I. MỤC TIÊU
- HS hiểu và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
- Có kĩ năng cộng phân số nhanh và đúng.
- Có ý thức nhận xét đặc điểm các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn các phân số trước khi cộng)
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, Giáo án, Máy tính bỏ túi.
- HS : Xem trước bài mới ở nhà, Máy tính bỏ túi.
- Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề.
8 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1036 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 Tuần 27 - Vũ Trọng Triều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Tiết : 78
§7. Phép cộng phân số
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
- Có kĩ năng cộng phân số nhanh và đúng.
- Có ý thức nhận xét đặc điểm các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn các phân số trước khi cộng)
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, Giáo án, Máy tính bỏ túi.
- HS : Xem trước bài mới ở nhà, Máy tính bỏ túi.
- Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra. ( 05 phút)
Nêu quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu ?
Hoạt động 2 : 1. Cộng hai phân số cùng mẫu . (10 phút)
- Ở tiểu học ta đã biết cộng hai phân số cùng mẫu: + = =
- Quy tắc trên vẫn được áp dụng đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên
+ = =
Tương tự + = ?
- Vậy muốn cộng hai phân số cùng mẫu ta làm như thế nào?
- Các phân số , đã tối giản chưa ?
- Rút gọn rồi cộng +
+ =
- Nhờ quy đồng mẫu ta có thể đưa phép cộng hai phân số không cùng mẫu về phép cộng hai phân số cùng mẫu:
* Quy tắc:
Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu
+ =
Ví dụ :
a. + = =
b. + = + =
Hoạt động 3 : 2. Cộng hai phân số không cùng mẫu . ( 10 phút)
Ví dụ: + MC là: 15
Ta được + =
- Từ đó gọi HS đọc, ghi quy tắc SGK
- Tính a) +
b) +
* Quy tắc:
Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu
a) + = + =
b) + = +
= + =
Hoạt động 4 : CỦNG CỐ. ( 18 phút)
Bài 42/ ( SGK/26)
a) + ; b) +
c) + ; d) +
Bài 44 ( SGK/26)
Điền dấu thích hợp ( >, <, = ) vào ô trống.
a) + ð -1; b) + ð
c) ð + ; d) + ð +
Bài 42 (SGK/ 26)
a) + =
b) + = =
c) + = + =
d) + =
Bài 44 ( SGK/26)
Điền dấu thích hợp ( >, <, = ) vào ô trống.
a) + = -1
b) + < (Vì = )
c) > + (vì > )
d) + < +
(vì = < = )
Hoạt động 4 : Dặn dò . ( 02 phút)
- Học bài, BTVN 43; 45; 46 (SGK/ 26; 27 )
- Chuẩn bị: Luyện tập tiết sau.
Tuần : 27
Tiết : 79
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Rèn luyện kĩ năng cộng nhiều phân số.
- Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để có cách làm bài hợp lí.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, Giáo án, Máy tính bỏ túi.
- HS : Làm bài tập về nhà, Máy tính bỏ túi.
- Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, nhóm nhỏ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra. (05 phút)
Phát biểu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, không cùng mẫu ? cho VD.
- HS phát biểu, làm ví dụ.
- GV nhận xét, đánh giá.
Ví dụ : ( HS tự ra đề và trình bày bài làm )
Hoạt động 2 : Luyện tập. (38 phút)
Bài 43 ( SGK/26)
Tính các tổng dưới đây sau khi đã rút gọn phân số.
a. b.
c. d.
- GV gọi 4 HS làm 4 ý.
- HS cả lớp làm bài theo nhóm nhỏ.
- GV kiểm tra hướng dẫn HS dưới lớp làm bài.
- GV cho HS dưới lớp nhận xét từng bài làm trên bảng.
- GV nhận xét, sữa sai sót cần thiết, đánh giá
Bài 45 ( SGK/26) Tìm x biết :
a. x = b.
- GV hướng dẫn cách làm câu 45b sau đó gọi 2 HS lên bảng trình bày bài.
- HS cả lớp làm bài.
- GV theo dỏi, hướng dẫn HS dưới lớp làm bài.
- HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét, sữa sai, đánh giá.
Bài 46(SGK/27)
- GV đưa bài 46 lên bảng.
- HS quan sát tính chọn đáp án.
- GV yêu cầu HS giải thích đáp án đã chọn.
- HS nhận xét phần giải thích.
- GV nhận xét, đánh giá.SHSHSD
Bài 43 ( SGK/26)
Tính các tổng dưới đây sau khi đã rút gọn phân số.
a. =
b. =
c. =
d. =
Bài 45 ( SGK/26) Tìm x biết :
a. x = =
b. Cách 1: =>
=> 6x = 25 + ( - 19) => 6x = 6 => x = 1
Cách 2: = + ; = + = =
= Þ x = = 1
Bài 46(SGK/27)
Cho x = Hỏi giá trị của x là số nào trong các số sau :
a. b. c. d. e.
Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò. (02 phút)
- Xem lại các bài tập đã giải, làm thêm các bài tập trong sách bài tập.
- Chuẩn bị §8 Tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
Tuần : 27
Tiết : 80
§8. Tính chất cơ bản của phép cộng phân số
I. MỤC TIÊU
- HS biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0
- Có kĩ năng vận dụng các tính chất trên để tính được hợp lí, nhất là khi cộng nhiều phân số.
- Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, Giáo án, Máy tính bỏ túi.
- HS : Xem trước bài mới ở nhà, Máy tính bỏ túi.
- Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra. (5 phút)
Phép cộng số nguyên có những tính chất gì ?
Hoạt động 2 : 1. Các tính chất. (08 phút)
- GV nhắc lại tính chất phép cộng các số nguyên tương tự, phép cộng phân số cũng có các tính chất sau:
Tính chất giao hoán
Tính chất kết hợp
Cộng với số 0
- HS theo dỏi, ghi bài.
Tính chất giao hoán:
+ = +
Tính chất kết hợp:
( + ) + = + ( + )
Cộng với 0
+ 0 = 0 + =
Hoạt động 3 : 2. Áp dụng. (25 phút)
- GV yêu cầu HS gấp SGK làm ví dụ.
- GV ghi VD lên bảng.
- HS làm bài. GV hướng dẫn.
Ví dụ: Tính tổng A = + + + +
- GV gọi HS trình bày.
- HS nhận xét. GV nhận xét, sữa bài.
- HS sữa bài.
- GV yêu cầu HS làm ?2 (SGK/28)
Tính nhanh
B = + + + +
C =
Ví dụ: Tính tổng A = + + + +
Giải:
Ta có : A = + + + + (t/c gh)
= ( + ) + ( + ) + (t/c kh)
= -1 + 1 + = 0 + =
?2 Tính nhanh
B = + + + +
= -1 + 1 + =
C =
= =
=
Hoạt động 4 : Củng cố . (7 phút)
- GV ghi đề gọi HS trình bày bài.
- HS làm bài.
Bài 47( SGK/ 28) Tính nhanh
a) + +
b) + +
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, sữa bài, đánh giá.
- GV nêu yêu cầu và ví dụ bài 51( SGK/29)
Tìm 5 cách chọn ba trong 7 số sau để khi cộng lại được tổng là 0 :
; 0 ; ; ; ; ;
- HS thảo luạn nhóm và nêu các phương án mà nhóm mình tìm được.
- GV nhận xét, biểu dương các nhóm làm tốt
Bài 47( SGK/ 28) Tính nhanh
a) + + = ( + ) + = -1 + = + =
b) + + = ( + ) + = + = + = 0
Bài 51(SGK/29)
Ngoài cách chọn đã nêu, bốn cách chọn còn lại là :
+ 0 + = 0 ; + 0 + = 0 ;
+ + = 0; + 0 + = 0
Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Học bài, BTVN 49; 50; 52 (SGK/ 29)
- Chuẩn bị: Luyện tập.
Tuần : 27
Tiết :22
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Tia phân giác của một góc.
- Vẽ tia phân giác của một góc. Áp dụng t/chất tia phân giác để giải bài tập về tính góc.
- Cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, Giáo án, thước đo góc.
- HS : Xem, làm trước bài ở nhà, thước đo góc.
- Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra. ( 08 phút)
HS1 : Như thế nào là tia phân giác của một góc ?
Bài 31 ( SGK/ 87)
HS2: Bài 30 (SGK/87)
- HS dưới lớp theo dỏi, nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS sữa bài.
Bài 30 (SGK/87)
a. Ot nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
b.
Bài 31 ( SGK/ 87)
Hoạt động 2 : Luyện tập. ( 35 phút)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 33/87.
- Xác định cạnh chung của hai góc kề bù ?
- Hai cạnh còn lại như thế nào với nhau ?
- GV yêu cầu HS vẽ hình.
- Tính như thế nào ?
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 36/87.
- Xác định yêu cầu của bài toán ?
- GV yêu cầu HS vẽ hình.
- GV kiểm tra, hướng dẫn.
- Nêu cách tính ?
- GV gọi HS lên bảng trình bày ?
- GV kiểm tra, hướng dẫn cả lớp làm bài.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, sữa bài, đánh giá.
Bài 33 (SGK/87)
Vì Ot là tia phân giác .
Nên
Vì và là hai góc kề bù nên :
+ = 1800 => = 1150
Bài 36 (SGK/87)
= 800, =300
* Vì > nên tia Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz.
* Vì Om là tia phân giác
Nên = 150
* Vì Om là tia phân giác
Nên = 250
* Vì tia Oy nằm giữa 2 tia On, Om
Nên + =
Vậy : = 400
Hoạt động 3 : Hướng dẫn học ở nhà ( 02 phút)
- Xem lại các bài tập giải mẫu.
- Cần chú ý cách trình bày bài, lập luận trong quá trình làm bài.
- Làm tiếp các bài 34; 35; 37 trang 87.
- Đọc bài “ Thực hành đo góc trên mặt đất”.
Năm Căn, ngày 06 tháng 03 năm 2010
TỔ TRƯỞNG
Mai Thị Đài
File đính kèm:
- TUAN 27.DOC