Phân số âm là: Hoạt động 4 Luyện tập – củng cố Bài 38 (trang 23 SGK) a) Thời gian nào dài hơn: h và h b) Đoạn thẳng nào ngắn hơn: m hay m Bài 40 ( 24 SGK) Lưới nào sẫm nhất Gv đưa đề bài lên bảng Bài 57 trang 11 SBT Điền số thích hợp vào chỗ trống << Gv : Để tìm được số thích hợp ở ô trống, trước hết ta cần phải làm gì? Tìm mẫu chung và các thừa số phụ tương ứng? Quy đồng mẫu các phân số. Suy ra quan hệ giữa các tử thức. Từ đó tìm ra số cần điền ở ô trống. Có h > h hay h dài hơn h m ngắn hơn m Ta có: Vậy lưới B sẫm nhất Hs : cần phải quy đồng mẫu các phân số Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà Nắm vứng quy tắc so sánh hai phân số bằng cách viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương. Bài tập về nhà số 37, 38 ( c,d) 39, 41 trang 23,24 SGK, bài số 51,54 trang 10 SBT. Hướng dẫn bài 41 SGK: Dùng tính chất bắc cầu để so sánh hai phân số : nếu và thì Ví dụ: So sánh và . Có Ngày soạn: Ngày giảng Tiết 78 Đ7 phép cộng phân số A- Mục tiêu HS hiểu và áp dụng đợc quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết đợc phân số âm, dơng. Có kỹ năng viết các phân số đã cho dới dạng các phân số có cùng mẫu dơng, để so sánh phân số. b. chuẩn bị GV: Đèn chiếu, và các phim giấy trong hoặc bảng phụ) ghi đề bài, quy tắc so sánh phân số. HS: Giấy trong, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ (7ph) GV yêu cầu HS1 chữa bài tập 47 tr9 SBT So sánh 2 phân số: và Liên: vì và Mà nên Oanh vì 3>2 và 7>5 Theo em, bạn nào đúng? Vì sao. Em có thể lấy 1 vd khác để chứng minh cách suy luận của Oanh là sai không ? HS 2: Điền dấu >; < vào ô vuông (-25) (-10) 1 (-1000) Nêu quy tắc so sánh 2 số âm, quy tắc so sánh số dơng và số âm HS 1: Trả lời miệng Bạn Liên đúng vì theo quy tắc so sánh 2 phân số đã học ở tiểu học, sau khi quy đồng mẫu hai phân số ta có 15 >14 Bạn Oanh sai HS có thể lấy 1 vài vd và có 10>1; 3>2 nhng HS 2: Điền ô vuông (-25) < (-10) 1 > (-1000) Phát biểu qy tắc so sánh số nguyên (2 số âm, số dơng và số âm) Hoạt động 2 So sánh 2 phân số cùng mẫu (10ph) Trong bài tập trên ta có Vậy với các phân số có mẫu (tử và mẫu đều là số tự nhiên) thì ta so sánh nh thế nào? Hãy lấy thêm ví dụ minh hoạ Đối với hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên, ta cũng có quy tắc. “Trong hai phân số có cùng một mẫu dơng, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn” Ví dụ: So sánh và So sánh và - Yêu cầu HS làm ?1 Điền dấu thích hợp () vào ô vuông - Nhắc lại quy tắc so sánh 2 số nguyên âm? quy tắc so sánh số nguyên dơng với số 0, số nguyên âm với số 0, số nguyên dơng với số nguyên âm. GV : So sánh và ; và HS : Với các phân số có cùng mẫu nhng tử và mẫu đều là số tự nhiên, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. HS lấy thêm 2 ví dụ minh hoạ. HS : vì (-3) < (-1) vì (5) > (-1) HS làm ?1 HS : Trong 2 số nguyên âm, số nào có GTTĐ lớn hơn thì số đó nhỏ hơn. Mọi số nguyên dơng lớn hơn số 0. Mọi số nguyên âm nhỏ hơn số 0. Số nguyên dơng lớn hơn mọi số nguyên âm. HS Biến đổi các phân số có cùng mẫu âm thành cùng mẫu dơng rồi so sánh. Hoạt động 3 So sánh hai phân số không cùng mẫu (15ph) GV: hãy so sánh phân số và GV yêu cầu HS hoạt động nhóm để tự tìm câu trả lời. Qua đó hãy rút ra các bớc để so sánh hai phân số không cùng mẫu Sau khi các nhóm làm 5 ph GV yêu cầu 1 nhóm lên trình bày bài giải của mình. Cho các nhóm khác góp ý kiến Sau đó cho HS tự phát hiện ra các bớc làm để so sánh hai phân số không cùng mẫu. HS hoạt động theo nhóm So sánh và ị so sánh và ị so sánh và có các bớc làm (phát biểu lời) Biến đổi các phân số có mẫu âm thành mẫu dơng - Quy đồng mẫu các phân số - So sánh tử của các phân số đã quy đồng. Phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. - GV yêu cầu HS nêu quy tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu? - GV đa quy tắc lên màn hình để nhấn mạnh - GV cho HS làm ?2 so sánh các phân số sau: a) và b) và Em có nhận xét gì về các phân số này? Hãy rút gọn, rồi quy đồng để phân số có cùng mẫu dương. - GV yêu cầu 1 HS đọc ?3 GV hớng dẫn HS so sánh với 0 Hãy quy đồng mẫu? Viết số 0 dới dạng phân số có mẫu là 5. so sánh hai phân số. Tơng tự hãy so sánh: Với 0. - GV : qua việc so sánh các phân số trên với số 0, hãy cho biết tử và mẫu của phân số nh thế nào thì phân số lớn hơn 0? Nhỏ hơn 0? GV yêu cầu 1 HS đọc “nhận xét” tr.23 SGK áp dụng: Trong các phân số sau phân số nào dơng? Phân số nào âm? HS phát biểu quy tắc (SGK tr23) - HS cả lớp làm ?2 sau đó 2 HS lên bảng làm a) và .MC: 36 và HS : các phân này cha tối giản Quy đồng mẫu: Có: HS : HS : HS : Nếu tử và mẫu của phân số cùng dấu thì phân số lớn hơn 0. Nếu tử và mẫu của phân số khác dấu thì phân số nhỏ hơn 0. HS : phân số dơng là: Phân số âm là: Hoạt động 4 Luyện tập củng cố (10 ph) Bài 38 (tr.23 SGK ) a) Thời gian nào dài hơn và HS làm bài tập a) và .MC:12 và Có hay dài hơn b) Đoạn thẳng nào ngắn hơn: hay Bài 40(24 SGK ) Lới nào sẫm nhất Gv đa đề bài lên màn hình b) và .MC:20 và có hay ngắn hơn hs hoạt động theo nhóm kết quả a) b) MC: 60 Vậy lới B sẫm nhất. Bài 57 tr.11 SBT Điền số thích hợp vào ô vuông GV: Để tìm đợc số thích hợp ở ô vuông , trớc hết ta cần làm gì? Tìm mẫu chung và các thừa số phụ tơng ứng? - Quy đồng mẫu các phân số - Suy ra quan hệ giữa các tử thức. Từ đó tìm ra số ccần điền ở ô vuông. HS : Cần phải quy đồng mẫu các phân số MC = 23.3.5= 120 15 = 3.5 40 = 23.5 là -63; -60; -57 ị€ là -21; -20; -19 Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà (3ph) Nắm vững quy tắc so sánh hai phân số bằng cách viết chúng dới dạng hai phân số có cùng mẫu dơng. Bài tập về nhà số 37, 38 (c,d), 39 , 41 tr.23, 24 SGK Bài số 51, 54 tr.10,11 SBT Hớng dẫn bài 41 SGK. Dùng tính chất bắc cầu để so sánh 2 phân số.

File đính kèm:

  • doctuan 26.doc
Giáo án liên quan