Giáo án Toán 6 Tuần 30 - Vũ Trọng Triều

I. MỤC TIÊU

- HS hiểu khái niệm số nghịch đảo và biết cách tìm số nghịch đảo của một số khác 0

- HS hiểu và vận dụng được quy tắc chia phân số

- Có kĩ năng thực hiện phép chia phân số

 

II. CHUẨN BỊ

- GV: SGK, Giáo án, Máy tính bỏ túi.

- HS : Xem trước bài mới ở nhà, Máy tính bỏ túi.

- Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề.

 

 

doc8 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1210 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 Tuần 30 - Vũ Trọng Triều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 30 Tiết : 87 §12. Phép chia phân số I. MỤC TIÊU - HS hiểu khái niệm số nghịch đảo và biết cách tìm số nghịch đảo của một số khác 0 - HS hiểu và vận dụng được quy tắc chia phân số - Có kĩ năng thực hiện phép chia phân số II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, Giáo án, Máy tính bỏ túi. - HS : Xem trước bài mới ở nhà, Máy tính bỏ túi. - Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1 : Kiểm tra. ( 5 phút) - Gọi HS làm -8. = ? . = ? -8. = = 1 . =1 Hoạt động 2 : 1. Số nghịch đảo. ( 10 phút) - GV ta nói là số nghịch đảo của -8 và -8 cũng là số nghịch đảo của hai số -8 và là hai số nghịch đảo của nhau. - GV yêu cầu HS ghi ví dụ phần kiểm tra. - GV yêu cầu HS làm ?2 - HS trả lời ?2. - GV thế nào là hai số nghịch đảo của nhau ? - HS phát biểu định nghĩa, ghi bài. - GV cho HS trả lời ?3 - HS làm ?3, đứng tại chổ trả lời. - GV nhận xét. Ví dụ : Định nghĩa: Hai số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1. Hoạt động 3 : 2. Phép chia phân số . (14 phút) - GV cho HS làm ?4 - HS làm ?4: Tính và so sánh : và . - GV => Quy tắc chia phân số - HS làm ?5 - HS nhận xét, GV đánh giá. - GV nêu nhận xét và ví dụ theo SGK - HS làm ?6 - HS nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. Quy tắc: Muốn chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số, ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia : = . a : = a . = (c ¹ 0) * Nhận xét: Muốn chia phân số cho một số nguyên khác 0, ta giữ nguyên tử của phân số và nhân mẫu với số nguyên : c = (c ¹ 0) Hoạt động 4 : Củng cố . ( 15 phút) - GV đưa đề bài 84 lên bảng. a) : b) : c) -15 : d) : - HS lên bảng trình bày bài. - GV hướng dẫn, kiểm tra. - HS nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. - GV đưa đề bài 86 lên bảng. a) .x = b) : x = - HS lên bảng trình bày bài. - GV hướng dẫn, kiểm tra. - HS nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 84 (SGK/43) a) : = . = b) : = . = c) -15 : = -15 . = -10 d) : = . = -3 Bài 86 (SGK/43) Tìm x biết : a) .x = Þ x = : = . = b) : x = Þ x = : = . = Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà (1 phút) - Xem lại các bài tập đã làm, làm bổ sung các câu còn thiếu. - Làm tiếp các bài 87; 88; 89 và 90. Tiết sau luyện tập. Tuần 30 Tiết :88 Luyện tập I. MỤC TIÊU - HS hiểu và vận dụng được quy tắc chia phân số. - Có kĩ năng thực hiện phép chia phân số. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, Giáo án, Máy tính bỏ túi. - HS : Xem trước các bài tập phần luyện tập, Máy tính bỏ túi. - Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề, hoạt động nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1 : Kiểm tra. (5 phút) - Phát biểu quy tắc chia phân số ? - HS làm bài 87 Bài 87(SGK/43) ; ; Hoạt động 2 : . ( 39 phút) - GV đưa đề bài 89 lên bảng. - GV ta áp dụng : c = ? a: = ? - HS trình bày bài. - HS nhận xét, GV nhận xét đánh giá. - HS sữa bài. - GV ghi đề bài 90, hướng dẫn. x. = => x = ? x : = => x = ? : x = => x = ? . x - = => x = ? - GV gọi HS đọc đề bài 92. - Minh đi xe đạp từ nhà đến trường với v = 10km/h hết h. Khi về Minh đạp xe với v = 12km/h. Tính thời gian Minh đi từ trường về nhà ? - HS làm bài, GV nhận xét đánh giá. - GV ghi đề bài 93 (SGK/44) lên bảng. : ( . ) = ? + : 5 - = ? - HS làm bài - GV hướng dẫn, kiểm tra. - HS nhận xét, GV nhận xét đánh giá. Bài 89 (SGK/43) Tính : : 2 = = 24 : = = -44 : = . = = Bài 90 (SGK/43) Tìm x biết : a) x = b) x = c) x = d) x = e) x = g) x = Bài 92 (SGK/44) Thời gian Minh đi từ trường về nhà là: h hay 10 phút Bài 93 (SGK/44) : ( . ) = ( : ) : = 1 : = + : 5 - = + . - = + - = 1 - = Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà (1 phút) - Xem lại các bài tập đã giải, tham khảo và làm thêm các bài tập trong sách bài tập. - Xem chuẩn bị bài 13 : Hỗn số, Số thập phân. Phần trăm. Tuần 30 Tiết : 89 §13. HỖN SỐ - SỐ THẬP PHÂN - PHẦN TRĂM I. MỤC TIÊU - HS hiểu đượckhái niệm hỗn số, số thập phân, phần trăm. - Có kĩ năng viết phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại; viết phân số dưới dạng số thập phân và ngược lại; biết sử dụng kí hiệu phần trăm. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, Giáo án, Máy tính bỏ túi. - HS : Xem trước bài mới ở nhà, Máy tính bỏ túi. - Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1 : Kiểm tra. ( 5 phút) HS làm bài 88 (SGK/43) Bài 88 (SGK/43) Đáp: Chu vi của tấm bìa là m Hoạt động 2 : 1. Hỗn số. ( 10 phút) - GV ta đã biết phân số có thể viết dưới dạng hỗn số như sau : 7 : 4 = 1 dư 3 = 1 + = 1 (đọc là : một ba phần tư) 1. phần nguyên, phần phân số. - GV yêu cầu HS đổi = ? - GV ngược lại ta cũng có thể viết một hỗn số dưới dạng phân số 1 = = - GV yêu cầu HS viết hỗn số về dạng phân số : 2 = ? GV nêu chú ý trong SGK Ví dụ : Đổi phân số về dạng hỗn số và ngược lại: = 1 + = 1 = 4 1 = = 2 = = Hoạt động 3 : 2. Số thập phân . ( 10 phút) - GV Các phân số ; …có thể viết là ; và gọi là các phân số thập phân. - GV: Phân số thập phân là gì ? - HS: Các phân số thập phân có thể viết dưới dạng số thập phân. = ? ; = ? - GV: Số thập phân gồm mấy phần ? - HS làm ?4 1,21 = ? ; 0,07 = ?; - 2,013 = ? Định nghĩa: Phân số thập phân là phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10 Ví dụ : = 0,3 ; = -1,52 Hoạt động 4 : 3. Phần trăm . ( 7 phút) - GV Những phân số có mẫu là 100 còn được viết dưới dạng phần trăm với kí hiệu % - HS làm ?5 6,3 = ? 0,34 = ? Kí hiệu: % VD: = 3% ; = 107% Hoạt động 5 : Củng cố ( 12 phút ) Bài 94 Viết các phân số dưới dạng hỗn số = ? ; = ? ; = ? Bài 95 Viết hỗn số dưới dạng phân số 5 = ? ; 6 = ? ; -1 = ? Bài 94 Viết các phân số dưới dạng hỗn số = 1 ; = 2 ; = -1 Bài 95 Viết hỗn số dưới dạng phân số 5 = ; 6 = ; -1 = Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà (1 phút) - Học bài theo SGK, BTVN 97; 98 - Chuẩn bị: Luyện tập Tuần 30 Tiết :25 §8. Đường tròn I. MỤC TIÊU - Học sinh hiểu đường tròn là gì? hình tròn là gì? Hiểu thế nào là cung, day cung, đường kính bán kính, Rèn kỹ năng sử dụng Compa thành thạo. - Biết vẽ cung tròn, đường tròn, biết giữ nguyên độ mở của Compa. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng Compa. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng Compa vẽ hình II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, Giáo án, thước , compa. - HS : Xem trước bài mới ở nhà, thước thẳng, compa. - Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1 : Kiểm tra. ( 2 phút) Kiểm tra dụng cụ của học sinh. Hoạt động 2 : 1.Đường tròn và hình tròn. . ( 20 phút) - GV: Để vẽ đường tròn người ta dùng dụng cụ gì? GV: Cho điểm 0, vẽ đường tròn tâm 0, bán kính 2 cm? - HS: Vẽ hình. GV:Vẽ đoạn thẳng AB = 2cm. Vẽ đường tròn tâm O lấy các điểm A, B, C,... bất kỳ trên đường tròn ? - HS: Vẽ hình. - GV: Các điểm này cách tâm 0 một khoảng là bao nhiêu ? - HS: .... - GV: Vậy đường tròn tâm 0 bán kính 2 cm là hình gồm các điểm cách 0 một khoảng bằng 2 cm. - GV: Vậy đường tròn tâm 0 bán kính R là một hình gồm các điểm như thế nào ? - HS: Định nghĩa, ký hiệu. - GV: So sánh độ dài 0N, 0P, 0P, dùng Compa để so sánh 2 đoạn thẳng ? - HS: Thao tác và so sánh. GV: Điểm nằm bên trong nằm bên ngoài đường tròn. - GV: Cách tâm một khoảng như thế nào? - GV: Hình Tròn gồm những điểm nào ? - GV: Nhấn mạnh sự khác nhau giữa đường tròn và hình tròn. Đường tròn tâm O, bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R, kí hiệu ( O,R). - Đường tròn tâm 0.Bán kính R. - Ký hiệu (0;R) - Điểm M, A, B, C thuộc (0;R) - M là điểm nằm trên ( thuộc) đường tròn. - N điểm nằm bên trong đường tròn. - P là điểm nằm bên ngoài đường tròn. - Hình tròn: Là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó. Hoạt động 3 : 2. Cung và dây cung. ( 10 phút) - Học sinh quan sát hình 44; 45. - GV: Cung tròn là gì? - GV: Dây cung là gì? - Học sinh vẽ ( 0, 2).Vẽ dây cung EF= 3cm. Vẽ đường kính đường tròn. - GV: Đường kính ? So với bán kính như thế nào? - Lấy 2 điểm A và B thuộc đường tròn, 2 điểm này chia đường tròn làm 2 phần mỗi phần là một cung tròn. -Dây cung là đoạn thẳng nối 2 mút của cung. - Đường kính của đường tròn là 1 dây cung đi qua tâm.(R = 2 cm =>Đường kính = 4 cm) Hoạt động 4 : 3. Một số công dụng khác của Compa. ( 05 phút) Học sinh thực hiện theo hình 46. Ví dụ 2: Nghiên cứu SGK 91. Ví dụ 1: Dùng Copa so sánh hai đoạn thẳng. Ví dụ 2: SGK /91.Hình 47: Hoạt động 5 : Củng cố . ( 7 phút) Bài tập 38 (SGK/91) - GV vẽ hình 48. - HS làm bài 38a lên vẽ hình. Bài 38 (SGK/91) Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà (1 phút) - Nắm vững khái niệm đường tròn, hình tròn, cung tròn, dây cung. - Bài tập: 40; 41; 42 (SGK). - Chuẩn bị mỗi em 1 vận dụng dạng hình tam giác. Năm Căn, ngày . . . tháng 03 năm 2010 TỔ TRƯỞNG Mai Thị Đài

File đính kèm:

  • docTUAN 30.DOC