Giáo án Toán 6 - Tuần 3

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức: Củng cố cho hs các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.

2. Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.

3. Về thái độ: Hs biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.

- Biết sử dụng máy tính bỏ túi.

II. Chuẩn bị của GV và HS:

Giáo viên: - Bảng phụ ghi bài tập.

- Giáo án, sgk, sgv.

Học sinh: - Bảng nhóm, học và làm bài tập về nhà.

III. Tiến trình bài dạy.

 

docx11 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1323 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tuần 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 3 Tiết 7 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: Củng cố cho hs các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. 2. Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. 3. Về thái độ: Hs biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. - Biết sử dụng máy tính bỏ túi. II. Chuẩn bị của GV và HS: Giáo viên: - Bảng phụ ghi bài tập. - Giáo án, sgk, sgv. Học sinh: - Bảng nhóm, học và làm bài tập về nhà. III. Tiến trình bài dạy. 1.Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: a. Câu hỏi: Hs1: - Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. - Chữa bài tập 28 (sgk – 16). Hs2: - Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng. - Chữa bài tập 43a, b (sbt – 8). b. Đáp án: Hs1: - Phát biểu và viết: a + b = b + a. 2đ - Chữa bài tập 28 (sgk – 16). 8đ (Gv: Gọi ý cách khác để tính tổng): Hs2: - Phát biểu và viết: (a + b) + c = a + (b + c). 2đ - Chữa bài tập 43a, b (sbt – 8). a) 4đ b) 4đ Hs theo dõi, nhận xét. Gv nhận xét cho điểm. 3. bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Dạng 1: Tính nhanh Gợi ý cách nhóm: Kết hợp các số hạng sao cho được số tròn chục hoặc tròn trăm. Thực hiện tính nhanh. Ba hs lên bảng. Bài tập 31 (sgk – 17). a) b) c) Tự nghiên cứu phần hướng dẫn trong sgk sau đó vận dụng cách tính. Bài tập 32 (sgk – 17) Thực hiện bài 32. Hai hs lên bảng a) b) Đã vận dụng tính chất nào của phép cộng để tính nhanh? Đã vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh. Dạng 2: Tìm quy luật của dãy số. Đọc đề bài tập 33 Bài tập 33 (sgk – 17) Hãy tìm quy luật của dãy số. Hoạt động nhóm.Trong 3ph thi xem nhóm nào viết được dãy số dài nhất. Kiểm tra các nhóm. 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55; 89; 144;..... Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi. (6’) - Treo bảng phụ hình vẽ máy tính bỏ túi - Giới thiệu các nút trên máy tính - Hướng dẫn hs sử dụng máy tính bỏ túi như (sgk - 18) - Tổ chức trò chơi: Dùng máy tính tính nhanh các tổng. - Luật chơi: Mỗi nhóm 5 hs, hs1 lên bảng dùng máy tính điền kết quả 1, sau đó chuyển cho hs 2,..., liên tiếp cho đến kết quả thứ 5. Nhóm nào nhanh và đúng sẽ được thưởng điểm cho cả nhóm. Bài tập 34 c (sgk – 18) Chơi trò chơi. 4. Củng cố -Luyện tập a. Củng cố: ? nhắc lại các tính chất của phép cộng các số tự nhiên. Các tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán? Hs: Phép cộng có tính chất giao hoán và kết hợp. Các tính chất này có ứng dụng dùng để tính nhẩm, tính nhanh trong bài tập. b. Luyện tập: Bài tập 45 (sbt – 8) (1 hs lên bảng) Đáp: Bài tập 50 (sbt – 9): Hs thảo luận nhóm bàn. Đáp: Tổng số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau và số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là: 102 + 987 = 1089. 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập 35, 36 (sgk – 19). Và 47, 48 (sbt – 9). - Tiết sau mỗi em mang 1 máy tính bỏ túi. Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 3 Tiết 8 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : 1. Về kiến thức: Hs biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân với phép cộngvào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. 2. Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính toán chính xác, hợp lý, nhanh. 3. Về thái độ: Hs biết vận dụng hợp lý các tính chất trên vào giải toán. - Biết sử dụng máy tính bỏ túi. II. Chuẩn bị của GV và HS: Giáo viên: - Bảng phụ ghi bài tập. - Giáo án, sgk, sgv. Học sinh: - Bảng nhóm, học và làm bài tập về nhà. III. Tiến trình bài dạy 1.Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Hs1: - Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên - Áp dụng: Tính nhanh: a) 5.25.2.16.4 b) 32.47 + 32.53 Hs2: - Chữa bài tập 35 (sgk – 19). Hs ở dưới theo dõi nhận xét. Gv nhận xét cho điểm 3.bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Dạng 1: Tính nhanh Đọc sgk bài 36. Bài tập 36 (sgk – 19) Hãy tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân? b) Áp dụng tính chất phan phối của phép nhân với phép cộng: Ba hs lên bảng, cả lớp làm vào vở. Bài tập 37 (sgk – 19) Hãy tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng? b)Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: Ba hs lên bảng, cả lớp làm vào vở. Hoạt động nhóm, chấm chéo bài. Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi. để nhân 2 thừa số ta cũng sử dụng máy tính tương tự như với phép cộng chỉ thay dấu “+” thành dấu “.” Thực hiện phép nhân trong bài 38 rồi điền kết quả. Bàu tập 38 (sgk – 20) 375 . 376 = 141000 624 . 625 = 390000 13 . 81 . 215 = 226395 Yêu cầu: Mỗi thành viên trong nhóm dùng máy tính, tính kết quả của 1 phép tính, rồi sau đó gộp lại cả nhómvà rút ra nhận xét về kết quả. Hoạt động nhóm. Bài tập 39 (sgk – 20) 142857.2 = 285714 142857.3 = 428571 142857.4 = 571428 142857.5 = 714285 142857.6 =857142 Nhận xét: Đều được tích là 6 chữ số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác. Hoạt động nhóm. Các nhóm trình bày, hs nhận xét. Bài tập 40 (sgk – 20) là tổng số ngày trong 2 tuần lễ là 14 gấp đôi là 28. Năm = năm 1428. Dạng 3: Bài toán thực tế (5’) Treo bảng phụ Bài tập 55 (sbt – 9) Dùng máy tính tính nhanh kết quả. Điền vào chỗ trống trong bảng thanh toán điện thoại tự động năm 1999. Cuộc gọi Giá cước từ 1/1/1999 Phút đầu tiên Mỗi phút kể từ phút thứ hai a) Hà Nội - Hải Phòng 1500đ 1100đ 6ph 7000đ b) Hà Nội – TP HCM 4410đ 3250đ 4ph 14160đ c) Hà Nội - Huế 2380đ 1750đ 5ph 9380đ 4. Củng cố -Luyện tập: a. Củng cố: ? Nhắc lại các tính chất của phép nhân các số tự nhiên. Các tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán? Hs: Phép nhân có tính chất giao hoán và kết hợp. Các tính chất này có ứng dụng dùng để tính nhẩm, tính nhanh trong bài tập. b. Luyện tập: Bài tập 59 (sbt – 10) ( hs hoạt động nhóm) Đáp: a) b) 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập 59à60;70à76 (sbt – 9; 10). - Đọc trước bài “phép trừ và phép chia”. Ngày soạn: Ngàydạy: Tuần 3 Tiết 9 §6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA. I. Mục tiêu : 1. Về kiến thức: Học sinh hiểu được khi nào thì kết quả của phép trừ, phép chia là một số tự nhiên. - Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. 2. Về kỹ năng: Rèn luyện cho hs vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. 3. Về thái độ: Rèn tính chính xác trong phát biểu và giải toán. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1.Giáo viên: Bảng phụ ghi câu hỏi. Giáo án, sgk, sgv. 2. Học sinh: Bảng nhóm, học và làm bài tập về nhà. III. Tiến trình bài dạy. 1.Tổ chức. 1. Kiểm tra bài cũ: a.Câu hỏi: ? Chữa bài tập 56a (sbt- 10) ? Chữa bài tập 61 (sbt – 10) b. Đáp án: Hs1: Chữa bài tập 56a (sbt – 10) Hs2: Chữa bài tập 61 (sbt – 10) a) b) * Đặt vấn đề: Gv: Phép cộng và phép nhân luôn thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên, cong phép trừ và phép chia có luôn thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên hay không? Chúng ta cùng trả lời câu hỏi đó trong nội dung bài học hôm nay. 3. bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà: a) 2 + x = 5 không? 1.Phép trừ hai số tự nhiên. x = 3 Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà: b) x + 6 = 5 không? Không tìm được giá trị của x. - Ở câu a ta có phép trừ 5 – 2 = x. - Khái quát sự tồn tại phép trừ hay điều kiện tồn tại phép trừ. Cho hai số tự nhiên a, b nếu có số tự nhiên x sao cho x + b = a thì có phép trừ a – b = x Ghi bài. - Giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số. - Xác định kết quả của phép tính 5 – 2 như sau. ( Giáo viên treo bảng phụ tia số và thực hiện trên bảng phụ) + Đặt bút chì ở điểm O, di chuyển trên tia số 5 đơn vị theo chiều mũi tên (dùng phấn màu để vẽ trên bảng). + Di chuyển bút chì theo chiều ngược lại 2 đơn vị. + Khi đó bút chì chỉ điểm 3, đó là hiệu của 5 – 2 Dùng bút chì di chuyển trên tia số theo sự hướng dẫn của Gv. Theo cách trên tìm hiệu của 7 – 3 và 5 – 6? Hai hs lên bảng, cả lớp làm vào vở. Vì soa 5 không trf được 6? Vì di chuyển bút từ điểm 5 theo chiều ngược lại 6 đơn vị thì bút vượt ra ngoài tia số. Trả lời ?1. ?1. Điền vào chỗ trống Ba hs trả lời. a – a = 0 a – o = a Điều kiện để có hiệu a – b là: a b Nhấn mạnh: Số bị trừ bằng số trừ suy ra hiệu bằng 0. Số trừ bằng 0 suy ra số bị trừ bằng hiệu. Số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ 2.Phép chia hết và phép chia có dư. Xét xem số tự nhiên x nào mà. a) 3 . x = 12 hay không? (20’) x = 4 vì 3 . 4 = 12 Xét xem số tự nhiên x nào mà. b) 5 . x = 12 hay không? Không tìm được giá trị của x và không có số tự nhiên nào mà nhân với 5 bằng 12. - Ở câu a ta có phép chia 12 : 3 = 4. - Khái quát và ghi bảng: Cho hai số tự nhiên a và b (b 0) nếu có số tự nhiên x sao cho x . b = a thì ta có phép chia hết a : b = x Suy nghĩ trả lưòi ?2. Trả lời. ?2. Điền vào chỗ trống. a) 0 : a = 0 (a 0) b) a : a = 1 (a 0) c) a : 1 = a Thực hiện phép chia 12 : 3 và 14 : 3? Thực hiện. Hai phép chia trên có gì khác nhau? Phép chia thứ nhất có số dư bằng không, phép chia thứ hai có số dư khác 0. Giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư và nêu các thành phần của phép chia. Ghi bài. * Tổng quát: A = b . q + r ( 0 r < b) + r = 0 ( phép chia hết) + r 0 (phép chia có dư) Bốn số: Số bị chia, số chia, thương, số dư có mối quan hệ gì? Số bị chia = số chia . thương + số dư. Số chia cần có điều kiện gì? Số chia 0. Số dư cần có điều kiện gì? Số dư < số chia. Điền vào chỗ trống các trường hợp có thể xảy ra? Hoạt động nhóm. ?3. Thương 35, số dư 5. Thương 41, số dư 0. Không xảy ra và số chia bằng 0. Không xảy ra và số chia nhỏ hơn số dư. Uốn nắn sửa sai. Làm bài tập 44 a, d (sgk – 24). Hai hs lên bảng, cả lớp làm vào vở. Bài 44 (sgk – 24) a) Tìm x biết : x : 13 = 41 x = 41 . 13 x = 533. d) Tìm x biết : 7 . x – 8 = 713 7 . x = 713 + 8 7. x = 721 x = 721 : 7 x = 13 4. Củng cố -Luyện tập: a. Củng cố: ? Nêu cách tìm số bị chia? Hs: Số bị chia = số chia . thương + số dư. ? Nêu cách tìm số bị trừ? Hs: số bị trừ = hiệu + số trừ. ? Nêu đk để thực hịên được phép trừ trong N? Hs: Số bị trừ số trừ. ? Nêu đk để a chia hết cho b? Hs: Có số tự nhiên q sao cho a = b.q. ? Nêu đk của số dư, số chia của phép chia trong N? Hs: Số chia 0, số dư < số chia. b. Luyện tập: Bài 64 (sbt-10) a) Tìm số tự nhiên x biết: (x – 47) – 115 = 0 Đáp án: (x – 47) – 115 = 0 (x – 47) = 0 + 115 (x – 47) = 115 x = 115 + 47 x = 162 5. Hướng dẫn về nhà: - Học và làm bài tập 41 – 45 (sgk – 22;23;24) - Hướng dẫn bài 45 (sgk – 24) Dựa vào đk tìm số bị chia, số chia và thương để điền vào ô trống. --------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docxtuan 3-so hoc 6.docx
Giáo án liên quan