Giáo án Toán 6 - Tuần 30, tiết 87

I/ Mục tiêu :

1/ Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm số nghịch đảo và biết cách tìm số nghịch đảo của một số khác 0. Học sinh hiểu và vận dụng được quy tắc chia phân số.

2/ Kỹ năng: Có kỹ năng thực hiện phép chia phân số.

3/ Thái độ:

II/ Chuẩn bị :

· GV: Giáo án, bảng phụ.

· HS : bảng, bút viết bảng.

III/ Phương pháp: Vấn đáp, Thực hành, luyện tập, .

IV/ Tiến trình bài dạy :

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1464 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tuần 30, tiết 87, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 : Tiết 87 PHÉP CHIA PHÂN SỐ I/ Mục tiêu : 1/ Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm số nghịch đảo và biết cách tìm số nghịch đảo của một số khác 0. Học sinh hiểu và vận dụng được quy tắc chia phân số. 2/ Kỹ năng: Có kỹ năng thực hiện phép chia phân số. 3/ Thái độ: II/ Chuẩn bị : GV: Giáo án, bảng phụ. HS : bảng, bút viết bảng. III/ Phương pháp: Vấn đáp, Thực hành, luyện tập, …. IV/ Tiến trình bài dạy : Hoạt đọâng của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ a/ Phát biểu quy tắc phép nhân phân số, viết công thức tổng quát? b/ Áp dụng: tính GV: Đối với phân số cũng có các phép toán như các số nguyên. Vậy phép chia phân số có thể thay bằng phép nhân phân số được không? Chúng ta trả lời được câu hỏi trên qua bài học hôm nay * Hoạt động 2 : Số nghịch đảo GV cho học sinh làm bài ?1 Làm phép nhân : -8. ; GV : Ta nóilà số nghịch đảo của -8 và -8 là số nghịch đảo của . Gọi một học sinh đứng tại chỗ làm bài ?2. GV: Vậy thế nào là 2 số nghịch đảo của nhau? Gọi một số học sinh nhắc lại định nghĩa, vận dụng GV cho học sinh làm ?3 * Hoạt động 3 : Phép chia phân số GV cho học sinh chia làm 2 nhóm thực hiện 2 phép tính sau : Nhóm 1 tính : Nhóm 2 tính : GV cho học sinh so sánh kết quả 2 phép tính. Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa phân số và phân số ? Ta đã thay phép chia phân số bằng phép tính nào? Cho HS làm thêm ví dụ sau : Tính : -6 : -6 có thể viết dưới dạng phân số được không? Em hãy thực hiện phép tính trên. Vậy chia 1 số nguyên cho 1 phân số cũng chính là chia một phân số cho một phân số. Qua 2 ví dụ trên em hãy phát biểu quy tắc chia 1 phân số cho 1 phân số. Gọi 1 học sinh lên bảng viết dạng tổng quát của quy tắc. * Hoạt động 4 : Luyện tập Cho HS làm bài tập 84/43 * Hoạt động 5: Củng cố Phát biểu định nghĩa thế nào là 2 số nghịch đảo của nhau. Phát biểu quy tắc chia phân số. HS lên bảng phát biểu quy tắc nhân phân số và viết dạng tổng quát = == -2 Gọi 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở. -8.= 1 ; = 1 là số nghịch đảo của củavàlà số nghịch đảo của;2 sốvà là hai số nghịch đảo của nhau Hai số là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1. Kết quả nhóm 1 = Kết quả nhóm 2 = HS so sánh = (=) HS: phân số và là 2 số nghịch đảo của nhau. Ta thay phép chia cho bằng phép nhân với số nghịch đảo của là HS: -6 = -6 : HS phát biểu quy tắc như sgk Lần lượt cho học sinh lên bảng mỗi em làm 1 bài. Cả lớp làm vào bảng con. Giáo viên cho học sinh nhận xét và sửa chữa sai sót HS phát biểu V.Dặn dò : - Học thuộc định nghĩa số nghịch đảo, quy tắc chia phân số. - Làm bài tập 86, 87, 88 / 43. Tuần 30 : Tiết 88 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : 1/ Kiến thức: Học sinh biết vận dụng được quy tắc chia phân số trong giải bài toán. 2/ Kỹ năng: Có kỹ năng tìm số nghịch đảo của 1 số khác 0 và kỹ năng thực hiện phép chi phân số, tìm x. Rèn luyện kỹ thuật, chính xác khi giải toán. 3/ Thái độ: II/ Chuẩn bị : GV : Bảng phụ. HS : Bảng, bút viết bảng. III/ Phương pháp: Vấn đáp, Thực hành, luyện tập, …. IV/ Tiến trình bài dạy : Hoạt đọâng của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Sửa bài 86/43. Giáo viên sửa chữa sai sót. -GV nhận xét cho điểm. * Hoạt động 2 : Luyện tập Sửa bài 87/43. Trình bày câu a trên bảng. Câu b và c trả lời miệng. Cho học sinh rút ra kết luận. Giáo viên cho học sinh làm bài 90/43. Gọi lên bảng đồng thời một lượt từ học sinh yếu Þ trung bình Þ khá (mỗi học sinh làm một bài) -GV cho HS nhận xét bài làm của bạn. * Hoạt động 3 : Củng cố Hãy chọn kết quả đúng trong các kết quả sau : Số nghịch đảo của là A : -12 ; B : 12 ; C : ; D : Một học sinh lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi, nhận xét. Bài 86/43. Tìm x biết : a) b) x = x = x = x = x = Bài 87/43. a) Tính giá trị của biểu thức : Bài 90/43. a) b) x = x = x = x = x = d) c) x = x = e) g) x = x = Một học sinh lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi, nhận xét. -HS trao đổi và làm bài tập. V.Dặn dò : - Làm bài tập 89, 91 / 43, 44. - Đọc trước bài : Hỗn số - Số thập phân - Phần trăm. Tuần 30 : Tiết 89 HỖN SỐ - SỐ THẬP PHÂN - PHẦN TRĂM I/ Mục tiêu : 1/ Kiến thưc: Học sinh hiểu được các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm. 2/ Kỹ năng: Có kỹ năng viết phân số (có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại, biết sử dụng kí hiệu phần trăm. 3/ Thái độ: II/ Chuẩn bị : GV : Bảng phụ, phấn màu. HS : Bảng, bút viết bảng. III/ Phương pháp: Vấn đáp, Thực hành, luyện tập, …. IV/ Tiến trình bài dạy : Hoạt đọâng của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1 : Hỗn số Giáo viên viết phân số dưới dạng hỗn số như sau : Vậy = 1 + = ( Đọc là một ba phần tư ) GV hỏi HS đâu là phần nguyên, đâu là phần phân số ? -GV Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số : ; GV : Khi nào em viết được một phân số dương dưới dạng hỗn số ? Ngược lại ta cũng có thể viết một hỗn số dưới dạng phân số : ; Giáo viên giới thiệu các số : ; ; … cũng là hỗn số. Chúng lần lượt là số đối của các hỗn số : ; * Hoạt động 2 : Số thập phân Em hãy viết các phân số : ; ; thành các phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10 ? Các phân số mà em vừa viết được gọi là các phân số thập phân. Vậy phân số thập phân là gì ? Các phân số thập phân trên có thể viết dưới dạng số thập phân : = 0, 3 ; = -1, 52 ;= 0, 073 Hãy nhận xét về thành phần của số thập phân ? Nhận xét về số chữ số của phần thập phân so với chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân? Củng cố : Làm ?3 * Hoạt động 3 : Phần trăm GV chỉ rõ : những phân số có mẫu là 100 còn được viết dưới dạng phần trăm, kí hiệu % thay cho mẫu. *Hoạt động 4 : Luyện tập Bài 94/46. Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số : ; ; Bài 95/46. Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số: ; ; -GV cho HS nhận xét 4 1 7 3 dư thương phần nguyên của phần phân số của Vậy = 1 + = = Khi phân số đó lớn hơn 1 (hay phân số đó có tử lớn hơn mẫu). = = -HS làm bài. -HS lên bảng làm bài ; ; -HS phân số mà mẫu là lũy thừa của 10. -HS Số thập phân gồm hai phần: phần nguyên( phần trước dấu phẩy) và phần thập phân (sau dấu phẩy). Số chữ số của phần thập phân bằng số chữ số 0 ở mẫu của phân số. -HS viết. Vd :; -HS làm bài tập ; ; ; -HS nhận xét bài làm của bạn -HS theo dõi. V/ Dặn dò: Học thuộc định nghĩa số thập phân. Làm bài tập 98, 99, 100/47 DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

File đính kèm:

  • docTUAN 30.DOC
Giáo án liên quan