A.Mục tiêu
ã HS biết vận dụng qui tắc chia trong giải bài toán.
ã Có kĩ năng tìm số nghịch đảo của 1 số khác 0 và kĩ năng thực hiện phép chia phân số .
ã Rèn tính cẩn thận , chính xác khi giải toán.
B.Chuẩn bị : SGK
C.Tiến trình dạy học
I. ổn định lớp (1p)
II. Kiểm tra 15phút
7 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1222 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tuần: 30 - Tiết: 88: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 30. Ngày soạn: 23 / 03 / 09
Tiết: 88 . Ngày dạy: 30 / 03 / 09
Luyện tập
A.Mục tiêu
HS biết vận dụng qui tắc chia trong giải bài toán.
Có kĩ năng tìm số nghịch đảo của 1 số khác 0 và kĩ năng thực hiện phép chia phân số .
Rèn tính cẩn thận , chính xác khi giải toán.
B.Chuẩn bị : SGK
C.Tiến trình dạy học
I. ổn định lớp (1p)
II. Kiểm tra 15phút
Đề bài lớp 6B, C
Phần I: Trắc nghiệm khách quan
Điền đúng ( Đ ) , sai ( S ) vào ô thích hợp
a/ Để nhân hai phân số cùng mẫu, ta nhân hai tử với nhau và giữ nguyên mẫu.
b/ Tích của hai phân số bất kỳ là một phân số có tử là tích của hai tử và mẫu là tích của hai mẫu
c/ Hai số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1.
d/ Hai số gọi là đối nhau nếu tích của chúng bằng 0.
Phần II: Tự luận
Bài 1: Tính
a/ b/ c/ d/
Bài 2: Tìm x, biết
a/ b/
Đáp án và thang điểm
lớp 6B, C
Phần I: Trắc nghiệm khách quan ( mỗi câu đúng 0,5đ)
a. sai b. đúng c. đúng d. sai
Phần II: Tự luận
Bài 1: Tính (mỗi câu đúng 1đ)
a/ =1 b/ = c/ = d/ =
Bài 2: Tìm x, biết ( mỗi câu đúng 2đ)
a/
x==
b/
=
Đề bài lớp 6A
Phần I: Trắc nghiệm khách quanĐiền đúng ( Đ ) , sai ( S ) vào ô thích hợp
a/ Tổng của hai phân số là một phân số có tử bằng tổng các tử, mẫu bằng tổng các mẫu
b/ Tổng của hai phân số cùng mẫu là một phân số có cùng mẫu đó và có tử bằng tổng các tử.
c/ Hai số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tổng của chúng bằng 1.
d/ Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.
Phần II: Tự luận
Bài 1: Tính
a/ b/ c/
d/ e/
Bài 2: Tìm x, biết
a/ b/
Đáp án và thang điểm
lớp 6A
Phần I: Trắc nghiệm khách quan ( mỗi câu đúng 0,5đ)
a. sai b. đúng c. sai d. đúng
Phần II: Tự luận
Bài 1: Tính (mỗi câu đúng 1đ)
a/ 2 b/ c/ d/ e/ 1
Bài 2: Tìm x, biết ( mỗi câu đúng 1,5đ)
a/
x==
b/
}x} =
x =
III.Luyện tập. (20p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 90 (sgk)
Yêu cầu cả lớp làm bài , gọi 3 HS lên bảng trình bày bài , mỗi HS 2 câu
Bài 92. (sgk)
Yêu cầu HS đọc đầu bài
Bài toán thuộc loại nào ?
Gồm những đại lượng nào ?
Viết công thức thể hiện mối quan hệ giữa các đại lượng ?
Hãy trình bày lời giải ?
1 HS đọc đề bài
Bài toán thuộc loại toán chuyển động
Gồm 3 đại lượng : S , v , t
S = v.t
Bài giải :
Quãng đường Minh đi từ nhà tới trường là :
Thời gian Minh đi từ trường về nhà là :
IV.Củng cố. (7p)
1.Bài tập trắc nghiệm :
Số nghịch đảo của là :
a)-12 b) 12 c) d)
2.Lời giải sau đúng hay sai :
Nêu đáp án :
b) 12
Sai, vì đã áp dụng sai qui tắc chia 1 số cho 1 tổng.
Sửa lại là :
V.Hướng dẫn về nhà. (2p)
Bài tập : 89,91 (sgk) ; 98,99,100,105,106,107,108 (sbt)
Đọc trước bài “Hỗn số – số thập phân – phần trăm “.
Tuần: 30. Ngày soạn: / /
Tiết: 89 . Ngày dạy: / /
Hỗn số , số thập phân , phần trăm
Luyện tập
A.Mục tiêu
HS hiểu được các khái niệm hỗn số, số thập phân , phần trăm.
Có kĩ năng viết phân số ( có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1 ) dưới dạng hỗn số và ngược lại , biết sử dụng kí hiệu phần trăm.
B. Chuẩn bị : SGK
C.Tiến trình dạy học
I. ổn định lớp (1p)
II. Kiểm tra bài cũ (7p)
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Hãy cho ví dụ về hỗn số , số thập phân , phần trăm đã học ở Tiểu học ?
Nêu cách viết 1 phân số lớn hơn 1 dưới dạng hỗn số và ngược lại ?
Trong tiết này ta sẽ ôn lại về các khái niệm trên với sự có mặt của số âm .
Hỗn số :
Số thập phân : 0,123 ; 4,567; …
Phần trăm : 3% ; 5% ; 12%; …
a=bq+r thì
3.Bài giảng
1.Hỗn số (8p)
Hướng dẫn HS viết phân số dưới dạng hỗn số
7 4
3 1
Vậy : đọc là : một ba phần tư
Trong hỗn số trên thì đâu là phần nguyên , đâu là phần phân số ?
Yêu cầu HS làm ?1
Khi nào có thể viết 1 phân số dương dưới dạng hỗn số ?
Ngược lại ta có thể viết hỗn số dưới dạng phân số
Làm ?2
Các số cũng là hỗn số , chúng là số đối của
Chú ý (sgk)
Ví dụ :
Ngược lại :
Hãy viết tương tự với ?
2.Số thập phân. (8p)
Hãy viết các phân số thành các phân số có mẫu là luỹ thừa của 10 ?
Các phân số trên gọi là phân số thập phân.
Vậy phân số thập phân là gì ?
Định nghĩa (sgk)
Các phân số trên có thể viết dưới dạng số thập phân :
Hãy nhận xét về số chữ số thập phân và số chữ số 0 ở mẫu số ?
Yêu cầu HS làm ?3
Yêu cầu HS làm ?4
3.Phần trăm. (7p)
Các phân số thập phân còn có thể viết dưới dạng phần trăm , kí hiệu % thay cho mẫu :
Yêu cầu HS làm ?5
6,3= ?
0,34 = ?
1 là phần nguyên , là phần phân số .
Làm ?1
Khi phân số lớn hơn 1
?2 :
Đọc chú ý (sgk)
Nêu định nghĩa (sgk)
Số chữ số thập phân và số chữ số 0 ở mẫu số bằng nhau.
Làm ?3 :
Kq: 0,27; - 0,013; 0,000261
Làm ?4
?5
IV.Luyện tập. (12p)
Bài 94.(sgk)
Bài 95. (sgk)
Bài 96. (sgk)
Bài tập 97.(sgk)
đổi ra mét : 3dm ; 85cm ; 52mm
Vậy : thì đúng hay sai ?
Đúng .
V. Hướng dẫn về nhà. (2p)
Học kĩ bài theo SGK
Làm bài tập : 98; 99 (sgk) ; 111; 112;113. (SBT).
File đính kèm:
- tuan30.doc